Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Chủ đề: ngôi nhà Tiếng Anh 6 Right on!

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

HOUSES

There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!

Câu 1.1

Why are many forest houses made of logs?

  • A

    There are many logs in the forest.

  • B

    It is easy to find trees in the forest.

  • C

    There is a lot of wood in the forest.

  • D

    All of the above.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi: 

Tại sao nhiều ngôi nhà rừng làm bằng gỗ tròn? (Lưu ý)
A.Có nhiều khúc gỗ trong rừng.
B.Rất dễ tìm thấy cây trong rừng.
C.Có rất nhiều gỗ trong rừng.
D.Tất cả những điều trên.

Thông tin:

People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs.

 

(Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ.)

 

=> Tất cả các phương án trên đều đúng

Đáp án: D

Câu 1.2

According to your opinion, where do you think there are rock houses?

  • A

    Near the sea.

  • B

    Near the forest.

  • C

    Near the mountain.

  • D

    Near the city.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi:  

Theo ý kiến của bạn, bạn nghĩ nơi nào có nhà đá?

A.Gần biển

B.Gần rừng

C.Gần núi

D.Gần thành phố

Thông tin:

People usually build their houses with something that is easy to find.

(Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm.)

=> Nhà đá thường được xây ở vùng núi (vì ở đó có nhiều đá)

Câu 1.3

Why do houses have bedrooms?

  • A

    For sleeping.

  • B

    For cooking.

  • C

    For relaxing.

  • D

    For building things.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi:  

Tại sao ngôi nhà có phòng ngủ?

A.Để ngủ.

B.Để nấu nướng.

C.Để thư giãn.

D.Để xây dựng nhiều thứ.

Thông tin:

There is usually a bedroom for sleeping (Thường có phòng ngủ để ngủ)

Đáp án: A

Câu 1.4

Where is the attic of a house?

  • A

    Beside the house.

  • B

    Above the house.

  • C

    Under the house.

  • D

    None of the above.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi: 

Tầng gác mái ở vị trí nào trong nhà?

A. Bên cạnh ngôi nhà.

B. Ở trên ngôi nhà.

C. Dưới ngôi nhà.

D. Không vị trí nào ở trên.

Thông tin:

The attic is above the main part of the house. (Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà.)

=> Tầng gác mái ở vị trí ở trên ngôi nhà.

Đáp án: B

Câu 1.5

What do people do in the living room?

  • A

    They sleep.

  • B

    They take a bath.

  • C

    They talk.

  • D

    They do gardening.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi:  

Mọi người làm gì ở phòng khách?

A. Họ ngủ.

B. Họ đi tắm.

C. Họ nói chuyện. 

D. Họ làm vườn.

Thông tin: a living room for sitting and talking. (phòng khách để ngồi và nói chuyện)

=> Mọi người nói chuyện (talk)

Đáp án: C

 

NHỮNG NGÔI NHÀ

Có rất nhiều ngôi nhà trên khắp thế giới. Một số là những ngôi nhà lớn. Một số nhỏ. Một số được làm bằng gỗ. Một số được làm bằng đá. Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ. Một số nhà có một phòng. Một số nhà có nhiều phòng. Thường có phòng ngủ để ngủ, bếp để nấu ăn, phòng khách để ngồi và nói chuyện. Thường mỗi nhà sẽ có phòng tắm. Một số ngôi nhà có gác mái. Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà. Hầu hết các ngôi nhà đều có cửa để mọi người có thể vào và ra khỏi nhà. Hầu hết các ngôi nhà có cửa sổ để mọi người có thể nhìn ra bên ngoài. Những ngôi nhà trông rất khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên những người sống trong một ngôi nhà có lẽ đều đồng ý rằng không có nơi nào như nhà!

 

Câu hỏi 2 :

Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

 
 
Câu 2.1
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house.
  • A
    a
  • B
    an
  • C
    the
  • D
    any

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

a : đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu

an: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu

the : đứng trước danh từ đã xác định hoặc đước nhắc đến từ lần thứ 2

 
 
Lời giải chi tiết :

a : đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu

an: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu

the : đứng trước danh từ đã xác định hoặc đước nhắc đến từ lần thứ 2

any + N : một vài

Ta thấy sau chố trống là danh từ số ít có tính từ bổ nghĩa bắt đầu bằng nguyên âm

=> I live in a house near the sea. It is an (1) old house

Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi nhà gần biển. Đó là một ngôi nhà cổ

Câu 2.2
 It is an old house, about 100 years old and ................. (2) very small.
  • A
    it’s
  • B
    it
  • C
    there’s
  • D
    they’re

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ - Chủ ngữ

Lời giải chi tiết :

Ta nhận thấy trong câu có liên từ “and” nối 2 mệnh đề bổ sung về nghĩa. Ở mệnh đề đầu, chủ ngữ đang được sử dụng là “It” nên tương tự sẽ được dùng cho vế sau. 

Chủ ngữ “it” nên chia động từ tobe là is hay viết tắt là It’s/ it’s

=> It is an old house, about 100 years old and it’s (2) very small.

Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà cổ, khoảng 100 năm tuổi và nó rất nhỏ.

 
Câu 2.3

There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. 

  • A
    so
  • B
    or
  • C
    but
  • D
    too

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

A. so : vì vậy

B. or : hoặc

C. but : nhưng

D. too: cũng

2 vế câu mang nghĩa tương phản nên dùng liên từ “but”

=> There are two bedrooms upstairs but (3) no bathroom. 

Tạm dịch: Có hai phòng ngủ trên lầu nhưng không có phòng tắm.

 
Câu 2.4
 The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen.
  • A
    between
  • B
    next
  • C
     near to
  • D

     next to

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ
Lời giải chi tiết :

A. between : giữa (2 vật, 2 người)

B. next : sai ngữ pháp vì thiếu “to”

C. near to : sai ngữ pháp vì thừa “to”

D. next to: cạnh, ngay cạnh

=> The bathroom is down stairs next to (4) the kitchen. 

Tạm dịch: Phòng tắm ở dưới cầu thang bên cạnh nhà bếp.

 
Câu 2.5
There is a garden ......... (5) the house.
  • A
    in front
  • B
    front of
  • C
    of front in
  • D
    in front of

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: giới từ

Lời giải chi tiết :

in front of N: đứng trước, trước cái gì

=> There is a garden in front of (5) the house. 

Tạm dịch: Có một khu vườn ở phía trước của ngôi nhà.

Câu 2.6
The garden ................. (6) down to the beach.
  • A
    go
  • B
    going
  • C
    goes
  • D

     in goes

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :
Kiến thức: thì hiện tại đơn
Lời giải chi tiết :

Câu văn dùng để miêu tả sự vật ở hiên tại nên ta dùng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ “the garden” số ít nên phải thêm s,es cho động từ

=> The garden goes (6) down to the beach 

Tạm dịch: Khu vườn đi xuống bãi biển

Câu 2.7
 in spring and summer ................. (7) flowers everywhere.
  • A
    these are
  • B
     they are
  • C
     there are
  • D
    those are

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ chỉ định

Lời giải chi tiết :

A. these are : đây là

B. they are : chúng là

C. there are : có

D. those are: kia là

=> in spring and summer there are (7) flowers everywhere. 

Tạm dịch: vào mùa xuân và mùa hè có hoa ở khắp mọi nơi.

 
Câu 2.8

I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack

  • A
    for
  • B
    of
  • C
    on
  • D
    with

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

A. for : cho

B. of : của

C. on : trên

D. with: với, cùng với

=> I like sitting alone with (8) my dog, Jack

Tạm dịch:Tôi thích ngồi một mình với con chó của tôi, Jack

Câu 2.9

My city friends often stay with ................. (9).

  • A
    me
  • B
    I
  • C
    my
  • D
    I'm

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Tân ngữ

Lời giải chi tiết :

stay with + O: ở cùng ai

A. me : tân ngữ đi sau giới từ, động từ

B. I : đại từ đứng đầu câu là chủ ngữ

C. my + N: tính từ chỉ sở hữu của tôi

D. I’m: Tôi là

=> My city friends often stay with me (9).

Tạm dịch: Những người bạn thành phố của tôi thường ở lại với tôi.

 
Câu 2.10

I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

 
 
  • A
    a
  • B
    any
  • C
    many
  • D
    a lot

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

A. a + N số ít

B. any + N số nhiều: 1 vài

C. many + N số nhiều: nhiều

D. a lot : sai ngữ pháp vì thiếu of (a lot of: nhiều)

reasons là danh từ số nhiều => dùng many phù hợp nhất

I love my house for many (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

Tạm dịch:Tôi yêu ngôi nhà của mình vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa hè, lửa vào mùa đông, nhưng điều tuyệt vời nhất là tầm nhìn từ cửa sổ phòng ngủ của tôi.

Câu hỏi 3 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Read the email, and then decide whether the questions are true (T), false (F) 

Hi Marco,

We are moving to our new flat on Saturday. The flat has only two bedrooms, and it has a small garden at the back. It’s good for me because it’s near my school and the city centre.
When you come in the front door, there’s a long hall with a bathroom at the other end. The door on the right goes into the kitchen with the dining room behind it. The next room is the living room. It’s a comfortable, sunny room and from there you can walk straight out into the garden.
After that there’s my parents’ bedroom, and finally you come to my bedroom. It’s next to the bathroom. I’m writing this email on my computer at my desk under the window. All my furniture is in my room now and it looks good.

Love

Alice

1. The flat doesn’t have a garden.
Đúng
Sai
2. Alice lives near her school.
Đúng
Sai
3. The dining room is behind the kitchen.
Đúng
Sai
4. Her parents’ bedroom is next to the bathroom.
Đúng
Sai
5. Her bedroom doesn’t have a window.
Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
1. The flat doesn’t have a garden.
Đúng
Sai
2. Alice lives near her school.
Đúng
Sai
3. The dining room is behind the kitchen.
Đúng
Sai
4. Her parents’ bedroom is next to the bathroom.
Đúng
Sai
5. Her bedroom doesn’t have a window.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu
Lời giải chi tiết :

1. The flat doesn’t have a garden. (Căn hộ không có vườn.)

Thông tin: The flat has only two bedrooms, and it has a small garden at the back. 

Tạm dịch: Căn hộ chỉ có hai phòng ngủ và nó có một khu vườn nhỏ ở phía sau.

Chọn F

2. Alice lives near her school. (Alice sống gần trường học của cô ấy.)

Thông tin: It’s good for me because it’s near my school and the city centre.

Tạm dịch: Điều đó tốt cho tôi vì nó gần trường học của tôi và trung tâm thành phố.

Chọn T

3. The dining room is behind the kitchen. (Phòng ăn ở phía sau nhà bếp.)

Thông tin: The door on the right goes into the kitchen with the dining room behind it.

Tạm dịch: Cánh cửa bên phải đi vào nhà bếp với phòng ăn phía sau nó.

Chọn T

4. Her parents’ bedroom is next to the bathroom. (Phòng ngủ của bố mẹ cô ấy nằm cạnh phòng tắm.)

Thông tin: After that there’s my parents’ bedroom, and finally you come to my bedroom. It’s next to the bathroom. 

Tạm dịch: Sau đó là phòng ngủ của bố mẹ tôi, và cuối cùng bạn đến phòng ngủ của tôi. Nó ở cạnh phòng tắm.

Chọn F

5. Her bedroom doesn’t have a window. (Phòng ngủ của cô ấy không có cửa sổ.)

Thông tin: I’m writing this email on my computer at my desk under the window.

Tạm dịch: Tôi đang viết email này trên máy tính của mình ở bàn làm việc dưới cửa sổ.

Chọn F

 

Chào Marco,

Chúng tôi sẽ chuyển đến căn hộ mới của chúng tôi vào thứ Bảy. Căn hộ chỉ có hai phòng ngủ và nó có một khu vườn nhỏ ở phía sau. Điều đó tốt cho tôi vì nó gần trường học của tôi và trung tâm thành phố.

Khi bạn đi vào cửa trước, có một sảnh dài với phòng tắm ở đầu kia. Cánh cửa bên phải đi vào nhà bếp với phòng ăn phía sau nó. Phòng tiếp theo là phòng khách. Đó là một căn phòng thoải mái đầy nắng và từ đó bạn có thể đi bộ thẳng ra khu vườn.

Sau đó là phòng ngủ của bố mẹ tôi, và cuối cùng bạn đến phòng ngủ của tôi. Nó ở cạnh phòng tắm. Tôi đang viết email này trên máy tính của mình ở bàn làm việc dưới cửa sổ. Tất cả đồ đạc trong phòng của tôi bây giờ và nó có vẻ tốt.

Thân,

Alice

close