Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu tường thuật Tiếng Anh 12Đề bài Câu 1 : Choose the best answer. “I went to see him yesterday”, she said. => She said she ______ to him the day before.
Câu 2 : Choose the best answer. “I don’t want to meet him again”, she said. => She said she _______ to meet him again
Câu 3 : Choose the best answer. He asked me _______ swim.
Câu 4 : Choose the best answer. Thu said all students _______ a meeting the following week.
Câu 5 : Choose the best answer. He asked me ______ that film.
Câu 6 : Choose the best answer. She asked us ________ the next week.
Câu 7 : Choose the best answer. “What time does John get up?”, he asked me. => He wanted to know___________.
Câu 8 : Choose the best answer. He wondered _______ there the next day.
Câu 9 : Choose the best answer. I asked him _______ to buy souvenirs.
Câu 10 : Choose the best answer. She asked her boyfriend _________ best.
Câu 11 : Choose the best answer. "If I were you, I would kept silent”, he said to me. => He advised me __________.
Câu 12 : Choose the best answer. The teacher asked, "Who speaks English?" => The teacher wanted to know_________.
Câu 13 : Choose the best answer. "Has Caron talked to Kevin?" my friend asked me. => My friend asked me ________ to Kevin.
Câu 14 : Choose the best answer. “You had better go to bed early”, she said. => She advised me _______ early.
Câu 15 : Choose the best answer. “ It’s really nice of you to help me”, Peter said to Jack. => Peter thanked Jack_______ .
Câu 16 : Choose the best answer. “ Don’t play games on computer all day”, Tom’s mother said to him. => Tom’s mother warned ________ on computer all day.
Câu 17 : Choose the best answer. “I hear you passed your driving test.Congratulation!”, Peter said to me. => Peter congratulated me _______ my driving test.
Câu 18 : Choose the best answer. “I’m sorry. I didn’t do my homework,” John said to his English teacher. => John apologised _________ his homework.
Câu 19 : Choose the best answer. “I always want to become an engineer,” Mary said. => Mary dreamed _______ an engineer.
Câu 20 : Choose the best answer. "You damaged my bicycle, John!" said Mary. => Mary_________.
Câu 21 : Choose the best answer. “I only borrowed your car for some hours” the man said. => The man admitted ________ for some hours.
Câu 22 : Choose the best answer. “Don’t forget to take the holiday,” John said. => He reminded me _______ the holiday.
Câu 23 : Choose the best answer. “Certainly. I’ll take you to the zoo next Sunday,” he said. => He ______ me to the zoo the next Sunday.
Câu 24 : Choose the best answer. “If you wanted to take my bike, you should have asked me first” said Mike to his brother. => Mike criticized his brother _______ his bike.
Câu 25 : Choose the best answer. “It’s not a good idea to indulge the children so much”, Mr. Hoang said. => Mr. Hoang objected ______ the children so much.
Lời giải và đáp án Câu 1 : Choose the best answer. “I went to see him yesterday”, she said. => She said she ______ to him the day before.
Đáp án : B Phương pháp giải : Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: - Qúa khứ đơn -> quá khứ hoàn thành S + had + Vp2 Lời giải chi tiết : Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn phải lùi về quá khứ hoàn thành. Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”. Trạng từ “yesterday” đổi thành “the day before” Công thức: S + said + S + had +Ved/V3 Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi đi đến để gặp anh ấy ngày hôm qua”. Câu 2 : Choose the best answer. “I don’t want to meet him again”, she said. => She said she _______ to meet him again
Đáp án : B Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì Lời giải chi tiết : Động từ chuyển tiếp “said” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn phải lùi về quá khứ đơn. Đại từ nhân xưng “I” ở câu trực tiếp phải đổi theo chủ ngữ của câu gián tiếp “she”. Công thức: S + said + S + Ved/V2 Tạm dịch: Cô ấy nói “ Tôi không muốn gặp anh ấy 1 lần nữa”. Câu 3 : Choose the best answer. He asked me _______ swim.
Đáp án : D Phương pháp giải : Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “yes/ no” Lời giải chi tiết : Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “can” phải chuyển thành “could” Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. => đổi thành “I” Công thức: S + asked + O + if/ wether + S + could +V => He asked me if I could swim. Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “ Bạn có thể bơi không?” Câu 4 : Choose the best answer. Thu said all students _______ a meeting the following week.
Đáp án : A Phương pháp giải : Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì. Lời giải chi tiết : Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: next week => the next week/ the following week/ the week after => Thu said all students would have a meeting the following week. Tạm dịch: Thu nói rằng toàn thể sinh viên sẽ có một cuộc họp vào tuần tới. Câu 5 : Choose the best answer. He asked me ______ that film.
Đáp án : D Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ đơn nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì; - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question" Lời giải chi tiết : Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành phải chuyển thành thì quá khứ hoàn thành. Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “me”. => đổi thành “I” Công thức: S + asked + O + if + S + had+ Ved/V3 => He asked me if I had ever seen that film. Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi xem liệu tôi đã từng xem bộ phim đó chưa. Câu 6 : Choose the best answer. She asked us ________ the next week.
Đáp án : C Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì next week=> the next week/ the following week/ the week after - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions": S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause Lời giải chi tiết : Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì tương lai gần phải chuyển thành “was/were going to +V”. Đại từ nhân xưng “you” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của câu gián tiếp “us”. => đổi thành “We” Trạng từ “next week” đổi thành “ the next week” Công thức: S + asked + what + S + was/were going to +V => She asked us what we were going to do the next week. Tạm dịch: Cô ấy hỏi chúng tôi “Bạn dự định làm gì vào tuần tới?” Câu 7 : Choose the best answer. “What time does John get up?”, he asked me. => He wanted to know___________.
Đáp án : B Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions": S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause Lời giải chi tiết : Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn. Công thức: S + asked + what time + S + Ved/V2 => He wanted to know what time John got up. Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “Mấy giờ John thức dậy?” Câu 8 : Choose the best answer. He wondered _______ there the next day.
Đáp án : C Phương pháp giải : Phương pháp - Động từ tường thuật “wondered” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì here => there tomorrow => the next day/ the following day/ the day after - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question" Lời giải chi tiết : Động từ chuyển tiếp “wondered” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “will” phải chuyển thành “would”. Trạng từ “tomorrow” chuyển thành “the next day”. Công thức: S + wondered + if/ whether + S + would + V => He wondered if/ whether he would be there the next day. Tạm dịch: Anh ấy muốn biết “ Ngày mai Tom sẽ ở đây chứ?” Câu 9 : Choose the best answer. I asked him _______ to buy souvenirs.
Đáp án : A Phương pháp giải : Câu hỏi với từ để hỏi where khi chuyển sang câu gián tiếp thì lùi thì và chuyển động từ sau chủ ngữ Cấu trúc: Wh-q + S + V (đã lùi thì) Lời giải chi tiết : Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “is” ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn. Công thức: S + asked + O + where + S + Ved/V2 => I asked him where the best place was to buy souvenirs Tạm dịch: Tôi hỏi anh ấy “ Nơi nào là tốt nhất để mua đồ lưu niệm?” Câu 10 : Choose the best answer. She asked her boyfriend _________ best.
Đáp án : C Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions": S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause Lời giải chi tiết : - Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions": S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause => She asked her boyfriend which dress he liked best. Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi bạn trai mình xem anh ấy thích cái váy nào nhất. Câu 11 : Choose the best answer. "If I were you, I would kept silent”, he said to me. => He advised me __________.
Đáp án : D Phương pháp giải : khi chuyển sang câu gián tiếp, ta sẽ dùng động từ tường thuật là "advise": advised somebody to do something: khuyên ai đó làm việc gì Lời giải chi tiết : Nếu câu trực tiếp có dạng: + had better, ought to, should.. + Why don't you + V? + If I were you, I'd (not) + V .. khi tường thuật lại sẽ thành: S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì) => He advised me to keep silent. Tạm dịch: Anh ấy nói “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giữ im lặng.” Câu 12 : Choose the best answer. The teacher asked, "Who speaks English?" => The teacher wanted to know_________.
Đáp án : B Phương pháp giải : - Động từ tường thuật “wanted to know” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions": S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause Lời giải chi tiết : Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “speak” ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn. Công thức: S + wanted to know + who + Ved/V2 => The teacher wanted to know who spoke English. Tạm dịch: Cô giáo hỏi “ Ai nói tiếng Anh?” Câu 13 : Choose the best answer. "Has Caron talked to Kevin?" my friend asked me. => My friend asked me ________ to Kevin.
Đáp án : A Phương pháp giải : - Sử dụng quy tắc lùi thì: quá khứ => quá khứ hoàn thành - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question" Lời giải chi tiết : Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “has talked” ở thì hiện tại hoàn thành phải chuyển về quá khứ hoàn thành. Công thức: S + asked + O+ if + S + had + Ved/V3 => My friend asked me if Caron had talked to Kevin. Tạm dịch: Bạn của tôi hỏi tôi “ Caron nói chuyện với Kevin phải không?” Câu 14 : Choose the best answer. “You had better go to bed early”, she said. => She advised me _______ early.
Đáp án : C Phương pháp giải : S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì) Lời giải chi tiết : Nếu câu trực tiếp có dạng: + had better, ought to, should.. + Why don't you + V? + If I were you, I'd (not) + V .. khi tường thuật lại sẽ thành: S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì) => She advised me to go to bed early. Tạm dịch: Cô ấy nói “ Bạn nên đi ngủ sớm.” Câu 15 : Choose the best answer. “ It’s really nice of you to help me”, Peter said to Jack. => Peter thanked Jack_______ .
Đáp án : C Phương pháp giải : Cấu trúc: thank + O + for V-ing: cảm ơn ai vì đã làm điều gì Lời giải chi tiết : Công thức: thank + O + for V-ing ( Cảm ơn ai đã làm gì cho mình) Tân ngữ “me” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của chủ ngữ trong câu gián tiếp “Peter” => him. => Peter thanked Jack for helping him. Tạm dịch: Peter nói với Jack “ Bạn thật là tốt khi giúp đỡ tôi.” Câu 16 : Choose the best answer. “ Don’t play games on computer all day”, Tom’s mother said to him. => Tom’s mother warned ________ on computer all day.
Đáp án : A Phương pháp giải : Cấu trúc: warn + O + not to-V = warn + O + against + V-ing: cảnh báo, cảnh cáo ai đó đừng làm việc gì Lời giải chi tiết : Công thức: Don’t +V …= warn + O + not to-V = warn + O + against + V-ing (cảnh báo ai đó đừng làm gì) => Tom’s mother warned him against playing games on computer all day Tạm dịch: Mẹ của Tom nói với anh ấy “Đừng có chơi điện tử trên máy tính cả ngày.” Câu 17 : Choose the best answer. “I hear you passed your driving test.Congratulation!”, Peter said to me. => Peter congratulated me _______ my driving test.
Đáp án : C Phương pháp giải : Công thức: congratulate + O + on + V-ing (chúc mừng ai) Lời giải chi tiết : Công thức: congratulate + O + on + V-ing (chúc mừng ai) Tính từ sở hữu “your” ở câu trực tiếp phải đổi theo tính từ ở hữu của tân ngữ trong câu gián tiếp “me” => my => Peter congratulated me on passing my driving test. Tạm dịch: Peter nói với tôi “ Tôi nghe nói là bạn đã qua bài kiểm tra lái xe. Chúc mừng bạn! Câu 18 : Choose the best answer. “I’m sorry. I didn’t do my homework,” John said to his English teacher. => John apologised _________ his homework.
Đáp án : A Phương pháp giải : Công thức: apologise + to + O+ for + (not) V-ing (xin lỗi ai về việc gì) Lời giải chi tiết : Công thức: apologise + to + O+ for + (not) V-ing (xin lỗi ai về việc gì) Tính từ sở hữu “my” ở câu trực tiếp phải đổi theo tính từ ở hữu của chủ ngữ trong câu gián tiếp “John” => he => John apologised to his English teacher for not doing his homework. Tạm dịch: John nói với cô giáo của anh ấy “ Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà.” Câu 19 : Choose the best answer. “I always want to become an engineer,” Mary said. => Mary dreamed _______ an engineer.
Đáp án : D Phương pháp giải : Kiến thức: Câu trần thuật mang nghĩa mơ ước Lời giải chi tiết : Công thức: dream of + V-ing (mơ làm gì) => Mary dreamed of becoming an engineer Tạm dịch: Mary nói “ Tôi muốn trở thành 1 kỹ sư.” Câu 20 : Choose the best answer. "You damaged my bicycle, John!" said Mary. => Mary_________.
Đáp án : C Phương pháp giải : Kiến thức: Câu trần thuật mang nghĩa buộc tội. Lời giải chi tiết : Công thức: accuse + O + V-ing (buộc tôi ai làm gì) Tạm dịch: Mary nói “Bạn đã làm hư cái xe đạp của tôi, John.” Tính từ sở hữu “my” ở câu trực tiếp phải đổi theo tính từ ở hữu của chủ ngữ trong câu gián tiếp “Mary” => her => Mary accused John of damaging her bicycle. Tạm dịch: Mary buộc tội John vì làm hỏng xe cô ấy. Câu 21 : Choose the best answer. “I only borrowed your car for some hours” the man said. => The man admitted ________ for some hours.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Cấu trúc với admit Lời giải chi tiết : Cấu trúc: admit + V-ing: thừa nhận đã làm gì => The man admitted borrowing my car for some hours. Tạm dịch: Người đàn ông đã thừa nhận chỉ mượn ô tô của tôi vài giờ đồng hồ thôi. Câu 22 : Choose the best answer. “Don’t forget to take the holiday,” John said. => He reminded me _______ the holiday.
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Cấu trúc với remind Lời giải chi tiết : Cấu trúc: remind + O + to V: nhắc ai làm gì => He reminded me to take the holiday. Tạm dịch: John đã nhắc nhở tôi nhớ đi nghỉ mát. Câu 23 : Choose the best answer. “Certainly. I’ll take you to the zoo next Sunday,” he said. => He ______ me to the zoo the next Sunday.
Đáp án : A Phương pháp giải : Kiến thức: Cấu trúc với insist Lời giải chi tiết : Cấu trúc: insist on + V-ing: khăng khăng, nài nỉ làm gì đó next Sunday => the next Sunday/ the Sunday after/ the following Sunday => He insisted on taking me to the zoo the next Sunday. Tạm dịch: Anh ấy đã khăng khăng đòi dẫn tôi đi sở thú vào Chủ nhật tuần tới. Câu 24 : Choose the best answer. “If you wanted to take my bike, you should have asked me first” said Mike to his brother. => Mike criticized his brother _______ his bike.
Đáp án : C Phương pháp giải : Kiến thức: Cấu trúc với criticize Lời giải chi tiết : Cấu trúc: criticize + O + for + V-ing: chỉ trích, phê bình ai đã làm gì đó => Mike criticized his brother for taking his bike. Tạm dịch: Mike đã phê bình em trai vì lấy xe đạp của anh ấy. (Mike đã nói với em trai: “Nếu em muốn lấy xe đạp của anh, em lẽ ra nên xin phép anh trước mới phải.”) Câu 25 : Choose the best answer. “It’s not a good idea to indulge the children so much”, Mr. Hoang said. => Mr. Hoang objected ______ the children so much.
Đáp án : B Phương pháp giải : Kiến thức: Cấu trúc với object Lời giải chi tiết : Cấu trúc: object to + V-ing: không thích hoặc phản đối làm gì => Mr. Hoang objected to indulging the children so much. Tạm dịch: Ông Hoàng phản đối việc nuông chiều trẻ con quá mức.
|