Trắc nghiệm Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 12

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Body language is a potent form of _______ communication.

  • A

    verbal

  • B

    non-verbal

  • C

    tongue

  • D

    oral

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

verbal (adj): bằng lời nói  

non-verbal (adj): phi ngôn ngữ 

tongue (n): lưỡi  

oral (adj): bằng miệng

=> Body language is a potent form of non-verbal communication.

Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể là hình thức đặc trưng của giao tiếp phi ngôn ngữ.

Câu hỏi 2 :

Our teacher often said, "Who knows the answer? _______ your hand.”

  • A

    Rise

  • B

    Lift

  • C

    Raise

  • D

    Heighten

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ

Cụm từ: ___ your hand: giơ tay.

 

Lời giải chi tiết :

Rise (v): mọc, tăng lên, dâng lên

Lift (v): nhấc lên, nâng lên 

Raise (v): nâng lên, giơ lên

Heighten (v): tăng lên, tăng thêm, tăng cường

Cụm từ “raise your hand”: giơ tay lên

=> Our teacher often said, "Who knows the answer? Raise your hand.”

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi thường hỏi: “Ai biết câu trả lời nhỉ? Hãy giơ tay nhé!”

Câu hỏi 3 :

Tính từ “chế nhạo, mỉa mai” trong tiếng Anh là từ gì?

  • A

    rude

  • B

    sarcastic

  • C

    marvelous

  • D

    social

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

rude (adj): thô lỗ

sarcastic (adj): chế nhạo, mỉa mai, châm biếm

marvelous (adj): kỳ diệu, phi thường

social (adj): thuộc về xã hội

Câu hỏi 4 :

Find out the synonym of the underlined word from the options below

I didn't think his comments were very  appropriate  at the time.

  • A

    correct

  • B

    right

  • C

    exact

  • D

    suitable

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng: appropriate: phù hợp, thích hợp.

Lời giải chi tiết :

appropriate (adj): thích hợp, phù hợp

correct (adj): đúng, chính xác 

right (adj): phải, đúng                     

exact (adj): chính xác                                      

suitable (adj): phù hợp

=> appropriate = suitable

=> I didn't think his comments were very suitable at the time.

Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy là phù hợp vào lúc này.

Câu hỏi 5 :

Find out the synonym of the underlined word from the options below

This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate.

  • A

    situation

  • B

    attention

  • C

    place

  • D

    matter

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng: instance = situation

 

Lời giải chi tiết :

instance (n): tình huống, trường hợp

situation (n): tình huống, tình hình

attention (n): sự chú ý           

place (n): nơi chốn                                         

matter (n): vấn đề

=> instance = situation

=> This is the situation where big, obvious non-verbal signals are appropriate.

Tạm dịch: Đây là tình huống mà những ký hiệu phi ngôn ngữ to, rõ ràng sẽ phù hợp hơn.

Câu hỏi 6 :

Find out the synonym of the underlined word from the options below

When you are in a restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance.

  • A

    bill

  • B

    menu

  • C

    help

  • D

    food

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ để mang nghĩa: assistance: sự trợ giúp, giúp đỡ.

 

Lời giải chi tiết :

assitance (n): sự giúp đỡ, sự hỗ trợ

bill (n): hóa đơn    

menu (n): thực đơn 

help (n): sự giúp đỡ, sự hỗ trợ 

food (n): thức ăn, thực phẩm

=> assitance = help

=> When you are in a restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need help.

Tạm dịch: Khi bạn đang ở trong một nhà hàng, bạn có thể giơ nhẹ tay để chỉ ra rằng bạn cần sự giúp đỡ.

Câu hỏi 7 :

Find out the synonym of the underlined word from the options below:

When you see your teacher approaching you, a slight wave to attract his attention is appropriate.

  • A

    coming nearer to        

  • B

    catching sight of

  • C

    pointing at

  • D

    looking up to

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng: approaching = coming nearer to

 

Lời giải chi tiết :

approach (v): tiếp cận, đến gần

come nearer to (v): đến gần hơn                

catch sight of (v): nhìn thấy, bắt gặp

point at (v): chỉ tay                

look (v): nhìn

=> approaching = coming nearer to

=> When you see your teacher coming nearer to you, a slight wave to attract his attention is appropriate.

Tạm dịch: Khi bạn thấy giáo viên đang đến gần mình, việc làm phù hợp là hãy vẫy tay nhẹ để thu hút sự chú ý của giáo viên đó.

Câu hỏi 8 :

She is a kind of woman who does not care much of work but generally _______  with colleagues for meals, movies or late nights at a club.

  • A

    supposes

  • B

    socializes

  • C

    attends

  • D

    discusses

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

suppose (v): cho là, tin rằng 

socialize (v): hòa nhập xã hội, xã hội hoá

attend (v): tham dự, chăm sóc

discuss (v): thảo luận

=> She is a kind of woman who does not care much of work but generally socializes with colleagues for meals, movies or late nights at a club.

Tạm dịch: Cô ấy là kiểu phụ nữ mà không quan tâm nhiều đến công việc, ngoại trừ việc nhìn chung là hòa nhập với đồng nghiệp qua các bữa ăn, những lần đi xem phim và đi chơi tối muộn ở câu lạc bộ.

Câu hỏi 9 :

The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate, to ___ her attention.

  • A

    attract

  • B

    pull

  • C

    follow

  • D

    tempt

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cụm từ “attract one’s attention": thu hút sự chú ý của ai

 

Lời giải chi tiết :

attract (v): thu hút                                            

pull (v): đẩy                          

follow (v): theo sau                                          

tempt (v): lôi cuốn, gợi thèm

Cụm từ “attract one’s attention": thu hút sự chú ý của ai

=> The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate, to attract her attention.

Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ đang đứng ở phía cổng trường để thu hút sự chú ý của mẹ.

Câu hỏi 10 :

If something _______ your attention or your eye, you notice it or become interested in it.

  • A

    pays

  • B

    allows

  • C

    catches

  • D

    waves

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Cụm từ “catch one’s attention”: thu hút sự chú ý của ai/ "catch one's eye": thu hút, hấp dẫn ai

 

Lời giải chi tiết :

pay (v): trả tiền                                             

allow (v): cho phép                

catch (v): bắt lấy, theo kịp

wave (v): vẫy tay

Cụm từ “catch one’s attention”: thu hút sự chú ý của ai

pay attention to: chú  ý vào

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án C phù hợp về nghĩa hơn

=> If something catches your attention or your eye, you notice it or become interested in it.

Tạm dịch: Nếu một thứ gì đó thu hút sự chú ý của bạn hoặc hấp dẫn bạn, bạn sẽ chú ý tới nó hoặc trở nên thích thú với nó.

Câu hỏi 11 :

It is _______ not to say "Thank you" when you are given something.

  • A

    small

  • B

    rude

  • C

    slight

  • D

    formal

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng.

"Khi bạn không nói cảm ơn khi được tặng 1 thứ gì đó thì bạn là ___"

Lời giải chi tiết :

small (adj): nhỏ bé 

rude (adj): thô lỗ

slight (adj): mỏng manh, nhẹ, không đáng kể

formal (adj): trang trọng

=> It is rude not to say "Thank you" when you are given something.

Tạm dịch: Thật là thô lỗ nếu không nói “Cảm ơn” khi bạn được nhận một thứ gì đó.

Câu hỏi 12 :

After a _______ hesitation, she began to speak with such a convincing voice.

  • A

    rude

  • B

    small

  • C

    slight

  • D

    impolite

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

rude (adj): thô lỗ                                            

small (adj): nhỏ (về kích thước) 

slight (adj): nhỏ, nhẹ, không đáng kể, chút ít 

impolite (adj): bất lịch sự 

=> After a slight hesitation, she began to speak with such a convincing voice.

Tạm dịch: Sau khi do dự lưỡng lự một chút, cô ấy bắt đầu diễn thuyết bằng một chất giọng thuyết phục như vậy.

Câu hỏi 13 :

He is one of the most _______ bosses I have ever worked with. He behaves rudely to not only me but also others in the staff.

  • A

    thoughtful

  • B

    impolite

  • C

    attentive

  • D

    communicative

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

rudely: 1 cách thô lỗ => Ông ta đối xử vởi mọi người 1 cách thô lỗ thì ông ta phải là người bất lịch sự.

Lời giải chi tiết :

thoughtful (adj): chín chắn, thận trọng 

impolite (adj): bất lịch sự 

attentive (adj): ân cần, chu đáo 

communicative (adj): cởi mở, dễ truyền, hay lan truyền

=> He is one of the most impolite bosses I have ever worked with. He behaves rudely to not only me but also others in the staff.

Tạm dịch: Ông ta là một trong số những ông chủ bất lịch sự nhất mà tôi từng làm việc cùng. Ông ta cử xử một cách thô lỗ không chỉ với tôi mà còn với những nhân viên khác.

Câu hỏi 14 :

In many cultures, people signify their agreement by _______ their head.

  • A

    turning

  • B

    raising

  • C

    pointing

  • D

    nodding

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Ở 1 số nơi, người ta kí hiệu sự đồng tình bằng cách gật đầu

=> Cụm từ: ___ your head: gật đầu 

Tra cứu nghĩa của từ.

Lời giải chi tiết :

turn (v): quay, xoay

raise (v): nâng, tăng

point (v): chỉ trỏ

nod (v): gật đầu

=> In many cultures, people signify their agreement by nodding their head.

Tạm dịch: Trong nhiều nền văn hóa, mọi người ký hiệu sự đồng tình bằng cách gật đầu.

Câu hỏi 15 :

There was a _______ tremble in her voice, which showed that she was very nervous at that time.

  • A

    slight

  • B

    slighted

  • C

    slightly

  • D

    slightness

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “tremble” 

 

Lời giải chi tiết :

slight (adj): nhẹ, mỏng manh

slight (v): coi thường

slightly (adv): nhỏ, mức độ nhẹ, một cách mỏng manh 

slightness (n): sự mỏng manh, sự không đáng kể

Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “tremble” 

=> There was a slight tremble in her voice, which showed that she was very nervous at that time.

Tạm dịch: Có sự run nhẹ trong giọng nói của cô ấy, điều ấy cho thấy rằng lúc đó cô ấy đã rất lo lắng.

Câu hỏi 16 :

They started, as _________gatherings but they have become increasingly formalized in the last few years.

  • A

    informal

  • B

    informally

  • C

    informalize

  • D

    informality

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “gatherings” (sự tụ họp; cuộc hội họp)

 

Lời giải chi tiết :

informal (adj): thân mật                                   

informally (adv): một cách thân mật, một cách không nghi thức              

informalize (v): không nghi thức hóa, không trang trọng hóa

informality (n): tính không nghi thức, sự thân mật

Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “gatherings” (sự tụ họp; cuộc hội họp)

=> They started, as informal gatherings but they have become increasingly formalized in the last few years.

Tạm dịch: Họ đã bắt đầu với tư cách là những lần tụ họp thân mật, nhưng trong một vài năm gần đây họ ngày càng trở nên nghi thức hóa.

Câu hỏi 17 :

Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.

  • A

    communicate

  • B

    communication

  • C

    communicative

  • D

    communicator

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Liên từ “and” nối 2 từ cùng từ loại: “language” đứng trước là danh từ nên chỗ cần điền cũng phải là danh từ => loại A & C

Xét về nghĩa thì từ "communicator" không phù hợp => loại D

Lời giải chi tiết :

communicate (v): giao tiếp

communication (n): sự giao tiếp, sự truyền đạt

communicative (adj): cởi mở, dễ truyền, hay lan truyền

communicator (n): người truyền tin, người truyền đạt

Liên từ “and” nối 2 từ cùng từ loại: “language” đứng trước là danh từ nên chỗ cần điền cũng phải là danh từ => loại A & C

Xét về nghĩa thì từ "communicator" không phù hợp => loại D

=> Children who are isolated and lonely seem to have poor language and communication.

Tạm dịch: Những trẻ em sống tách biệt và đơn độc dường như có khả năng ngôn ngữ và giao tiếp yếu kém.

Câu hỏi 18 :

The lecturer explained the problem very clearly and is always _______ in response to questions.

  • A

    attention

  • B

    attentive

  • C

    attentively

  • D

    attentiveness

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Từ cần điền đứng sau “tobe” => điền tính từ

Lời giải chi tiết :

attention (n): sự chú ý 

attentive (adj): ân cần, chu đáo          

attentively (adv): chăm chú       

attentiveness (n): thái độ ân cần, sự chăm chú

Từ cần điền đứng sau “tobe” => điền tính từ

=> The lecturer explained the problem very clearly and is always attentive in response to questions.

Tạm dịch: Giảng viên giải thích vấn đề một cách rõ ràng và luôn ân cần trong việc trả lời các câu hỏi.

Câu hỏi 19 :

If a boss wants to have a well-qualified staff, he should have to pay his employees _______.

  • A

    appropriate

  • B

    appropriately

  • C

    appropriation

  • D

    appropriating

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Cần một trạng từ để bổ ngữ cho động từ “pay”.

 

Lời giải chi tiết :

appropriate (adj): thích hợp, phù hợp

appropriately (adv): một cách thích hợp, một cách thích đáng

appropriation (n): sự chiếm đoạt làm của riêng, sự dành riêng

appropriate - appropriating (v): chiếm đoạt (cái gì) làm của riêng

Cần một trạng từ để bổ ngữ cho động từ “pay”.

=> If a boss wants to have a well-qualified staff, he should have to pay his employees appropriately.   

Tạm dịch: Nếu ông chủ muốn có được nhân viên trình độ cao thì cần phải trả lương cho nhân viên một cách thích đáng.

Câu hỏi 20 :

Mr. Timpson's behaviour and comments on occasions were inappropriate and fell below the ________standards.

  • A

    accept

  • B

    acceptable

  • C

    acceptance

  • D

    accepting

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Cần 1 tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ "standards"

 

Lời giải chi tiết :

accept - accepting - accepted (v): chấp nhận

acceptable (adj): có thể chấp nhận được 

acceptance (n): sự chấp nhận

Cần 1 tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ "standards"

=> Mr. Timpson's behaviour and comments on occasions were inappropriate and fell below the acceptable standards.

Tạm dịch: Hành vi và bình luận của ông Timpson trong những dịp này là không phù hợp và dưới mức tiêu chuẩn có thể chấp nhận được.

close