Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Chủ đề: ngoại hình và tính cách Tiếng Anh 6 Right on!

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

Câu 1.1

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______

  • A

    day  

  • B

    dayly

  • C

    daily

  • D

    days

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)

Day (n) ngày

Daily (adj) hàng ngày

Lời giải chi tiết :

Day (n) ngày

Days (n) những ngày (số nhiều)

Daily (adj) hàng ngày

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ activities (các hoạt động)

=> As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities

Tạm dịch: Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày

Đáp án: C

Câu 1.2

... that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    one

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ

One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)

Lời giải chi tiết :

A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ

One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)

Cụm từ: one of the … (một trong những …)

=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.

Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.

Đáp án: D

Câu 1.3

...the (3) ____that develop over time

  • A

    relate

  • B

    relation

  • C

    relative

  • D

    relationship

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Relate (v) liên hệ

Relation (n) mối quan hệ

Relative (adj) có liên hệ

Relationship (n) mối quan hệ

=> Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ.

Lời giải chi tiết :

Relate (v) liên hệ

Relation (n) mối quan hệ

Relative (adj) có liên hệ

Relationship (n) mối quan hệ

Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt:

- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.

- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.

=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship

=> the (3) relationship that develops over time

Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian

Đáp án: D

Câu 1.4

that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.

  • A

    special

  • B

    specially

  • C

    specialize

  • D

    specialist

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)

Lời giải chi tiết :

Special (adj) đặc biệt

Specially (adv) một cách đặc biệt

 Specialize (v) làm cho đặc biệt

Specialist (N) chuyên gia

Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)

=> that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.

Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.

Đáp án: A

Câu 1.5

Friends (5) ________ family members.

  • A

    am 

  • B

    is

  • C

    are

  • D

    be

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)

=> Đi kèm động từ tobe “are”

=> Friends (5) are family members.

Tạm dịch: Bạn bè là các thành viên trong gia đình.

Đáp án: C

Câu 1.6

we choose (6)_______and keep in our lives.

  • A

    allow

  • B

    to allow

  • C

    allowing

  • D

    allowed

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc: choose to +V-infi (chọn làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì)

=> we choose (6) to allow and keep in our lives.

Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.

Đáp án: B

Câu 1.7

From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;

  • A

    livelong

  • B

    longlive

  • C

    longlife

  • D

    lifelong

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

- Cần điền 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “friends” đứng sau

- Lifelong (adj) suốt đời

Lời giải chi tiết :

Lifelong (adj) suốt đời

=> From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;

Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;

Đáp án: D

Câu 1.8

we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

  • A

    people

  • B

    person

  • C

    peoples

  • D

    personal

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

- Sau these là danh từ đếm được số nhiều

People (n) những người

Person (n) người

Peoples (n) quốc gia, dân tộc

Personal (adj) thuộc cá nhân

Lời giải chi tiết :

People (n) những người

Person (n) người

Peoples (n) quốc gia, dân tộc

Personal (adj) thuộc cá nhân

Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D

Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people

=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!

Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này

Đáp án: A

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities that we often neglect(2) one of the most important aspects of life: friendships, the (3) relationship that develop over time that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) are family members that we choose (6) to allow  and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!

 

Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này!

Câu hỏi 2 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)

I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.

So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.

1. The writer has a lot of friends. 

Đúng
Sai

2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. 

Đúng
Sai

3. We can look at friend from different life stages. 

Đúng
Sai

4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. 

Đúng
Sai

5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. 

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

1. The writer has a lot of friends. 

Đúng
Sai

2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. 

Đúng
Sai

3. We can look at friend from different life stages. 

Đúng
Sai

4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. 

Đúng
Sai

5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. 

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Chú ý vào các thông tin:

1. See, I hardly have any friends

2. Câu cuối cùng của đoạn 1

3. it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages

4. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school

5. my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons

Lời giải chi tiết :

Question 1.  The writer has a lot of friends. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.

Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

 

Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

 

Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.

Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages

(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

 

Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.

Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school

(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

 

Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.

Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons

(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

Tôi thích nghĩ rằng tôi đã đủ khả năng để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể có được tất cả cảm xúc của tình bạn, và những diễn biến có thể khiến một số tình bạn kết thúc. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.

Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau để xem tình bạn nào tồn tại qua mỗi quá trình chuyển đổi. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau, từ những người có thể ăn vặt tới ai là bạn thân nhất.

 

Câu hỏi 3 :

Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
 
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
 
 
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.
Câu 3.1
________ has big round eyes.
  • A
    Jason
  • B
    Tom
  • C
    Trang
  • D
     Kiko

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

________ có đôi mắt to tròn.

A. Jason

B. Tom

C. Trang

D. Kiko

Thông tin: Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes.

Tạm dịch: Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam.

Câu 3.2

________ are funny.

  • A
    Jason and Trang
  • B
    Tom and Kiko
  • C
    Tom, Trang and Kiko
  • D
     Kien, Tom and Trang

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

________ thú vị.

A. Jason và Trang

B. Tom và Kiko

C. Tom, Trang và Kiko

D. Kiên, Tom và Trang

Thông tin:

- Jason:Tom is my neighbour… He's a funny but reliable person. (Tom là hàng xóm của tôi… Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.)

- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. …She has a good sense of humour that makes me love to be with her. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang…Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.)

- Riko: I love my twin sister, Kiko.… She's confident and humorous. (Tôi yêu chị gái sinh đôi của tôi, Kiko.… Cô ấy tự tin và hài hước.)

Câu 3.3

Riko and Kiko ________.

  • A

    look like each other

  • B

    love the same things

  • C
    have round faces
  • D
    All are correct

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Riko và Kiko ________.

A. giống nhau

B. yêu những điều giống nhau

C. có khuôn mặt tròn

D. Tất cả đều đúng.

Thông tin:

Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces.

Tạm dịch: Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.

Câu 3.4
________ have been friends for over twenty years.
  • A
    Jason and Tom
  • B
    Kien and Trang
  • C
    Riko and Kiko
  • D
    None are correct.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm.

A. Jason và Tom

B. Kiên và Trang

C. Riko và Kiko

D. Không câu nào đúng.

Thông tin:

- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years. (Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.)

- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.) => hơn 20 năm

- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn.

Câu 3.5
 has/ have chubby cheeks.
  • A
    Trang
  • B
    Riko
  • C
    Kiko
  • D

    All are correct

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

_______ có đôi má phúng phính.

A. Trang

B. Riko

C. Kiko

D. Tất cả đều đúng

Thông tin:

Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses.

Riko: We are both a little chubby and have round faces. 

Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the text with the words in the box.

she’s fair long athlete British
arms plays eyes swimmer legs
A. Vicky Gates is a professional football player. She has (1) , hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3) . Vicky is American.
B. Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) basketball. She has very long (5) and (6) very tall.
C. Joana Smith is a (7) . She has short, fair hair and greeneyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8)
D. Jo Kelly is an (9) . She has long, dark hair and blue (10)

. She has very long legs. Jo is from Nigeria.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
A. Vicky Gates is a professional football player. She has (1) , hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3) . Vicky is American.
B. Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) basketball. She has very long (5) and (6) very tall.
C. Joana Smith is a (7) . She has short, fair hair and greeneyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8)
D. Jo Kelly is an (9) . She has long, dark hair and blue (10)

. She has very long legs. Jo is from Nigeria.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

She’s: cô ấy là

fair (adj) sáng , nhạt (tóc)

long (adj) dài

athlete (n) vận động viên

British (adj) quốc tịch Anh

arms (n) cánh tay

plays (v) chơi

eyes (n) đôi mắt

swimmer (n) vận động viên bơi

legs (n) đôi chân

Lời giải chi tiết :

(1), (2) cần một tính từ để miêu tả cho danh từ “hair” ở phía sau do đó 2 tính từ phù hợp nhất là “long” và “fair”

=> She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes.

(3) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “strong” -> có thể chọn từ “legs” hoặc “arm”. Tuy nhiê, ta thấy ở vế trước của câu đã có từ “legs” nên đáp án phù hợp là “arms”

=> She has long legs and very strong (3) arms.

(4) cần một động từ đi cùng với môn “basketball” nên chọn từ “plays”

=> She (4) plays basketball.

(5) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “long” nên chọn từ “legs”

=> She has very long (5) legs

(6) cần chủ ngữ đứng đầu câu nên chọn cụm “she’s”

=> (6) she’s very tall.

(7) cần một danh từ đi sau mạo từ “a” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một phụ âm

=> Joana Smith is a (7) swimmer.

(8) cần một tính từ chỉ quốc tích nên ta chọn từ “ British”

=> She’s (8) British.

(9) cần một danh từ đi sau mạo từ “an” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm

=> Jo Kelly is an (9) athlete.

(10) cần danh từ số nhiều đi sau tính từ “blue” nên ta chọn từ “eyes”

=> She has long, dark hair and blue (10) eyes.

close