Trắc nghiệm Ôn tập Unit 10 Tiếng Anh 12

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:

 

A. temperature

B. serious

C. awareness

D. chemical  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. awareness

Lời giải chi tiết :

temperature /ˈtemprətʃə(r

serious /ˈsɪəriəs/          

awareness /əˈweənəs/   

chemical /ˈkemɪkl/

Câu  C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:

 

A. ability

B. agriculture

C. development

D. contaminate 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. agriculture

Lời giải chi tiết :

ability /əˈbɪləti/

agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/  

development   /dɪˈveləpmənt/

contaminate /kənˈtæmɪneɪt/

Câu  B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:

A. government                       

B. agency

C. benefit       

D. diversity 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. diversity 

Lời giải chi tiết :

government /ˈɡʌvənmənt/   

agency /ˈeɪdʒənsi/                   

benefit /ˈbenɪfɪt/ 

diversity /daɪˈvɜːsəti/

Câu  D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:

A. disappearance

B. vulnerable

C. conservation

D. generation 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. vulnerable

Lời giải chi tiết :

disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/   

vulnerable /ˈvʌlnərəbl/            

conservation     /ˌkɒnsəˈveɪʃn/ 

generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/

Câu  B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 3

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:

A. current

B. global         

C. crisis          

D. mankind  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. mankind  

Lời giải chi tiết :

current /ˈkʌrənt/             

global /ˈɡləʊbl/          

crisis /ˈkraɪsɪs/       

mankind /mænˈkaɪnd/

Câu  D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

A. ban

B. danger       

C. animal        

D. dam  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. danger       

Lời giải chi tiết :

ban /bæn /     

danger /ˈdeɪndʒə(r)/               

animal /ˈænɪml/         

dam /dæm/

Câu B âm “a” được phát âm là/ei/  , còn lại là /æ/

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

A. species

B. causes        

C. industries   

D. nations  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. causes        

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-s/es”

Lời giải chi tiết :

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

species /ˈspiːʃiːz/   

causes /kɔːziz/

industries  /ˈɪndəstriz/ 

nations  /ˈneɪʃnz/

Đáp án B âm “s/es” được phát âm là/iz/, còn lại là /z/

Đáp án: B

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

A. endanger

B. verge

C. conserve    

D. diversity 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. endanger

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-er”

Lời giải chi tiết :

endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/ 

verge   /vɜːdʒ/

conserve /kənˈsɜːv/

diversity /daɪˈvɜːsəti/

Câu A âm “er” được phát âm là /ə/, còn lại là / ɜː/

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

A. thousand   

B. around

C. sound

D. young 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. young 

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-ou”

Lời giải chi tiết :

thousand /ˈθaʊznd/   

around /əˈraʊnd/         

sound /saʊnd/       

young /jʌŋ/

Câu D âm “ou” được phát âm là/ʌ/, còn lại là /aʊ/

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

A. thousand   

B. threaten

C. other          

D. think 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. other          

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-th”

Lời giải chi tiết :

thousand /ˈθaʊznd/   

threaten  /ˈθretn/                     

other    /ˈʌðə(r)/   

think /θɪŋk/

Câu C  âm “th” được phát âm là/ð/, còn lại là /θ/

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

Contamination and global warming have driven many species of animals and plants _______ the threat of extinction.

A. for

B. to

C. with

D. on

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. to

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: drive sb to sth (dẫn ai tới cái gì)

=> Contamination and global warming have driven many species of animals and plants to the threat of extinction.

Tạm dịch: Ô nhiễm và nóng lên toàn cầu dẫn các loài động và thực vật tới hiểm họa tuyệt chủng.

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

They have built a particular reserve  which is suitable _______ pandas. 

A. at   

B. upon

C. in   

D. for

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. for

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm tính từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: be suitable for (phù hợp với)

=> They have built a particular reserve which is suitable for pandas. 

Tạm dịch: Họ đã xây 1 khu bảo tồn đặc biệt mà phù hợp với gấu trúc.

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp từ đồng nghĩa với từ được in đậm:

Many schools provide environmental education to increase students awareness of conservation needs.

A. effort         

B. benefit

C. exploitation

D. knowledge

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. knowledge

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

awareness (n): ý thức

effort (n): nỗ lực 

benefit (n): lợi ích                  

exploitation (n): sự khai thác   

knowledge (n): kiến thức

awareness = knowledge

Tạm dịch: Nhiều trường cung cấp giáo dục môi trường để nâng cao nhận thức của học sinh về sự cần thiết của việc bảo tồn.

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

We should do something immediately to conserve _______ nature.

 A. a   

B. an   

C. the 

D. Ø

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. Ø

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Danh từ  ‘‘nature’’ là danh từ trừu tượng nên không cần mạo từ.

=> We should do something immediately to conserve nature.

Tạm dịch: Chúng ta nên hành động ngay lập tức để bảo vệ thiên nhiên.

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

Only by reproducing at a tremendous rate do many plant and animal species manage______in the sea.

A. surviving    

B. to survive   

C. living    

D. to be alive

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. to survive   

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ nguyên mẫu có "to" và không "to"

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: manage + to-V(bare): xoay sở để làm gì 

to survive: sống sót, tồn tại

to be alive: đang còn sống

=> Only by reproducing at a tremendous rate do many plant and animal species manage to survive in the sea.

Tạm dịch: Chỉ tại việc tái sản xuất quy mô lớn mà nhiều loài động thực vật phải tìm cách tồn tại ở biển.

Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

Don't leave paraffin heaters in a draught or where they're_______.

A. dangerously knocked over     

B. in danger knocked over

C. in danger of being knocked over    

D. in danger of knocking over

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. in danger of being knocked over    

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm danh từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: tobe in danger of + V_ing (đang có nguy cơ ....)

"paraffin heater" (đèn sưởi) làm chủ ngữ của câu => "knock over" (hất đổ) cần dùng ở dạng bị động: 

Don't leave paraffin heaters in a draught or where they're in danger of being knocked over.

Tạm dịch: đừng để những chiếc đèn sưởi ở chỗ có gió lùa hoặc ở nơi mà có nguy cơ bị hất đổ.

Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

Although we are aware _______ the importance of environment, we still exploit it.   

A. from

B. on  

C. for

D. of

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. of

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm tính từ 

Lời giải chi tiết :

Cụm tính từ: be aware of (nhận thức được điêu gì)

=> Although we are aware of the importance of the environment, we still exploit it.   

Tạm dịch: Mặc dù chúng ta nhận thức được tầm quan trọng của môi trường nhưng chúng ta vẫn khai thác nó.

Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

Hair colour is one of the most obvious characteristics to be used to_______people. 

A. recognise    

B. identify    

C. realise   

D. define

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. identify    

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

recognise  (v): công nhận 

identify  (v): phát hiện                       

realise  (v): nhận ra   

define (v): định nghĩa

=> Hair colour is one of the most obvious characteristics to be used to identify people. 

Tạm dịch: Màu tóc là 1 trong những đặc điểm rõ nhất thường được sử dụng để phát hiện mọi người.

Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

Many people like the slow_______of  life in the countryside. 

A. step    

B. pace    

C. speed    

D. space

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. pace    

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

step (n): bước   

pace  (n): nhịp, tốc độ            

speed (n): tốc độ   

space (n): không gian

pace of life: nhịp sống

=> Many people like the slow pace of life in the countryside.

Tạm dịch: Nhiều người thích nhịp sống chậm rãi ở nông thôn. 

Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

Wild animals are________almost everywhere. 

A. serious threatened       

B. seriously threaten

C. seriously threatened     

D. serious threaten

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. seriously threatened     

Phương pháp giải :

Kiến thức: Bị động của thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Công thức: is/am/are + (adv) + Ved/V3

=> Wild animals are seriously threatened almost everywhere. 

Tạm dịch: Động vật hoang dã bị đe dọa nghiêm trọng ở hầu hết mọi nơi.

Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

When you have a small child in the house, you _______ leave small objects lying around. Such objects _______ be swallowed, causing serious injury or even death.

A. should / must

B. should not / might

C. needn't / may

D. mustn't / can't

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. should not / might

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

When you have a small child in the house, you should not leave small objects lying around. Such objects might be swallowed, causing serious injury or even death.

Tạm dịch: Khi bạn có con nhỏ trong nhà, bạn không nên để những vật nhỏ ở xung quanh. Nhưng vật như vậy có thể bị nuốt, dẫn đến những tổn thương nghiêm trọng, hoặc thậm chí là khiến trẻ tử vong. 

Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

Frank's wallet is lying on the coffee table. He _______ it here last night

A. must have left

B. should have left

C. must be leaving

D. needn't leave

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. must have left

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

must have left: chắc hẳn đã để lại

should have left: lẽ ra nên để lại

must be leaving: hẳn là đang để lại 

needn't leave: không cần để lại

=> Frank's wallet is lying on the coffee table. He must have left it here last night

Tạm dịch: Ví của Frank đang nằm trên bàn cà phê. Anh ấy chắc hẳn đã để lại nó ở đây tối qua.

Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

You _______ be rich to be a success. Some of the most successful people I know haven't got a penny to their name.

A. needn't

B. couldn't

C. mayn't       

D. mustn't 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. needn't

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

needn't: không cần 

couldn't: không thể                

mayn't:  có thể không

mustn't: không được phép

=> You needn't be rich to be a success. Some of the most successful people I know haven't got a penny to their name

Tạm dịch: Bạn không cần giàu mới thành công. Một vài người thành công nhất mà tôi biết không có 1 đồng xu dính túi.

Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

If I had gone white water rafting with my friends, I _______ down the Colorado River right now.

 

A. should have floated

B. must be floating

C. would be floating

D. will be floating

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. would be floating

Phương pháp giải :

Dùng câu điều kiện hỗn hợp để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Lời giải chi tiết :

Dùng câu điều kiện hỗn hợp để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would + be + V-ing (would + V)

=> If I had gone white water rafting with my friends, I would be floating down the Colorado River right now.

Tạm dịch: Nếu tôi đi chèo thuyền vượt ghềnh thác trên sông với bạn bè tôi thì bây giờ tôi sẽ đang trôi nổi trên sông Colorado.

Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

He had to leave early, ______ he?

A. didn't   

B. mustn't    

C. hasn't   

D.  shouldn't

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. didn't   

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu hỏi đuôi của thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Công thức câu hỏi đuôi thì quá khứ đơn: S + Ved/V2…., didn’t + S?

=> He had to leave early,  didn't he? 

Tạm dịch: Anh ấy sẽ rời đi sớm, phải không?

Câu hỏi 26 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization for the (27) _____, research, and restoration of the environment. The organization was (28) _____ as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund. It was an initiative of Julian Huxley and Max Nicholson.It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million (29) _____ worldwide, working in more (30) _____ 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world. It is a charity, with (31) ____ 9% of its funding coming from voluntary (32) ___ by private individuals and businesses.The group says its mission is "to halt and reverse the (33) _____ of our environment". Currently, much of its work focuses on the conservation of three biomes that contain most of the world's biodiversity: forests, freshwater ecosystems, and oceans and coasts. Among other issues, it is also concerned (34) _____ endangered species, pollution, and climate change. The organization (35) ____ more than 20 field projects worldwide. In the last few years, the organization set up offices and operations around the world.

Câu 26.1

The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization...

  • A

    non

  • B

    not

  • C

    no

  • D

    nor

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

non-govermental (adj): phi chính phủ 

The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international non- governmental organization…

Tạm dịch:  Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế …

Câu 26.2

...for the (27) _____, research, and restoration of the environment.

  • A

    challenge

  • B

    keeping

  • C

    conservation

  • D

    awareness

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

challenge (n): sự thách thức  

keeping (n): sự giữ gìn           

conservation (n): sự bảo tồn  

awareness (a): ý thức

…for the conservation, research, and restoration of the environment.

Tạm dịch:  … về bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi thiên nhiên.

Câu 26.3

The organization was (28) _____ as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund. It was an initiative of Julian Huxley and Max Nicholson.

  • A

    produced

  • B

    discovered

  • C

    used

  • D

    formed 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

produced (v_ed): được sản xuất 

discovered (v_ed): được phát hiện

used (v_ed): được sử dụng

formed (v_ed): được thành lập, hình thành

The organization was formed as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund.

Tạm dịch:  Tổ chức này được thành lập như một niềm tin từ thiện vào ngày 11 tháng 9 năm 1961, ở Morges, Thụy Sĩ, dưới tên Quỹ Động vật hoang dã Thế giới.

Câu 26.4

It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million (29) _____ worldwide,...

  • A

    supporters

  • B

    residents

  • C

    inhabitants

  • D

    citizens 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

tra cứu nghĩa của từ

Lời giải chi tiết :

supporters (n): người hỗ trợ, người ủng hộ  

residents (n): cư dân              

inhabitants (n): cư dân     

citizens (n): người dân thành thị

It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million supporters worldwide, …

Tạm dịch:  Đây là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới với hơn 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới,…

Câu 26.5

...working in more (30) _____ 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world.

  • A

    as

  • B

    than

  • C

    to

  • D

    as to

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

"more than": nhiều hơn

… working in more than 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world.  

Tạm dịch:  … làm việc tại hơn 90 quốc gia, hỗ trợ 100 dự án về bảo tồn và môi trường trên toàn thế giới.

Câu 26.6

It is a charity, with (31) ____ 9% of its funding coming from...

  • A

    generally

  • B

    individually

  • C

    commercially

  • D

    approximately 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

generally (adv): thông thường   

individually (adv): cá thể, riêng biệt  

commercially (adv): về thương mại   

approximately (adv): khoảng chừng, xấp xỉ

It is a charity, with approximately 9% of its funding coming from...

Tạm dịch:  Đó là một tổ chức từ thiện, với khoảng 9% kinh phí đến từ...

Câu 26.7

...voluntary (32) ___ by private individuals and businesses.

  • A

    deposits

  • B

    donations

  • C

    refunds

  • D

    loans 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

deposits (n): vật/ tiền gửi  

donations (n): quà tặng, sự đóng góp            

refunds (n): sự trả lại    

loans (n): sự cho vay nợ

...voluntary donations by private individuals and businesses. 

Tạm dịch: ...khoản đóng góp tự nguyện của các cá nhân và doanh nghiệp.

Câu 26.8

The group says its mission is "to halt and reverse the (33) _____ of our environment".

  • A

    destroy

  • B

    destructive

  • C

    destruction

  • D

    destroyed 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Xác định từ loại.

 

Lời giải chi tiết :

destroy (v): phá hủy     

destructive (adj): hủy diệt                  

destruction (n): sự phá hủy 

destroyed (adj): bị phá hủy

Chỗ cần điền là tân ngữ và đứng sau mạo từ nên cần 1 danh từ.

The group says its mission is "to halt and reverse the destruction of our environment".

Tạm dịch: Tổ chức cho biết sứ mệnh của họ là "ngăn chặn và đẩy lùi sự hủy hoại môi trường".

Câu 26.9

Among other issues, it is also concerned (34) _____ endangered species, pollution, and climate change.

  • A

    on

  • B

    by

  • C

    with

  • D

    upon

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm tính từ

Lời giải chi tiết :

Cụm tính từ: be concerned with/about (bận tâm về điều gì)

Among other issues, it is also concerned with endangered species, pollution, and climate change.

Tạm dịch:  Trong các vấn đề khác, quỹ cũng quan tâm đến các loài có nguy cơ tuyệt chủng, nạn ô nhiễm và biến đổi khí hậu.

Câu 26.10

The organization (35) ____ more than 20 field projects worldwide.

  • A

    goes

  • B

    walks

  • C

    reaches

  • D

    runs

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :
Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế về bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi thiên nhiên. Tổ chức này được định hình như một niềm tin từ thiện vào ngày 11 tháng 9 năm 1961, ở Morges, Thụy Sĩ, dưới cái tên Quỹ Động vật hoang dã Thế giới. Đó là một sáng kiến ​​của Julian Huxley và Max Nicholson. Đây là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới với hơn 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới, làm việc tại hơn 30 quốc gia, hỗ trợ 100 dự án bảo tồn và môi trường trên toàn thế giới. Đó là một tổ chức từ thiện, với khoảng 9% kinh phí của nó đến từ tự nguyện đóng góp của các cá nhân và doanh nghiệp. Nhóm cho biết sứ mệnh của quỹ là "ngăn chặn và đảo ngược sự phá hủy môi trường của chúng ta". Hiện nay, phần lớn công việc của nó tập trung vào việc bảo tồn ba quần xã sinh học chứa hầu hết đa dạng sinh học của thế giới: rừng, hệ sinh thái nước ngọt, và đại dương và bờ biển. Trong số các vấn đề khác, nó cũng có liên quan với các loài có nguy cơ tuyệt chủng, ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Tổ chức điều hành hơn 20 dự án thực địa trên toàn thế giới. Trong vài năm qua, tổ chức thành lập văn phòng và hoạt động trên toàn thế giới.
Câu hỏi 27 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.

            Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.

 When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered arid even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.

Câu 27.1

Which of the following is the best title for the passage?

  • A

    How Ecosystems Work Better    

  • B

    The Loss of Biodiversity

  • C

    The Variety of Species    

  • D

    Natural Mechanisms

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Dịch đoạn đầu tiên (mở bài) để hiểu được chủ đề của bài văn. 

Lời giải chi tiết :

Tiêu đề nào là hợp nhất cho đoạn văn?

A. Hệ sinh thái làm việc tốt hơn như thế nào

B. Mất đa dạng sinh học

C. Đa dạng loài

D. Cơ chế tự nhiên

Thông tin: This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.

Tạm dịch: Mất đa dạng sinh học hủy hoại các cơ chế tự nhiên giúp khắc phục thiệt hại do con người gây ra.

Câu 27.2

Which of the following is NOT a species used to replace a rich ecosystem?

  • A

    Herbs              

  • B

    Pine   

  • C

    Eucalyptus  

  • D

    Rye

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Thông tin được đề cập đến ở câu 2 và câu 3 của đoạn 2 

Lời giải chi tiết :

Loài nào sau đây không phải là loài được sử dụng để thay thế hệ sinh thái giàu có?

A. thảo mộc

B. cây thông

C. bạch đàn                            

D. lúa mạch đen

Thông tin: We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.

Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những cánh rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền trồng một giống cây, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ với nhiều loại cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cây lương thực, ví dụ lúa mạch đen hoặc lúa mì.

Câu 27.3

What is the purpose of paragraph 2?

  • A

    To show natural mechanisms at work.

  • B

    To give examples of the loss of biodiversity.

  • C

    To give examples of variety of species.

  • D

    To show how ecosystems can work better.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Dịch đoạn 2 để hiểu được mối liên hệ giữa các câu. 

Lời giải chi tiết :

Mục đích chính của đoạn 2 là gì?

A. để chỉ ra cơ chế tự nhiên

B. đưa ra ví dụ về mất đa dạng sinh học .

C. đưa ra ví dụ về đa dạng loài.

D. chỉ ra hệ sinh thái có thể làm việc tốt hơn như thế nào.

Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.

Tạm dịch: Kết quả của những cuộc nghiên cứu cho thấy mất đi động thực vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây nguy hiểm đến sự sống của con người. Chúng ta đang tàn phá những rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền một loại cây, chẳng hạn như cây thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ đa dạng các loại cây cỏ và thảo dược và thế chỗ chúng bằng một loại cây trồng, ví dụ lúa mạch đen hay lúa mì.

 

Câu 27.4

What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems?

  • A

    The basic processes are altered.         

  • B

    There is loss of biodiversity.

  • C

    There is global warming.  

  • D

    There is a change in the climate.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Thông tin được đề cập đến ở câu cuối của đoạn 2. 

Lời giải chi tiết :

Theo như đoạn văn, điều gì có thể là kết quả cuối cùng của việc giản lược hệ sinh thái tự nhiên?

A. Qúa trình cơ bản được thay đổi

B. Mất đa dạng sinh học

C. Nóng lên toàn cầu

D. Thay đổi khí hậu

Thông tin: The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.

Tạm dịch: Kết quả là nóng lên toàn cầu do tăng "hiệu ứng nhà kính" gây ra, và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, khí hậu toàn cầu có thể bị thay đổi.

Câu 27.5

The word "them" in line 5 refers to _____

  • A

    A. Animals 

  • B

    B. Meadows  

  • C

    C. Species 

  • D

    D. Rain forests 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Dịch câu 3 đoạn 2 

Lời giải chi tiết :
 

Từ "them" ở dòng 5 dùng để chỉ?

A. Các loài động vật

B. Các đồng cỏ

C. Các loài động thực vật                  

D. Rừng mưa 

We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.

Tạm dịch: Chúng ta xới lên những đồng cỏ giàu các loại cây cỏ, thảo mộc và thay thế chúng bằng những một loại cây cỏ, ví dụ như lúa mạch đen hay lúa mì. 

Các nhà khoa học tin rằng bây giờ họ có bằng chứng khoa học để ngăn cản các hệ sinh thái hoạt động tốt hơn khi có nhiều loài đặc biệt. Việc đa dạng sinh học này đang bị phá hủy phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa thiệt hại do con người gây ra.

   Kết quả cho thấy mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn gây nguy hiểm cho sự tồn tại của chúng ta. Chúng tôi cắt giảm rừng mưa phong phú và thay thế chúng bằng một đồn điền loài, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng tôi cày lên đồng cỏ giàu cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, ví dụ lúa mạch đen hoặc lúa mì.

   Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quy trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi khô cằn thậm chí bị hư hại. Nếu không có đa dạng sinh học của họ, họ không thể phục vụ như là chất tẩy rửa tự nhiên của hành tinh chúng ta. Không còn là họ có thể hấp thụ carbon dioxide đang được sản xuất vượt quá. Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng "hiệu ứng nhà kính", và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, sẽ có một sự thay đổi trong khí hậu của thế giới.

Câu hỏi 28 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm câu đồng nghĩa nhất với câu sau:

There’ll be a bus later on, but we might as well walk.

A. We are quite ready to walk.

B. We would much prefer to wait for the bus.

C. We'll have to walk because the bus is late.

D. We think we will be late if we walk.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. We are quite ready to walk.

Phương pháp giải :

Dịch nghĩa của câu 

Lời giải chi tiết :

Sẽ có 1 chuyến xe buýt sau đó, nhưng chúng ta cũng có thể đi bộ.

A. Chúng ta khá sẵn sàng để đi bộ.

B. Chúng ta thích đợi xe buýt hơn. => sai nghĩa

C. Chúng ta sẽ phải đi bộ bởi vì xe buýt muộn => sai nghĩa

D. Chúng ta nghĩ chúng ta sẽ muộn nếu chúng ta muộn. => sai nghĩa

Câu hỏi 29 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn câu đồng nghĩa nhất với câu sau:

May I suggest Monday for our trip to Bristol?

A. I think we must go to Bristol on Monday.

B. I think we would be allowed to go to Bristol on Monday.

C. I think Monday is the only day we can manage for the trip.

D. I think Monday would be a good day for us to go to Bristol.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. I think Monday would be a good day for us to go to Bristol.

Phương pháp giải :

Dịch nghĩa của câu 

Lời giải chi tiết :

Tôi có thể đề nghị chúng ta sẽ đi tới Bristol vào thứ 2 hay không?

A. Tôi nghĩ chúng ta phải đi đến Bristol vào thứ 2.

B. Tôi nghĩ chúng ta sẽ được cho phép đi đến Bristol vào thứ 2.

C. Tôi nghĩ thứ 2 là ngày duy nhất chúng ta có thể xoay sở cho chuyến đi.

D. Tôi nghĩ thứ 2 sẽ là ngày tốt cho chúng ta để đi đến Bristol.

Câu hỏi 30 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đồng nghĩa nhất với câu sau đây:

Mrs Smith said, "Sam may have gone to the library." 

A. Mrs Smith knew Sam had gone to the library.

B. Mrs Smith wasn't sure where Sam had gone.

C. Sam was allowed to go to the library.

D. Sam had certainly not gone to the library.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. Mrs Smith wasn't sure where Sam had gone.

Phương pháp giải :

Dịch nghĩa của câu 

Lời giải chi tiết :

Bà Smith nói rằng: “ Sam có thể đã đi đến thư viện.”

A. Bà Smith biết Sam đã đi đến thư viện.

B. Bà Smith không chắc Sam đi đâu.

C. Sam được cho phép đi đến thư viện.

D. Sam chắc chắn không đến thư viện.

Câu hỏi 31 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đồng nghĩa nhất với câu sau đây:

Nobody could possibly believe the story he told us

A. The story he told us was magical.

B. It's possible that he told an unreal story.

C. The story he told us was beyond belief.

D. It's possible that he told a real story.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. The story he told us was beyond belief.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đồng nghĩa về khả năng xảy ra của sự việc

Lời giải chi tiết :

Không ai có thể tin câu chuyện mà anh ta nói với chúng tôi.

A. Câu chuyện mà anh ta nói là ảo.

B. Có thể rằng anh ta đã nói 1 câu chuyện không có thật.

C. Câu chuyện mà anh ta nói khó mà tin được.

D. Có thể rằng anh ta đã nói 1 câu chuyện có thật.

Câu hỏi 32 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đồng nghĩa với câu sau:

It's not necessary for you to do the test. 

A. You needn't do the test.

B. You don't need to do the test.

C. You don't have to do the test.

D. All are correct.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. All are correct.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc chỉ sự cần thiết làm việc gì

Lời giải chi tiết :

Needn't+ V(bare)= don't/doesn't need to +V (bare)= don't/doesn't have to + V(bare) 

Nghĩa: Không cần phải làm gì 

=> cả 3 đáp án A,B,C đều đúng. Chọn D 

 

Câu hỏi 33 :

Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau: 

Câu 33.1

Species become extinct or endangerment (A) for a number of reasons (B), but the primary cause is the destruction (C) of habitat by human activities(D).

  • A

    endangerment

  • B

    reasons

  • C

    destruction

  • D

    by human activities

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Become + adj: trở nên ….

“extinct” là tính từ nên từ “endangerment” phải đưa về tính từ

endangerment => endangered

Species become extinct or endangered for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.

Tạm dịch: Nhiều loài trở nên tuyệt chủng hoặc gặp nguy hiểm bởi vỉ rất nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính là môi trường sống của chúng bị phá hủy do các hoạt động của con người.

Câu 33.2

Although (A) species evolve differently, most of them adapt (B) to a specific habitat or environment that (C) best meets their survive (D) needs.

  • A

    Although

  • B

    adapt

  • C

    that

  • D

    survive

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

survive (v): tồn tại

Cụm từ: survival needs (nhu cầu sinh tồn)

survive => survival

Although species evolve differently, most of them adapt to a specific habitat or environment that best meets their survival needs.

Tạm dịch: Mặc dù các loài tiến hóa khác nhau, nhưng phần lớn chúng thích ứng với môi trường sống hoặc môi trường cụ thể mà đáp ứng tốt nhất nhu cầu sinh tồn của chúng.

Câu 33.3

Without (A) the particularly (B) habitat, the species could (C) not survive (D).

  • A

    Without

  • B

    particularly

  • C

    could

  • D

    survive

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Trước danh từ “habitat” là tính từ chứ không phải trạng từ: adj + N

particularly => particular

Without the particular habitat, the species could not survive.

Tạm dịch: Nếu không có môi trường sống cụ thể, các loài không thể tồn tại.

Câu 33.4

Such (A) human activities as pollution, drainage (B) of wetlands, cutting and clearing (C) of forests, urbanization, and road and dam construction has destroyed (D) or seriously damaged available habitats.

  • A

    Such

  • B

    drainage

  • C

    clearing

  • D

    has destroyed

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là “human activities” là số nhiều nên trợ động từ phải là “have”

has destroyed => have destroyed

Such human activities as pollution, drainage of wetlands, cutting and clearing of forests, urbanization, and road and dam construction have destroyed or seriously damaged available habitats.

Tạm dịch: Các hoạt động của con người như ô nhiễm, thoát nước của đất ngập nước, cắt và phá hoang rừng, đô thị hóa và xây dựng đường và đập đã phá hủy hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường sống.

Câu 33.5

Habitat fragmentation (A) have caused (B) plant and animal species (C) in the remaining islands of habitat to lose contact with (D) others of their own kind.

  • A

    fragmentation

  • B

    have caused

  • C

    species

  • D

    with

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là “fragmentation” là số ít nên trợ động từ phải là “has”

have caused => has caused

Habitat fragmentation has caused plant and animal species in the remaining islands of habitat to lose contact with others of their own kind.

Tạm dịch: Sự phân mảnh môi trường sống là nguyên nhân làm cho các loài thực vật và động vật trong các quần đảo còn lại của môi trường sống để mất liên lạc với các loại khác của chính chúng.

close