Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu điều kiện loại 1 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tense.

David will leave for Hanoi tomorrow if the weather

(be) fine.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

David will leave for Hanoi tomorrow if the weather

(be) fine.

Lời giải chi tiết :

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (the weather) là số ít, động từ cần chia là “be”

=> David will leave for Hanoi tomorrow if the weather is (be) fine.

Tạm dịch: David sẽ rời đi Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tense

What will you do if you

(not / go) away for the weekend?

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

What will you do if you

(not / go) away for the weekend?

Lời giải chi tiết :

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể

=> What will you do if you don’t go away for the weekend?

Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần?

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tenses

 

The game

(start) if you put a coin in the slot.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The game

(start) if you put a coin in the slot.

Lời giải chi tiết :

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chứa If chia động từ ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa If, ta áp dụng công thức thì tương lai đơn

=> The game will start if you put a coin in the slot.

Tạm dịch: Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn đặt một đồng xu vào khe.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tenses

If you

(be) scared of spiders, don’t go into the garden.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

If you

(be) scared of spiders, don’t go into the garden.

Lời giải chi tiết :

Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên nhủ

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don't + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (you) là số nhiều, động từ cần chia là “be”

=> If you are scared of spiders, don’t go into the garden.

Tạm dịch: Nếu bạn sợ nhện, đừng vào vườn.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tenses

We’ll have to go without John if he (not arrive)

soon.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

We’ll have to go without John if he (not arrive)

soon.

Lời giải chi tiết :

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể

=> We’ll have to go without John if he doesn’t arrive soon.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không đến sớm.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tenses

Please don’t disturb him if he

(be) busy.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Please don’t disturb him if he

(be) busy.

Lời giải chi tiết :

 Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên rủ

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don’t + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (he) là số ít, động từ cần chia là “be”

=> Please don’t disturb him if he is busy.

Tạm dịch: Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy bận.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tense

If she

(accept) your card and roses, things will 

be very much hopeful.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

If she

(accept) your card and roses, things will 

be very much hopeful.

Lời giải chi tiết :

Đây là câu điều kiện loại 1  vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If she accepts your card and roses, things will be very much hopeful.

Tạm dịch: Nếu cô ấy chấp nhận tấm thiệp và hoa hồng của bạn, mọi thứ sẽ có rất nhiều hy vọng.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with suitable verb tense

If a holiday (fall)

on a weekend, go to the beach.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

If a holiday (fall)

on a weekend, go to the beach.

Lời giải chi tiết :

Đây là câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn,  V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là a holiday (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If a holiday falls on a weekend, go to the beach.

Tạm dịch: Nếu ngày nghỉ rơi vào cuối tuần, hãy đi biển.

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tenses

If she (come)

late again, she’ll lose her job.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

If she (come)

late again, she’ll lose her job.

Lời giải chi tiết :

Đây là câu điều kiện loại 1  vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If she comes late again, she’ll lose her job.

Tạm dịch: Nếu cô ấy đến muộn lần nữa, cô ấy sẽ mất việc.

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tense

If he (wash)

my car, I’ll give him $20.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

If he (wash)

my car, I’ll give him $20.

Lời giải chi tiết :

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If he washes my car, I’ll give him $20.

Tạm dịch: Nếu anh ta rửa xe cho tôi, tôi sẽ cho anh ta 20 đô la.

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi

I’ll call the teacher if you don’t leave me alone.


Unless

, I’ll call the teacher.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I’ll call the teacher if you don’t leave me alone.


Unless

, I’ll call the teacher.

Lời giải chi tiết :

Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)

=> Unless you leave me alone, I’ll call the teacher.

Tạm dịch: Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi giáo viên.

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi

If you don’t ask me for the car, I will lend it to you.


=> Unless 

, I won’t lend it to you.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

If you don’t ask me for the car, I will lend it to you.


=> Unless 

, I won’t lend it to you.

Lời giải chi tiết :

Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)

=> Unless you ask me for the car, I won’t lend it to you.

Tạm dịch: Nếu bạn không hỏi tôi chiếc xe, tôi sẽ không cho bạn mượn.

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Don’t go out in the rain because you will get wet.


=> If you

, you will get wet.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Don’t go out in the rain because you will get wet.


=> If you

, you will get wet.

Lời giải chi tiết :

Ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: sử dụng chủ ngữ “you” cho mệnh đề chứa If và bỏ từ “because”. Để câu giữ nguyên nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề If từ thể khẳng định sang thể phủ định

=> If you go out in the rain, you will get wet.

Tạm dịch: Nếu bạn ra ngoài trời mưa, bạn sẽ bị ướt.

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Walk faster or you will miss the bus.


=> If you

, you won’t miss the bus.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Walk faster or you will miss the bus.


=> If you

, you won’t miss the bus.

Lời giải chi tiết :

Dịch câu: Walk faster or you will miss the bus. (Đi bộ nhanh hơn nếu không bạn sẽ bị lỡ xe buýt.)

Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If:  ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “walk faster” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will miss the bus” sang thể phủ định.

=> If you walk faster, you won’t miss the bus.

Tạm dịch: Nếu bạn đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ không bị lỡ chuyến xe buýt.

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi

I won’t enjoy the film if you aren’t with me.


=> Unless

, I won’t enjoy the film.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I won’t enjoy the film if you aren’t with me.


=> Unless

, I won’t enjoy the film.

Lời giải chi tiết :

Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)

=> Unless you are with me, I won’t enjoy the film.

Tạm dịch:  Nếu bạn không đi cùng tôi, tôi sẽ không thưởng thức bộ phim.

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Viết lại câu sao chho nghĩa của câu không đổi

You must leave home early or you will late.


If you

, you won’t late.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

You must leave home early or you will late.


If you

, you won’t late.

Lời giải chi tiết :

Dịch câu: You must leave home early or you will late. (Bạn phải về nhà sớm nếu không bạn sẽ đến muộn.)

Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If:  ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “leave home early” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will be late” sang thể phủ định.

=> If you leave home early, you won’t late.

Tạm dịch: Nếu bạn về nhà sớm, bạn sẽ không muộn.

close