Trắc nghiệm Ôn tập Unit 4 Tiếng Anh 12

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1.1
  • A

    centered        

  • B

    rugged          

  • C

    hatred            

  • D

    sacred    

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Quy tắc phát âm đuôi “ed”:

-  Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

-  Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.

-  Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.

Lời giải chi tiết :

centered  /ˈsentə(r)d/              

rugged    /ˈrʌɡɪd/        

hatred   /ˈheɪtrɪd/                     

sacred /ˈseɪkrɪd/

Câu  A  đuôi “ed” phát âm là /d/, còn lại là /id/

Đáp án:  A

Câu 1.2
  • A

    plough           

  • B

    laugh            

  • C

    rough            

  • D

    cough

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

cách phát âm đuôi “gh”

Lời giải chi tiết :

plough   /plaʊ/                        

laugh   /lɑːf/               

rough    /rʌf/                           

cough /kɒf/

Câu  A  đuôi “gh”  không được phát âm , còn lại là /f/

Đáp án:  A

Câu 1.3
  • A

    university

  • B

    unique

  • C

    unit

  • D

    undo 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

cách phát âm “u”

Lời giải chi tiết :

university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/

unique /juˈniːk/           

unit /ˈjuːnɪt/

undo /ʌnˈduː/

Câu  D âm “u”  phát âm  /ʌ/, còn lại là / ju /

Đáp án:  D

Câu 1.4
  • A

    knowledge

  • B

    flower

  • C

    shower

  • D

    coward  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

cách phát âm “o”

Lời giải chi tiết :

knowledge /ˈnɒlɪdʒ/               

flower  /ˈflaʊə(r)/        

shower /ˈʃaʊə(r)/                     

coward /ˈkaʊəd/

Câu  A âm “o”  phát âm  /ɒ/, còn lại là / aʊ/

Đáp án:  A

Câu 1.5
  • A

    buses

  • B

    crashes

  • C

    bridges

  • D

    plates    

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Quy tắc phát âm đuôi “s, es”:

-  Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng là các âm: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

-  Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

-  Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là các âm còn lại.

Lời giải chi tiết :

buses /bʌsiz/                           

crashes /kræʃiz/           

bridges /brɪdʒiz/                     

plates /pleɪts/

Câu  D  đuôi “s”  phát âm  /s/, còn lại là / iz/

Đáp án:  D

Câu hỏi 2 :

II. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 2.1
  • A

    conference

  • B

    lecturer

  • C

    reference

  • D

    researcher

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

conference /ˈkɒnfərəns/                     

lecturer /ˈlektʃərə(r)/               

reference /ˈrefrəns/                             

researcher /rɪˈsɜːtʃə(r)/

Câu  D  trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 2.2
  • A

    powerful

  • B

    interesting

  • C

    exciting

  • D

    difficult

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

powerful /ˈpaʊəfl/                               

interesting /ˈɪntrəstɪŋ/             

exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/                              

difficult /ˈdɪfɪkəlt/

Câu  C  trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 2.3
  • A

    memory

  • B

    exactly

  • C

    radio

  • D

    management

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

memory /ˈmeməri/                              

exactly /ɪɡˈzæktli/                   

radio /ˈreɪdiəʊ/                                    

management /ˈmænɪdʒmənt/

Câu  B  trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.

Câu 2.4
  • A

    requirement

  • B

    condition

  • C

    example

  • D

    previous

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

requirement /rɪˈkwaɪəmənt/                           

condition /kənˈdɪʃn/                

example /ɪɡˈzɑːmpl/                                       

previous /ˈpriːviəs/

Câu  D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu 2.5
  • A

    library

  • B

    entertain

  • C

    understand

  • D

    referee

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

library  /ˈlaɪbrəri/                                           

entertain /ˌentəˈteɪn/               

understand  /ˌʌndəˈstænd/                              

referee /ˌrefəˈriː/

Câu  A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3.

Câu hỏi 3 :

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

             The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (26) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by (27) _____ all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK (28) _____ school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (30) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education (31) _____ you can build on at college and eventually at university. AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most (32) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in (33) _____ subjects such as engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at (34) _____ same time for two years, (35) _____ AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth).

Câu 3.1

The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (26) _____

  • A

    short

  • B

    long

  • C

    big

  • D

    small

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

short (adj): ngắn                                 

long (adj): dài

big (adj): lớn                                     

small (adj): nhỏ 

Cụm từ: For short: viết tắt

=> The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short

Tạm dịch: Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc viết tắt là kỳ thi GCSE.

Câu 3.2

The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short are the standard school-leaver qualifications taken by (27) _____ all UK students in the May and June following their 16th birthday.

  • A

    similarly

  • B

    fortunately

  • C

    approximately

  • D

    virtually

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

similarly (adv): tương tự                   

fortunately (adv): may mắn   

approximately (adv): xấp xỉ               

virtually (adv): gần như

=> The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday.

Tạm dịch: Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc kỳ thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau sinh nhật 16 của họ. 

Câu 3.3

If you come to a UK (28) _____ school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.

  • A

    dependence

  • B

    independence

  • C

    independent

  • D

    independently

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền đứng trước danh từ “school” (trường học) nên cần 1 tính từ

Lời giải chi tiết :

dependence (n): phụ thuộc                

independence (n): sự độc lập

independent (adj): độc lập                 

independently (adv): mang tính độc lập

Chỗ cần điền đứng trước danh từ “school” (trường học) nên cần 1 tính từ

=> If you come to a UK independent school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.

Tạm dịch: Nếu bạn đi đến một trường học dân lập ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học.

Câu 3.4

If you come to a UK independent school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.

  • A

    reach

  • B

    come

  • C

    approach

  • D

    go

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

reach (v): chạm tới                            

come (v): đến             

approach (v): đến gần                        

go (v): đi

reach the age of…: đạt đến tuổi…

=> If you come to a UK independent school before you reach the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.

Tạm dịch: Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học.

Câu 3.5

Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (30) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options

  • A

    other

  • B

    each other

  • C

    another

  • D

    others

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

other + danh từ số nhiều (adj): khác                          

each other: lẫn nhau               

another + danh từ số ít (adj):  cái khác                      

others: những người khác, vật khác

others = other subjects

=> Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select another, such as music, drama, geography and history from a series of options

Tạm dịch:  Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. 

Câu 3.6

GCSEs provide a good all-round education (31) _____ you can build on at college and eventually at university.

  • A

    what

  • B

    that

  • C

    where

  • D

    whose

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

what: cái gì                                        

that: cái gì                              

where : nơi nào                                  

whose: của ai

That ở đây là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho "a good all-round education"

=> GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university.

Tạm dịch:  GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại trường đại học.

Câu 3.7

They are the UK qualifications most (32) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences

  • A

    wide

  • B

    widely

  • C

    width

  • D

    widen

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Chỗ cần điền phải là 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “accecpted” (chấp nhận)

Lời giải chi tiết :

wide (adj): rộng lớn                           

widely (adv): 1 cách rộng lớn

width (n): chiều rộng                         

widen (v): làm rộng

Chỗ cần điền phải là 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “accecpted” (chấp nhận)

=> They are the UK qualifications most widely accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences

Tạm dịch: Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội. 

Câu 3.8

sciences as well as in (33) _____ subjects such as engineering, and leisure and tourism.

  • A

    practical

  • B

    apprentice

  • C

    vocational

  • D

    physical

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

practical (adj): thực hành                   

apprentice (n): người học nghề

vocational (adj): nghề nghiệp            

physical (adj): vật chất

=> sciences as well as in practical subjects such as engineering, and leisure and tourism.

Tạm dịch:  cũng như trong các môn thực tế chẳng hạn như kỹ thuật, và giải trí và du lịch.

Câu 3.9

You can study up to four subjects at (34) _____ same time for two years,

  • A

    a

  • B

    an

  • C

    the

  • D

    Ø

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ at the same time: cùng lúc

=> You can study up to four subjects at the same time for two years,

Tạm dịch: Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng một lúc cho hai năm,

Câu 3.10

(50) _____ AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth).

  • A

    holding

  • B

    choosing

  • C

    putting

  • D

    taking

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

holding (v): giữ                                  

choosing (v): chọn                 

putting (v): đặt                                   

taking (v): cầm

take an exam: làm 1 bài kiểm tra

=> taking AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth).

Tạm dịch: tham gia kỳ thi cấp AS vào cuối năm đầu tiên (được gọi là lower-sixth) và bằng cấp mức độ-A của bạn vào cuối năm thứ hai (được gọi là upper-sixth).

          Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc kỳ thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau sinh nhật 16 của họ. Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học. Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại trường đại học.

           AS - và mức độ-A được thực hiện sau GCSE. Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội cũng như trong các môn thực tế chẳng hạn như kỹ thuật, và giải trí và du lịch. Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng một lúc cho hai năm, tham gia kỳ thi cấp AS vào cuối năm đầu tiên (được gọi là lower-sixth) và bằng cấp mức độ-A của bạn vào cuối năm thứ hai (được gọi là upper-sixth).

Câu hỏi 4 :

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education. Recent studies on child labor and, poverty have suggested that when poor families reach a certain economic threshold where families are able to provide for their basic needs, parents return their children to school. This has been found to be true, once the threshold has been breached, even if the potential economic value of the children's work has increased since their return to school.

Other problems are that teachers are often paid less than other professions; a lack of good universities and a low acceptance rate for good universities are evident in countries with a relatively high population density.

India has launched EDUSAT, an education satellite that can reach remote parts of the country at a greatly reduced cost. There is also ail initiative supported by several major corporations to develop a $100 laptop. The laptops have been available since 2007. The laptops, sold at cost, will enable developing countries to give their children a digital education. In Africa, an "e-school program" has been launched to provide all 600,000 primary and high schools with computer equipment, learning materials and internet access within 10 years. Volunteer groups are working to give more individuals opportunity to receive education in developing countries through such programs as the Perpetual Education Fund. An International Development Agency project started with the support of American President Bill Clinton uses the Internet to allow co-operation by individuals on issues of social development.

Câu 4.1

In developing countries, ________.

  • A

    people all know that education is very important all the time

  • B

    all parents are rich enough to send their children to school

  • C

    parents who prioritize their children's education get an economic burden. 

  • D

    children have to work instead of going to school

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Đọc thông tin: In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education.

Lời giải chi tiết :

Ở những đất nước đang phát triển, _____

A. tất cả mọi người biết rằng giáo dục là rất quan trọng vào mọi lúc. 

B. Tất cả phụ huynh đủ giàu để gửi con đến trường học.

C. Trẻ em có quyền để học trung học phổ thông.

D. Trẻ em phải làm việc chăm chỉ thay vì đến trường.

Thông tin: In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education.

Tạm dịch: Tạm dịch: ở các nước đang phát triển, con người đôi khi không nhận thức được sự quan trọng của giáo dục, và áp lực kinh tế từ cha mẹ, những người mà ưu tiên việc con cái họ kiếm tiền cho cái lợi trước mắt hơn là lợi ích lâu dài của giáo dục.

Giải thích: 

(a) sai vì không phải mọi lúc, đôi khi họ cũng không nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục 

(b) sai thông tin

(c) đúng

(d) không có thông tin đề cập trẻ em phải nghỉ học để đi làm

=> C. In developing countries, children have rights to get high schooling

Câu 4.2

According to recent studies, when parents are able to overcome their financial difficulty, ________.

  • A

    they send their children back to school         

  • B

    they still make their children continue working

  • C

    they have their children work even harder    

  • D

    they themselves continue their schooling

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Đọc thông tin: where families are able to provide for their basic needs, parents return their children to school.

Lời giải chi tiết :

Theo như các nghiên cứu gần đây, khi phụ huynh có thể vượt qua khó khăn tài chính,____

A. họ gửi con quay trở lại trường học.

B. họ vẫn bắt con mình tiếp tục làm việc.

C. học thậm chí bắt con mình làm việc chăm chỉ hơn.

D. bản thân họ tiếp tục việc học tập của mình.

Thông tin: where families are able to provide for their basic needs, parents return their children to school.

Tạm dịch: nơi mà các gia đình có thể đáp ứng điền kiện sống cơ bản, cha mẹ sẽ cho cho con trở lại trường."

=> According to recent studies, when parents are able to overcome their financial difficulty, they send their children back to school

Câu 4.3

In populous countries, ________.

  • A

    teaching is the highest-paid career     

  • B

    there are a lot of good universities

  • C

    there is a lack of good universities    

  • D

    no other careers are better paid than teaching

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Đọc thông tin: a lack of good universities and a low acceptance rate for good universities are evident in countries with a relatively high population density.

Lời giải chi tiết :

Ở các nước đông dân, ____

A. giảng dạy là nghề được trả lương cao nhất.

B.có rất nhiều trường đại học tốt.

C. thiếu hụt các trường đại học tốt.

D. không nghề nào khác tốt hơn giảng dạy.

Thông tin: a lack of good universities and a low acceptance rate for good universities are evident in countries with a relatively high population density.

Tạm dịch: sự thiếu các trường đại học tốt và mức độ nhận vào các trường đại học tốt thấp là bằng chứng rõ ràng ở các nước có mật độ dân số cao.

=> In populous countries, there is a lack of good universities    

Câu 4.4

The third paragraph is about ________.

  • A

    an Indian education satellite

  • B

    the projects to computerize education in developing countries

  • C

    the computerization of African education

  • D

    President Bill Clinton who bought a lot of computers

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Đọc hiểu  

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn thứ  3 nói về gì?

A. một vệ tinh giáo dục của Ấn Độ

B. kế hoạch tin học hóa giáo dục của các nước đang phát triển

C. sự tin học hóa của giáo dục ở Châu Phi

D.tổng thống Bill Clinton người mà mua rất nhiều máy tính.

=> The third paragraph is about the projects to computerize education in developing countries

Câu 4.5

How many projects are presented in the third paragraph?

  • A

    One

  • B

    Two

  • C

    Three

  • D

    Four

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Đọc thông  tin: EDUSAT, an “e-school program”, ail initiative , An International Development Agency project

Lời giải chi tiết :

Có bao nhiêu dự án được nhắc đến trong đoạn 3?

a.1

B. 2

C. 3                

D.  4

Thông  tin: EDUSAT, an “e-school program”, ail initiative , An International Development Agency project

=> Four

        Ở các nước đang phát triển, con người đôi khi không biết tầm quan trọng của giáo dục, và chịu sự áp lực kinh tế từ các bậc cha mẹ người mà ưu tiên con cái kiếm tiền trong ngắn hạn hơn bất kỳ lợi ích lâu dài của giáo dục. Các nghiên cứu gần đây về lao động trẻ em, và đói nghèo đã đưa ra rằng khi gia đình nghèo đạt đến một ngưỡng nhất định về kinh tế, thời điểm mà gia đình có thể cung cấp cho nhu cầu cơ bản của họ, cha mẹ đưa con cái của họ trở lại trường. Điều này đã được nhìn nhận là đúng, một khi ngưỡng cửa bị vi phạm, ngay cả khi giá trị tiềm năng kinh tế về công việc của trẻ em tăng lên kể từ khi trở lại trường học.

         Các vấn đề khác là giáo viên thường xuyên được trả ít hơn các ngành nghề khác; sự thiếu hụt các trường đại học tốt và một tỷ lệ chấp nhận thấp cho các trường đại học tốt là điều hiển nhiên ở những nước với mật độ dân số tương đối cao.

           Ấn Độ đã đưa ra EDUSAT, một vệ tinh giáo dục có thể tới được những vùng xa của đất nước với chi phí giảm đáng kể. Cũng có sáng kiến được hỗ trợ bởi một số các tập đoàn lớn để phát triển máy tính xách tay $100. Các máy tính xách tay đã có sẵn từ năm 2007. Máy tính xách tay, bán bằng giá chi phí, sẽ cho phép các nước đang phát triển cung cấp cho trẻ em nền giáo dục kỹ thuật số. Ở châu Phi, một chương trình “e-school” đã được đưa ra để cung cấp cho tất cả 600.000 trường tiểu học và trung học thiết bị máy tính, tài liệu học tập và truy cập internet trong vòng 10 năm. Nhóm tình nguyện viên đang làm việc để cung cấp cho các cá nhân thêm cơ hội nhận được sự giáo dục trong các nước đang phát triển thông qua các chương trình như Quỹ Giáo dục thường xuyên. Một dự án của Cơ quan phát triển quốc tế bắt đầu với sự hỗ trợ của tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton sử dụng Internet để cho phép hợp tác bởi các cá nhân về các vấn đề phát triển xã hội.

Câu hỏi 5 :

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one

We have decided that the work they do is unacceptable.

  • A

    As they do the work which we have decided is unacceptable.

  • B

    They have been decided that the work they do is unacceptable.

  • C

    It has been decided that the work being done is unacceptable.

  • D

    We have decided that we accept the work they do.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu và dịch câu
Lời giải chi tiết :

Chúng tôi đã quyết định rằng công việc mà họ làm là không thể chấp nhận được.

A. Bởi vì họ làm công việc mà chúng tôi quyết định rằng không thể chấp nhận được.=> sai nghĩa

B. Họ đã được quyết định công việc mà họ làm là không thể chấp nhận được. .=> sai nghĩa

C. Nó đã được quyết định rằng công việc mà đang được làm là không thể chấp nhận được.

D. Chúng tôi đã quyết định rằng chúng tôi chấp nhận công việc của họ. .=> sai nghĩa

We have decided that the work they do is unacceptable.

=> It has been decided that the work being done is unacceptable.

Câu hỏi 6 :

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one

If you honor me, I will appreciate it.

  • A

    If I am to be honored, it is to be appreciated.

  • B

    Thank you for your appreciation to honor me.

  • C

    Because of your honor, I will appreciate.

  • D

    You are appreciated to honor me.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu và dịch câu
Lời giải chi tiết :

Nếu bạn tôn trọng với tôi, tôi sẽ đánh giá cao điều đó.

A. Nếu tôi được tôn trọng, điều đó sẽ được đánh giá cao. => đúng nghĩa

B. Cảm ơn bạn đã đánh giá cao sự tôn trọng tôi. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp vì thiếu tân ngữ sau appreciate

D. Bạn được đánh giá cao để tôn trọng tôi. => sai nghĩa

=> If you honor me, I will appreciate it. =  If I am to be honored, it is to be appreciated.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi 7 :

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one

Barry continued to smoke even though we had advised him to quit.

  • A

    Barry took our advice so he stopped smoking.

  • B

    If we had advised Barry, he would have quit smoking.

  • C

    Barry did not quit smoking because of our advice.

  • D

    Despite being told not to smoke, Barry continued to do.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :
Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu
Lời giải chi tiết :

Barry tiếp tục hút thuốc lá mặc dù chúng tôi đã khuyên anh ấy từ bỏ.

A. Barry đưa lời khuyên cho chúng tôi, vì vậy anh ấy dừng hút thuốc. => sai nghĩa

B. Nếu chúng tôi đã khuyên Barry, anh ấy sẽ dừng hút thuốc. => sai nghĩa

C. Barry không từ bỏ hút thuốc bởi vì lời khuyên của chúng tôi. => sai nghĩa

D. Mặc dù được nói là không hút thuốc lá, Barry vẫn tiếp tục làm.

Barry continued to smoke even though we had advised him to quit.

=> Despite being told not to smoke, Barry continued to do.

Câu hỏi 8 :

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one

Many people think Steve stole the money.

  • A

    It was not Steve who stole the money.

  • B

    Steve is thought to have stolen the money.

  • C

    Many people think the money is stolen by Steve.

  • D

    The money is thought to be stolen by Steve.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động kép
Lời giải chi tiết :

Công thức: S1 + think + S2 + Ved/V2

=> S2 + is/am/are + thought + to have +Ved/V3

Many people think Steve stole the money.

Tạm dịch: Nhiều người nghĩ Steve lấy trộm tiền.

A.. Không phải là Steve đã lấy trộm tiền. => sai nghĩa

B. Steven được cho rằng đã trộm tiền.

C. Nhiều người nghĩ rằng tiền được trộm bởi Steve. => sai thì ( is stolen => was stolen)

D. Tiền được cho là bị lấy cắp bởi Steve. => sai thì ( to be stolen => to have been stolen)

=> Steve is thought to have stolen the money.

Câu hỏi 9 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one

The man suddenly realized that the neighbor was watching him.

  • A

    The man suddenly realized that he was being watched by the neighbor.

  • B

    The neighbor was watching the man and he suddenly realized that.

  • C

    The neighbor was suddenly realized the man and watching him.

  • D

    The man suddenly realized that he was watched by the neighbor.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động kép
Lời giải chi tiết :

Công thức: S1 + realized+ S2 + was/were +V-ing

=> S1 + realized + S2 + was/were+ being +Ved/V3

The man suddenly realized that the neighbor was watching him.

Tạm dịch: Người đàn ông chợt nhận ra rằng người hàng xóm đang theo dõi mình.

Câu hỏi 10 :
Choose the best sentence that can be arranged from the words given.

our /I /will / school / if / access / much/ Internet / we / to / learn/ the / better / has

  • A

    If our school has access to the Internet, we will learn much better.

  • B

    If we will learn much better, our school has access to the Internet.

  • C

    If our school has much access, we will learn better to the Internet.

  • D

    If we will learn better to the Internet, our school has much access.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Lời giải chi tiết :

A. Nếu trường học của chúng tôi có thể truy cập Internet, chúng tôi sẽ học tốt hơn.

B. Nếu chúng tôi sẽ học tốt hơn, trường học của chúng tôi có thể truy cập Internet.=> sai nghĩa

C. Nếu trường học của chúng tôi có truy cập, chúng tôi sẽ học tốt hơn Internet. .=> sai nghĩa

D. Nếu chúng tôi sẽ học tốt hơn Internet, nếu trường học của chúng tôi có truy cập. .=> sai nghĩa

our /I /will / school / if / access / much/ Internet / we / to / learn/ the / better / has

=> If our school has access to the Internet, we will learn much better.

Câu hỏi 11 :
Choose the best sentence that can be arranged from the words given.

exchange / allows / computers / and / us / to / the / ideas / connect / to / other / Internet

  • A

    The Internet allows us to connect to other computers and exchange ideas.

  • B

    The Internet exchange ideas and allows us to connect to other computers.

  • C

    The Internet allows us and exchange ideas to connect to other computers.

  • D

    The Internet connect to other computers and allows us to exchange ideas.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :
Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu
Lời giải chi tiết :

A. Internet cho phép chúng ta kết nối với máy tính khác và trao đổi ý tưởng.=> đúng nghĩa

B. Internet trao đổi ý tưởng và phép chúng ta kết nối với máy tính khác => sai vì động từ “exchange” chia sai (exchanges)

C. Internet cho phép chúng ta và trao đổi ý tưởng để kết nối với máy tính khác => sai nghĩa

D. Internet Kết nối với máy tính khác và cho phép chúng ta trao đổi ý tưởng. => => sai vì động từ “conncect” chia sai (conncects)

exchange / allows / computers / and / us / to / the / ideas / connect / to / other / Internet

=> The Internet allows us to connect to other computers and exchange ideas.

Câu hỏi 12 :

Choose the best sentence that can be arranged from the words given.

sharing / Internet / encouraging / new / the / of / working / ways / collaboration / is / from / home / and / information 

  • A

    The Internet is of working from home, collaboration, information sharing and encouraging new ways.

  • B

    The Internet is working from home, collaboration and information of sharing, encouraging new ways.

  • C

    The Internet is encouraging new ways of working from home, collaboration and nformation sharing.

  • D

    The Internet is collaboration and information sharing, encouraging new ways of working from home.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :
Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu
Lời giải chi tiết :

A. là của làm việc từ nhà, cộng tác, chia sẻ thông tin, khuyến khích những cách mới. => sai nghĩa

B. Internet đang làm việc từ nhà, cộng tác, chia sẻ thông tin, khuyến khích những cách mới. => sai nghĩa

C. Internet khuyến khích những cách mới làm việc từ nhà, cộng tác, chia sẻ thông tin.

D. Internet là cộng tác, chia sẻ thông tin, khuyến khích những cách mới làm việc từ nhà. => sai nghĩa

sharing / Internet / encouraging / new / the / of / working / ways / collaboration / is / from / home / and / information 

=> The Internet is encouraging new ways of working from home, collaboration and nformation sharing.

Câu hỏi 13 :

Choose the best sentence that can be arranged from the words given.

need / come / to / class / explain / teacher / sit / at / through / the / home / not / and / may / lesson / to / us/ the / Internet / he

  • A

    Our teacher may sit at home and explain the lesson to us. He need not come to class through the Internet.

  • B

    Our teacher need not come to class. He may explain the lesson to us through the Internet and sit at home.

  • C

    Our teacher need not come to class. He may sit at home and explain the lesson to us through the Internet.

  • D

    Our teacher need not come to class he may sit at home and explain the lesson to us through the Internet.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :
Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu
Lời giải chi tiết :

A. Giáo viên có thể ngồi ở nhà và giải thích bài học cho chúng tôi. Anh ấy không cần đến lớp học qua Internet=> sai nghĩa 

B. Giáo viên của chúng tôi không cần đến lớp. Anh ấy có thể và giải thích bài học cho chúng tôi qua Internet và ngồi ở nhà. => sai nghĩa

C. Giáo viên của chúng tôi không cần đến lớp. Anh ấy Giáo viên có thể ngồi ở nhà và giải thích bài học cho chúng tôi qua Internet.

D. Giáo viên của chúng tôi không cần đến lớp anh ấy Giáo viên có thể ngồi ở nhà và giải thích bài học cho chúng tôi qua Internet.=> sai vì không có dấu phẩy hay liên từ giữa 2 câu đơn khi gộp vào 1 câu ghép.

need / come / to / class / explain / teacher / sit / at / through / the / home / not / and / may / lesson / to / us/ the / Internet / he

=> Our teacher need not come to class. He may sit at home and explain the lesson to us through the Internet.

Câu hỏi 14 :
Choose the best sentence that can be arranged from the words given.

access / also / we / use / Internet / music / other / relaxation / and / to / and / download / movies / works / for / our / enjoyment / can / and / the

  • A

    We can also use the Internet download music, movies and other works for our enjoyment and relaxation and to access.

  • B

    We can also use the Internet to access and download music, movies and other works for our enjoyment and relaxation.

  • C

    We can also use the Internet to download music, movies and access and other works for our enjoyment and relaxation.

  • D

    We can also use the Internet for our enjoyment and relaxation to access and download music, movies and other works.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :
Phương pháp: Đọc hiểu và dịch câu
Lời giải chi tiết :

A. Chúng tôi cũng có thể sử dụng tải nhạc, phim và những công việc khác trên internet cho niềm vui và giải trí và để truy cập. => sai nghĩa

B. Chúng tôi cũng có thể sử dụng Internet để truy cập và tải nhạc, phim và những công việc khác cho niềm vui và giải trí.

C. Chúng tôi cũng có thể sử dụng Internet để tải nhạc, phim và truy cập và những công việc khác cho niềm vui và giải trí. => sai nghĩa

D. Chúng tôi cũng có thể sử dụng Internet cho niềm vui và giải trí để tải nhạc, phim và truy cập và những công việc khác. => sai nghĩa

access / also / we / use / Internet / music / other / relaxation / and / to / and / download / movies / works / for / our / enjoyment / can / and / the

=> We can also use the Internet to access and download music, movies and other works for our enjoyment and relaxation.

Câu hỏi 15 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

In England, schooling is compulsory _______ all children from the age of 5 to 6.

  • A

    with

  • B

    for

  • C

    to

  • D

    over

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Phương pháp

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: “tobe comlusory for” ( bắt buộc)

In England, schooling is compulsory for all children from the age of 5 to 6.

Tạm dịch: Ở nước Anh, trường học là bắt buộc đối với tất cả trẻ em từ 5 đến 6 tuổi.

Câu hỏi 16 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

To Vietnamese students, the _______ examination to university is very difficult

  • A

    require

  • B

    requirement

  • C

    requiring

  • D

    required

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại
Lời giải chi tiết :

require (v): yêu cầu

requirement (n): sự yêu cầu

requiring (adj): đang yêu cầu

required (adj): được yêu cầu

Chỗ cần điền đứng trước danh từ “examination” (kỳ thi) nên phải là 1 tính từ.

=> To Vietnamese students, the required examination to university is very difficult

Tạm dịch: Đối với học sinh Việt Nam, kỳ thi bắt buộc vào đại học là rất khó.

Câu hỏi 17 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Despite many recent _______ advances, there are parts where schools are not equipped with computers.

  • A

    technology

  • B

    technological

  • C

    technologically

  • D

    technologist

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại
Lời giải chi tiết :

technology (n): công nghệ

technological (adj): mang tính công nghệ

technologically (adv): 1 cách công nghệ

technologist (n): kỹ sư công nghệ

Chỗ cần điền đứng trước danh từ “advances” (tiến bộ) nên phải là 1 tính từ.

=>Despite many recent technological advances, there are parts where schools are not equipped with computers.

Tạm dịch: Mặc dù nhiều sự tiến bộ về công nghệ gần đây, vẫn có những nơi mà trường học không được trang bị máy tính.
Câu hỏi 18 :

Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân trong câu

In Scotland, students transfer from primary to secondary education at approximately age.

  • A

    compound

  • B

    base

  • C

    change

  • D

    move

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Phương pháp

Từ vựng 

Lời giải chi tiết :

compound (v): kết hợp

base (v): dựa trên 

change (v): thay đổi 

move (v): chuyển

transfer = move: chuyển từ cái này sang cái kia

Tạm dịch: Ở Scotland, học sinh chuyển từ giáo dục tiểu học sang trung học cơ sở ở độ tuổi thích hợp.

Câu hỏi 19 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

He was so ill that he could not _______ his final examination and cancelled it to the next year.

make

  • A
    make
  • B

    do

  • C
    take
  • D

    gain

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng
Lời giải chi tiết :

make (v): tạo ra, làm

do (v): làm gì

take (v): cầm

gain (v): đạt được

Cụm từ: “take the examination” = tham dự kỳ thi

=> He was so ill that he could not take his final examination and cancelled it to the next year.

Tạm dịch: Anh ấy ốm đến nỗi anh ấy không thể tham dự kỳ thi cuối cùng và hoãn nó sang năm tới.

Câu hỏi 20 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Although he has not got necessary experience, he used to take a _______ in business administration.

  • A

    curriculum

  • B

    course

  • C

    school

  • D

    class

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Phương pháp

Từ vựng 

Lời giải chi tiết :

curriculum (n): chương trình

course (n): khóa học

school (n): trường học

class (n): lớp học

=> Although he has not got necessary experience, he used to take a course in business administration.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy không có được kinh nghiệm cần thiết, nhưng anh ấy đã từng tham gia 1 khóa học quản trị kinh doanh.

Câu hỏi 21 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

In Vietnam a school year lasts for nine months and is divided _______ two terms.

  • A

    into

  • B

    to

  • C

    from

  • D

    on

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Phương pháp

Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: “divide into” phân chia thành 

=> In Vietnam a school year lasts for nine months and is divided into two terms.

Tạm dịch: Ở Việt Nam, 1 năm học kéo dài khoảng 9 tháng và được chia thành 2 học kỳ.

Câu hỏi 22 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

English is an important _______ that is required in several national examinations

  • A

    language

  • B

    test

  • C

    evaluation

  • D

    subject

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

language (n): ngôn ngữ

test (n): bài kiểm tra 

evaluation (n): sự định giá

subject (n): môn học

=> English is an important subject that is required in several national examinations

Tạm dịch: Tiếng Anh là 1 môn học quan trọng bắt buộc trong nhiều kỳ thi quốc gia.

Câu hỏi 23 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

_______ music is _______ popular pastime at many schools.

  • A

    Ø / a

  • B

    The / the

  • C

    A / the

  • D

    The / Ø

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Mạo từ

 

Lời giải chi tiết :

Trước danh từ trừu tượng “music” (âm nhạc) thì không được dùng mạo từ

“pastime” (trò tiêu khiển) là danh từ chưa xác định nên dùng mạo từ “a”

=> Ø music is a popular pastime at many schools.

Tạm dịch: Âm nhạc là môn học tiêu khiển phổ biến ở nhiều trường học.

Câu hỏi 24 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Education _____ to be the most important element to develop a country.

  • A

    often be considered

  • B

    can often consider 

  • C
    can often considered
  • D

    can often be considered

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Phương pháp: Bị động của động từ khuyết thiếu

 

Lời giải chi tiết :

Công thức: can +adv+be +Ved/V3

=> Education can often be considered to be the most important element to develop acountry

Tạm dịch: Giáo dục có thể thường xuyên được cân nhắc là nhân tố quan trọng nhất để phát triển 1 đất nước.

Câu hỏi 25 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The preparations _______ by the time the guests _______.

  • A

    had been finished / arrived

  • B

    have finished / arrived

  • C

    had finished / were arriving

  • D

    have been finished / were arrived

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành (dạng bị động)

 

Lời giải chi tiết :

“The preparations” (sự chuẩn bị) không thực hiện được hành động “finish” (kết thúc) => chia ở dạng bị động

Công thức: S + had +been + been + Ved/V3 by the time +S +Ved/V2

The preparations had been finished by the time the guests arrived.

Tạm dịch: Mọi sự chuẩn bị đã kết thúc trước khi vị khách đến.

Câu hỏi 26 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

_______ in that company?

  • A

    Do shoes make

  • B

    Are shoes made

  • C

    Shoes are made

  • D

    Are shoes make

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Bị động của thì quá khứ đơn

 

Lời giải chi tiết :

Công thức: S + was/were + Ved/V3 + adverb of place + by(O)+ adverb of time

Are shoes made in that company?

Tạm dịch: Những cây này được trồng ở sân sau bởi John vào ngày hôm qua.

Câu hỏi 27 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The trees _______

  • A

    were grown by John yesterday in the backyard.

  • B

    were grown in the backyard by John yesterday.

  • C

    were grown in the backyard yesterday by John.

  • D

    in the backyard were grown yesterday by John.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Phương pháp: Bị động của thì quá khứ đơn

 

Lời giải chi tiết :

Công thức: S + was/were + Ved/V3 + adverb of place + by(O)+ adverb of time

The trees were grown in the backyard by John yesterday.

Tạm dịch: Những cây này được trồng ở sân sau bởi John vào ngày hôm qua.

Câu hỏi 28 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

It _______ that learning a foreign language _______ a lot of time.

  • A

    says / is taken

  • B

    is saying / has been taken

  • C

    is said / takes

  • D

    was said / was taken

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Bị động kép

 

Lời giải chi tiết :

Công thức: It + tobe +Ved/V2 + that S+ V (tobe và động từ vế sau là cùng thì)

“learning a foreign language” (học 1 ngoại ngữ) thực hiện được hành động “take” (mất bao lâu)

It is said that learning a foreign language takes a lot of time.

Tạm dịch: Người ta nói rằng học 1 ngoại ngữ mất rất nhiều thời gian.

Câu hỏi 29 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

No longer _______ in our office since it _______.

  • A

    have typewriters been used / computerized

  • B

    typewriters have been used / was computerized

  • C

    have typewriters been used / was computerized

  • D

    typewriters have been used / computerized

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Bị động của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

 

Lời giải chi tiết :

Xuất hiện “no longer” nên động từ trong vế đầu phải sử dụng đảo ngữ.

“our office” (cơ quan) không thực hiện được hành động “computerize”(sử dụng máy tính)

Công thức: No longer + have/has +S +been +Ved/V3 since +S + was/were +Ved/V3

No longer have typewriters been used in our office since it was computerized.

Tạm dịch: Máy đánh chữ không còn được sử dụng trong cơ quan chúng ta nữa kể từ khi cơ quan sử dụng máy tính.

close