Trắc nghiệm Ngữ pháp Nội động từ và ngoại động từ Tiếng Anh 12Đề bài Câu 1 : Con hãy kéo thả các từ (cụm từ); số/phân số; hình... vào cột thích hợp Điền từ vào cột thích hợp: sleep give arrive raise live tell happen occur admire take exist succeed Transitive verbs Intransitive verbs Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: We here for 40 years. (live) Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: I the bell, but no one answered it. (ring) Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: William too much recently, which makes his parent really worried. (drink) Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: If you had played for us, we the game. (win) Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: Gerald the situation to me, but I couldn’t understand it at all. (explain) Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: The firm him a gold watch when he retired. (give) Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc (dùng động từ bất quy tắc) The fire furiously, but the fire brigade put it out. (burn) Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: The truth to you soon. (tell) Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: John his project when we arrive by next month. (finish) Lời giải và đáp án Câu 1 : Con hãy kéo thả các từ (cụm từ); số/phân số; hình... vào cột thích hợp Điền từ vào cột thích hợp: sleep give arrive raise live tell happen occur admire take exist succeed Transitive verbs Intransitive verbs Đáp án Transitive verbs give raise tell admire take Intransitive verbs sleep arrive live happen occur exist succeed Lời giải chi tiết : Transitive verbs (ngoại động từ): là những động từ mà theo sau nó cần có tân ngữ thì câu mới đủ nghĩa. Intransitive verbs (nội động từ): là những động từ đứng độc lập câu vẫn đủ nghĩa. Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: We here for 40 years. (live) Đáp án We here for 40 years. (live) Phương pháp giải : Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian (for 40 years) Lời giải chi tiết : Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian (for 40 years) Công thức: S + have/ has + Ved/ V3 =>We have lived here for 40 years Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đây khoảng 40 năm. Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: I the bell, but no one answered it. (ring) Đáp án I the bell, but no one answered it. (ring) Phương pháp giải : Ta thấy vế sau của câu được nối bằng liên từ “but” dùng thì quá khứ đơn (answered) nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn. Lời giải chi tiết : Ta thấy vế sau của câu được nối bằng liên từ “but” dùng thì quá khứ đơn (answered) nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn. Công thức: S + Ved/ V2 => I rang the bell, but no one answered it Tạm dịch: Tôi rung chuông, nhưng không ai trả lời. Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: William too much recently, which makes his parent really worried. (drink) Đáp án William too much recently, which makes his parent really worried. (drink) Phương pháp giải : Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trạng từ recently (gần đây) Lời giải chi tiết : Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trạng từ recently (gần đây) Công thức: S + have/ has + Ved/ V3 => William has drunk too much recently, which makes his parent really worried. Tạm dịch: William gần đây uống rất nhiều, điều đó làm cho bố mẹ anh ấy thực sự lo. Đáp án: has drunk Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: If you had played for us, we the game. (win) Đáp án If you had played for us, we the game. (win) Phương pháp giải : Mệnh đề "If" chia thì quá khứ hoàn thành => Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết : Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 3: Mệnh đề "If" chia thì quá khứ hoàn thành Công thức: If S + had + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3 => If you had played for us, we would have won the game. Tạm dịch: Nếu bạn chơi cho đội chúng tôi, chúng tôi đã chiến thắng trò chơi này rồi.
Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: Gerald the situation to me, but I couldn’t understand it at all. (explain) Đáp án Gerald the situation to me, but I couldn’t understand it at all. (explain) Phương pháp giải : Ta thấy vế sau của câu được nối bằng liên từ “but” dùng thì quá khứ đơn “couldn’t understand” nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn. Lời giải chi tiết : Ta thấy vế sau của câu được nối bằng liên từ “but” dùng thì quá khứ đơn “couldn’t understand” nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn. Công thức: S + Ved/ V2 => Gerald explained the situation to me, but I couldn’t understand it at all. Tạm dịch: Gerald giải thích tình huống với tôi, nhưng tôi chẳng hiểu gì cả. Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: The firm him a gold watch when he retired. (give) Đáp án The firm him a gold watch when he retired. (give) Phương pháp giải : Ta thấy vế sau của câu dùng thì quá khứ đơn “retired” nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn, để diễn tả hai hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. Lời giải chi tiết : Ta thấy vế sau của câu dùng thì quá khứ đơn “retired” nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn, để diễn tả hai hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. Công thức: S + Ved/ V2 => The firm gave him a gold watch when he retired. Tạm dịch: Công ty đưa cho ông ấy 1 cái đồng hồ vàng khi ông ấy về hưu. Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc (dùng động từ bất quy tắc) The fire furiously, but the fire brigade put it out. (burn) Đáp án The fire furiously, but the fire brigade put it out. (burn) Phương pháp giải : Ta thấy vế sau của câu được nối bằng liên từ “but” dùng thì quá khứ đơn “put it out” nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn. Lời giải chi tiết : Ta thấy vế sau của câu được nối bằng liên từ “but” dùng thì quá khứ đơn “put it out” nên chỗ trống cũng dùng thì quá khứ đơn. Công thức: S + Ved/ V2 => The fire burnt furiously, but the fire brigade put it out. Tạm dịch: Đám cháy rất dữ dội, nhưng đội cứu hỏa đã dập tắt nó. Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: The truth to you soon. (tell) Đáp án The truth to you soon. (tell) Phương pháp giải : Trong câu có trạng từ “soon” (sớm) => thì tương lai đơn "The truth" (sự thật) không thực hiện được hành động "tell" (kể) nên động từ phải được chia ở dạng bị động. Lời giải chi tiết : Động từ của câu bị động thì tương lai đơn chia theo dạng: will + be + Ved/ V3 => The truth will be told to you soon. Tạm dịch: Sự thật sẽ được nói cho bạn sớm thôi Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: John his project when we arrive by next month. (finish) Đáp án John his project when we arrive by next month. (finish) Phương pháp giải : Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: "by next month" (trước tháng sau) Lời giải chi tiết : Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: "by next month" (trước tháng sau) Công thức: S + will have + Ved/ V3 => Joh will have finished his project when we arrive by next month. Tạm dịch: John sẽ hoàn thành dự án khi chúng tôi đến vào trước tháng sau
|