Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 12

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

You

(drive) all day. Let me drive now.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

You

(drive) all day. Let me drive now.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ "all day" => Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ "all day" => Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

=> You have been driving all day. Let me drive now.

Tạm dịch: Bạn đã lái xe cả ngày rồi. Bây giờ hãy để mình lái.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

It

(rain) since you arrived.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

It

(rain) since you arrived.

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “since” (kể từ đó)

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “since” (kể từ đó)

=> It has been raining since you arrived.

Tạm dịch: Trời đang mưa kể từ khi bạn đến.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

It

(snow) a lot this week.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

It

(snow) a lot this week.

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “this week” (tuần này)

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “this week” (tuần này)

=> It has been snowing a lot this week.

Tạm dịch: Trời đang rơi nhiều tuyết vào tuần này.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

How long

(you/wear) glasses?

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

How long

(you/wear) glasses?

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: “How long” (bao lâu)

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: “How long” (bao lâu)

=> How long have you been wearing glasses?

Tạm dịch: Bạn đã đeo kính bao lâu rồi?

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

My brother

(travel) for two months.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

My brother

(travel) for two months.

Phương pháp giải :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “for two months” (khoảng 2 tháng)

 

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “for two months” (khoảng 2 tháng)

=> My brother has been travelling for two months.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã đi du lịch được khoảng 2 tháng.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Have you seen my bag anywhere? I

(look) for it for ages.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Have you seen my bag anywhere? I

(look) for it for ages.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “for ages” (khoảng nhiều năm) => Dùng thì hoàn thành tiếp diễn.

 

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ “for ages” (rất lâu) => Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

=> Have you seen my bag anywhere? I have been looking for it for ages.

Tạm dịch: Bạn có nhìn thấy cái túi sách của tôi đâu không? Tôi đã tìm nó rất lâu rồi.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

We

(watch) TV since  we

(have) dinner.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

We

(watch) TV since  we

(have) dinner.

Phương pháp giải :
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
Sau trạng từ "since" (kể từ lúc) => Dùng thì quá khứ đơn.
Lời giải chi tiết :
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
Sau trạng từ "since" (kể từ lúc) => Dùng thì quá khứ đơn.

=> We have been watching TV since  we had dinner.

Tạm dịch: Chúng tôi xem TV kể từ lúc chúng tôi ăn tối.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

How long

(they/work) together?

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

How long

(they/work) together?

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: “How long” (Bao lâu)

 

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai

Dấu hiệu: “How long” (Bao lâu)

=> How long have they been working together?

Tạm dịch: Họ đã làm cùng nhau bao lâu vậy?

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

He

(live) here since 1977.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

He

(live) here since 1977.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “since 1977” (kể từ năm 1977)

 

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “since 1977” (kể từ năm 1977)

=> He has been living here since 1977.

Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở đây kể từ năm 1977.

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

I

 (shop) all day and I haven’t a penny left.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

I

 (shop) all day and I haven’t a penny left.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: all day (cả ngày) => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: all day (cả ngày) => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

=> I have been shopping all day and I haven’t a penny left.

Tạm dịch: Tôi đã đi mua sắm cả ngày nay và không còn đồng tiền nào trong người.

close