Trắc nghiệm Từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 12

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer 

Danh từ “sự can thiệp” trong tiếng Anh là từ nào?

A. intervention

B. initiation

C. inflation

D. investment

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. intervention

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. intervention: sự xen vào, sự can thiệp

B. initiation: sự bắt đầu, sự khởi xướng

C. inflation: sự lạm phát

D. investment: sự đầu tư

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Tính từ “high - qualified” có nghĩa là gì?

A. hiệu quả

B. thuộc về nông nghiệp

C. chuyên môn cao

D. hợp pháp

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. chuyên môn cao

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. hiệu quả: efficient

B. thuộc về nông nghiệp: agricultural

C. chuyên môn cao: high - qualified

D. hợp pháp: legal

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer 

at the end of a period of time or a series of events.

For exampleI found it hard to follow what the teacher was saying, and ______ I lost concentration.

A. eventually

B. constantly

C. domestically

D. illegally

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. eventually

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. cuối cùng: eventually

B. liên tục: constantly

C. trong nước, nội địa: domestically

D. bất hợp pháp: illegally

Định nghĩa: là cuối cùng trong 1 giai đoạn hoặc 1 chuỗi những sự kiện.

Ví dụ: Tôi thấy thật sự khó khăn để theo được những gì cô giáo nói và cuối cùng là tôi đã mất tập trung.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

If you think you may be allergic to a food or drink, eliminate it _______ your diet.

A. for

B. without

C. from

D. on

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. from

Phương pháp giải :

Cấu trúc: eliminate something from: loại bỏ cái gì đó

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: eliminate something from: loại bỏ cái gì đó

=> If you think you may be allergic to a food or drink, eliminate it from your diet.

Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ mình bị dị ứng với một loại thức ăn hay đồ uống nào, hãy loại bỏ nó ra khỏi chế độ ăn của mình.

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Economic reforms are often carried _______ to promote the developing of a country.

A. out

B. on

C. for

D. in

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. out

Phương pháp giải :

Phrasal verb (cụm động từ): carry out (= perform = conduct): thực hiện

Lời giải chi tiết :

Phrasal verb (cụm động từ): carry out (= perform = conduct): thực hiện

=> Economic reforms are often carried out to promote the developing of a country.

Tạm dịch: Các cuộc cải cách kinh tế được thực hiện thường xuyên để thúc đẩy phát triển đất nước.

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Being aware _____ the importance of economic reforms, the Vietnamese Communist Party initiated an overall economic reform policy.

A. for

B. at

C. of

D. in

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. of

Phương pháp giải :

Cụm từ: tobe aware of something: nhận thức về vấn đề gì đó

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: tobe aware of something: nhận thức về vấn đề gì đó

=> Being aware of the importance of economic reforms, the Vietnamese Communist Party initiated an overall economic reform policy.

Tạm dịch: Nhận thức được tầm quan trọng của các cuộc cải cách kinh tế, Đảng cộng sản Việt Nam đã bắt đầu chính sách cải cách kinh tế toàn diện.

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Despite the plan's emphasis on agricultural _______, the industrial sector received a larger share of state investment.

A.  shortage

B.   commitment

C. development

D. achievement

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. development

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

shortage (n): sự thiếu hụt

commitment (n): lời cam kết

development (n): sự phát triển

achievement (n): thành tựu, thành tích

Lời giải chi tiết :

shortage (n): sự thiếu hụt

commitment (n): lời cam kết

development (n): sự phát triển

achievement (n): thành tựu, thành tích

=> Despite the plan's emphasis on agricultural development, the industrial sector received a larger share of state investment.

Tạm dịch: Kể cả kế hoạch đã nhấn mạnh về phát triển nông nghiệp thì khu vực công nghiệp vẫn nhận được phần lớn đầu tư của nhà nước.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

For more than ten years, we have seen the significant _______ in the economy of our country.

A. develop

B. development

C. developers

D. developed

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. development

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền đứng sau tính từ nên cần 1 danh từ.

Lời giải chi tiết :

develop (v): phát triển

development (n): sự phát triển 

developer (n): chuyên viên thiết kế 

developed (adj): phát triển

Chỗ cần điền đứng sau tính từ nên cần 1 danh từ.

=> For more than ten years, we have seen the significant development in the economy of our country.

Tạm dịch: Khoảng hơn 10 năm qua, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển đáng kể trong nền kinh tế của đất nước.

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Henry was a studious student. He needed no _______ to work hard.

A. encourage

B. encouraging

C. encouragement

D. encouraged

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. encouragement

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền đứng sau "no" nên cần 1 danh từ.

Lời giải chi tiết :

encourage - encouraging - encouraged (v): khuyến khích, động viên

encouragement (n): sự khuyến khích   

Chỗ cần điền đứng sau "no" nên cần 1 danh từ.

=> Henry was a studious student. He needed no encouragement to work hard.

Tạm dịch: Henry là một học sinh chăm chỉ siêng năng. Anh ấy không cần phải động viên khuyến khích mới học tập chăm chỉ.

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

During the time of economic reforms, the economy has grown _______ with only a few major setbacks.

A. constant

B. constantly

C. constants

D. constancy

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. constantly

Phương pháp giải :

Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "grown"

Lời giải chi tiết :

constant (adj): bất biến, không thay đổi 

constantly (adv): liên tục

constant (n): hằng số (số nhiều: constants

constancy (n): sự bất biến, sự không thay đổi

Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "grown"

=> During the time of economic reforms, the economy has grown constantly with only a few major setbacks.

Tạm dịch: Trong suốt thời gian cải cách kinh tế, nền kinh tế đã tăng trưởng liên tục kèm theo một vài trở ngại lớn.

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Since 1990, India has had high growth rates, and has emerged as one of the wealthiest _______ in the developing countries.

A. economics

B. economies

C. economists

D. economically

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. economies

Phương pháp giải :

- Chỗ cần điền đứng sau tính từ ở dạng so sánh nhất nên cần 1 danh từ.

- Cấu trúc: “one of N (plural)” (1 trong những ...)

Lời giải chi tiết :

economics (n): môn kinh tế học

economy (n): nền kinh tế

economist (n): nhà kinh tế học

economically (adv): về phương diện kinh tế

- Chỗ cần điền đứng sau tính từ ở dạng so sánh nhất nên cần 1 danh từ.

- Cấu trúc: “one of N (plural)” (1 trong những ...)

=> Since 1990, India has had high growth rates, and has emerged as one of the wealthiest economies in the developing countries.

Tạm dịch: Kể từ năm 1990, Ấn Độ có tỷ lệ tăng trưởng cao và trở thành một trong những nền kinh tế giàu nhất trong số các quốc gia đang phát triển.

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

These new economic reforms have allowed for international _______ and development in the country.

A. payment

B. renovation

C. investment

D. opportunity

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. investment

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

payment (n): thanh toán, trả tiền

renovation (n): sự đổi mới, sự cải cách

investment (n): sự đầu tư

opportunity (n): cơ hội

Lời giải chi tiết :

payment (n): thanh toán, trả tiền

renovation (n): sự đổi mới, sự cải cách

investment (n): sự đầu tư

opportunity (n): cơ hội

=> These new economic reforms have allowed for international investment and development in the country.

Tạm dịch: Những cuộc cải cách kinh tế mới này tạo điều kiện cho phát triển và đầu tư quốc tế trong nước.

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

The control of _______ has been carried out through measures rooted in monetarism.

A. inflate

B. inflatable

C. inflation

D. inflator

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. inflation

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền đứng sau giới từ nên cần 1 danh từ.

Xét về nghĩa thì từ "inflator" không phù hợp

Lời giải chi tiết :

inflate (v): gây lạm phát 

inflatable (adj): có thể bơm phồng  

inflation (n): sự lạm phát

inflator (n): người thổi phồng

Chỗ cần điền đứng sau giới từ nên cần 1 danh từ.

Xét về nghĩa thì từ "inflator" không phù hợp

=> The control of inflation has been carried out through measures rooted in monetarism.

Tạm dịch: Kiểm soát lạm phát được thực hiện thông qua các cách thức đã ăn sâu trong phương pháp kiểm tra sự lưu thông tiền tệ để ổn định nền kinh tế.

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

The new policies include cutting _______ subsidies and trade barriers.

A. agriculture

B. agricultural

C. agriculturalist

D. agriculturally

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. agricultural

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó.

Lời giải chi tiết :

agriculture (n): nông nghiệp

agricultural (adj): thuộc về nông nghiệp   

agriculturalist (n): nhà nông học

agriculturally (adv): về phương diện nông nghiệp

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó.

=> The new policies include cutting agricultural subsidies and trade barriers.

Tạm dịch: Những chính sách mới bao gồm cả việc cắt giảm các khoản trợ cấp nông nghiệp và những rào cản thương mại.

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

It is often a good idea to start with small, easily _______ goals.

A. achieve

B. achievement

C. achievable

D. achiever

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. achievable

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền đứng trước danh từ và sau 1 trạng từ nên cần 1 tính từ bổ nghĩa 

Lời giải chi tiết :

achieve (v): đạt được, giành được 

achievement (n): thành tựu, thành tích

achievable (adj): có thể đạt được 

achiever (n): người đạt được thành tựu

Chỗ cần điền đứng trước danh từ và sau 1 trạng từ nên cần 1 tính từ bổ nghĩa 

=> It is often a good idea to start with small, easily achievable goals.

Tạm dịch: Một ý kiến hay là nên bắt đầu với  những mục tiêu nhỏ, dễ có khả năng đạt được.

Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer 

Tính từ “tích cực” trong tiếng Anh là từ nào?

A. negative

B. positive

C. substantial

D. stagnant

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. positive

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. negative (adj): tiêu cực

B. positive (adj): tích cực

C. substantial (adj): đáng kể

D. stagnant (adj): trì trệ

Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer 

Động từ “warn” đi với giới từ gì để tạo thành nghĩa “cảnh báo ai không làm gì đó”?

A. against

B. to

C. of

D. with

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. against

Phương pháp giải :

Cấu trúc: warn somebody against doing something= warn somebody not to do something cảnh báo ai không làm gì đó

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: warn somebody against doing something= warn somebody not to do something: cảnh báo ai không làm gì đó

Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer 

Động từ nào đi với danh từ “short” để tạo thành nghĩa “thiếu hụt”?

A. make

B. give

C. go

D. run

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. run

Phương pháp giải :

Cụm từ: run short of something: thiếu hụt cái gì đó

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: run short of something: thiếu hụt cái gì đó

Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find out the synonym of the underlined word from the options below

Considering, peasants make up nearly 80% of Vietnam's population.

A. specialists

B. economists

C. professors

D. farmers

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. farmers

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng:

peasants = farmers

Lời giải chi tiết :

peasant (n): nông dân

specialist (n): chuyên gia

economist (n): nhà kinh tế học 

professor (n): giáo sư

farmer (n): nông dân

=> peasants = farmers

=> Considering, farmers make up nearly 80% of Vietnam's population.

Tạm dịch: Tính ra, nông dân chiếm gần 80% dân số của Việt Nam.

Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Those specialists are trying to find ways of making more _______ use of agricultural land.

A. produce

B. production

C. productive

D. productivity

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. productive

Phương pháp giải :

- Cụm từ make use of: lợi dụng, tận dụng

- Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ "use"

Lời giải chi tiết :

produce (v): sản xuất

production (n): sự sản xuất 

productive (adj): sản xuất nhiều, năng suất, hữu ích

productivity (n): sản lượng

- Cụm từ make use of: lợi dụng, tận dụng

- Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ "use"

=> Those specialists are trying to find ways of making more productive use of agricultural land.

Tạm dịch: Những chuyên gia này đang cố gắng tìm cách tận dụng đất nông nghiệp để sản xuất được nhiều hơn.

Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

There was a shortage _______ food and safe water after the flood.

A. on

B. with

C. for

D. of

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. of

Phương pháp giải :

shortage (n): sự thiếu hụt

shortage of something: thiếu hụt cái gì đó

Lời giải chi tiết :

shortage (n): sự thiếu hụt

shortage of something: thiếu hụt cái gì đó

=> There was a shortage of food and safe water after the flood.

Tạm dịch: Lương thực và nước sạch bị thiếu hụt sau trận lụt.

Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Economic reforms began in the Soviet Union in June 1985 by the Soviet leader Mikhail Gorbachev to _______ the Soviet economy.

A. repair

B. reproduce  

C. restructure

D. reply

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. restructure

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

repair (v): sửa chữa

reproduce (v): tái sản xuất

restructure (v): tái cơ cấu

rely (v): dựa vào, tin cậy vào

=> Economic reforms began in the Soviet Union in June 1985 by the Soviet leader Mikhail Gorbachev to restructure the Soviet economy.

Tạm dịch: Các cuộc cải cách kinh tế do nhà lãnh đạo Mikhail Gorbachev bắt đầu thực hiện ở Liên bang Xô Viết vào tháng 6 năm 1985 nhằm mục đích tái cơ cấu nền kinh tế Xô Viết.

Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

After more than a decade of Doi Moi or economic _______, the Vietnamese Communist government has achieved diplomatic and economic links with numerous foreign partners.

A. relation

B. investment

C. productivity

D. renovation

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. renovation

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

relation (n): mối liên hệ, sự tương quan

investment (n): sự đầu tư

productivity (n): sản lượng

renovation (n): sự đổi mới, sự cải cách

=> After more than a decade of Doi Moi or economic renovation, the Vietnamese Communist government has achieved diplomatic and economic links with numerous foreign partners.

Tạm dịch: Sau hơn 1 thập kỷ thực hiện chính sách Đổi Mới hoặc cải cách kinh tế, Nhà nước Cộng sản Việt Nam đã có được những liên kết về mặt ngoại giao và kinh tế với nhiều đối tác nước ngoài.

Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

For more than 10 years, the Vietnamese government has pursued the open-door _______ and continued to attract foreign investment.

A. policy

B. way

C. export

D. guideline

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. policy

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

policy (n): chủ trương, chính sách

way (n): cách thức 

export (n): sự xuất khẩu 

guideline (n): đường lối chỉ đạo, hướng dẫn

=> For more than 10 years, the Vietnamese government has pursued the open-door policy and continued to attract foreign investment.

Tạm dịch: Khoảng hơn 10 năm qua, chính phủ Việt Nam đã thực hiện theo chính sách mở cửa và tiếp tục thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

This development project could be of great help to the _______Vietnamese population.

A. major

B. living

C. rural

D. domestic

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. rural

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

major (adj): đa số, chính, chủ yếu, lớn 

living (adj): sống, đang sống 

rural (adj): thuộc nông thôn 

domestic (adj): nội địa, trong nước

=> This development project could be of great help to the rural Vietnamese population.

Tạm dịch: Dự án phát triển này có thể giúp ích nhiều cho dân số Việt Nam ở vùng nông thôn.

close