Trắc nghiệm Review 4 Ngữ pháp Tiếng Anh 12 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She is very _______ in playing computer games online. It is not a good habit.

  • A

    interested

  • B

    interests

  • C

    interest

  • D

    interesting

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

interested in (adj): quan tâm, yêu thích cái gì (tính từ bị động mô tả cảm xúc của ngươi do bị tác động mà có)

interests (v): quan tâm

interest (n): sự quan tâm

interesting (adj): thú vị (tính từ chủ động mô tả đặc điểm/ tính chất của người hoặc vật)

Sau động từ “to be” cần 1 tính từ.

=> She is very interested in playing computer games online. It is not a good habit.

Tạm dịch: Cô ấy rất thích chơi trò chơi điện tử. Đó không phải là một thói quen tốt.

Câu hỏi 2 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

What a lovely baby! He certainly ________his father.

  • A

    takes on

  • B

    looks after

  • C

    takes after

  • D

    tries out

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phrasal verb

Lời giải chi tiết :

takes on: gánh vác

looks after: chăm sóc

takes after: trông giống như

tries out: thử

=> What a lovely baby! He certainly takes after his father.

Tạm dịch: Đứa trẻ đáng yêu quá! Trông nó giống bố y đúc.

Câu hỏi 3 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Salegirl: "Can I help you? We 've got some new shirts here." - Customer: " Ok, Thanks._______."

  • A

    Take care of yourself

  • B

    We will order later

  • C

    Mind your own business

  • D

    We are just looking

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Người bán hàng: “Quý khách cần giúp gì không ạ? Chúng tôi có vài cái áo mới ở đây.” – Khách hàng: “Ồ, cảm ơn. _______.”

A. Bảo trọng nhé                                                       

B. Chúng tôi sẽ đặt hàng sau

C. Lo việc của mình đi                                               

D. Chúng tôi chỉ đang xem đồ thôi

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu hỏi 4 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_______, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child.

  • A

    Despite tired

  • B

    As tired

  • C

    Tired as she was

  • D

    She was tired

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Despite + N/ V-ing = Although + S + be + adj = Adj + as + S + be: mặc dù

=> Tired as she was, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child.

Tạm dịch: Dù người mẹ trẻ mệt nhưng trông cô ấy vẫn vui thấy rõ sau khi sinh con.

Câu hỏi 5 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It was not until 1915_______the cinema really became an industry.

  • A

    that

  • B

    when

  • C

    while

  • D

    which

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “not until…that”

Lời giải chi tiết :

Công thức: It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that... + S + V: Mãi cho đến….. thì…

Cấu trúc này được dùng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.

=> It was not until 1915 that the cinema really became an industry.

Tạm dịch: Mãi đến năm 1915 thì phim chiếu rạp thực sự trở thành một ngành công nghiệp.

Câu hỏi 6 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

________of my friends are very good at mathematics.

  • A

    One

  • B

    Most

  • C

    Either

  • D

    Almost

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Lời giải chi tiết :

One of + danh từ số nhiều => động từ số ít

Most of + danh từ số nhiều => động từ số nhiều

Either of + danh từ số nhiều => động từ số ít

Almost (adv): gần như

=> Most of my friends are very good at mathematics.

Tạm dịch: Hầu hết những người bạn của tôi đều giỏi Toán.

Câu hỏi 7 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I would have gone if I________time.

  • A

    would have

  • B

    have had

  • C

    have

  • D

    had had

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Question điều kiện loại III

Lời giải chi tiết :

Question điều kiện loại III là Question điều kiện diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

=> I would have gone if I had had time.

Tạm dịch: Nếu tôi có thời gian thì tôi đã đi rồi.

Câu hỏi 8 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Claire wanted to know what time ________ .

  • A

    do the banks close      

  • B

    the banks would close

  • C

    did the banks close

  • D

    the banks closes

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Question tường thuật

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc tường thuật Question hỏi: S1 + wanted to know + wh - word  + S2 + V (lùi thì).

will close => would close

=> Claire wanted to know what time would close.

Tạm dịch: Claire muốn biết ngân hàng sẽ đóng cửa lúc mấy giờ.

Câu hỏi 9 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Blindfish, which spend their whole lives in caves, have _______ eyes nor body pigments.

  • A

    either

  • B

    not any

  • C

    nor

  • D

    neither

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cặp liên từ

Lời giải chi tiết :

neither...nor: … không … cũng không…

either...or...: hoặc... hoặc là...

=> Blindfish, which spend their whole lives in caves, have neither eyes nor body pigments.

Tạm dịch: Cá mù, sống cả đời trong hang động, không có mắt cũng không có sắc tố cơ thể.

Câu hỏi 10 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The young boy denied________the women's purse.

  • A

    having stolen

  • B

    being stolen

  • C

    to steal

  • D

    steal

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

deny V-ing/ having P2: phủ nhận đã làm việc gì

=> Dạng bị động: deny + being P2 (phủ nhận đã được/ bị làm gì)

=> The young boy denied having stolen the women's purse.

Tạm dịch: Thằng bé phủ nhận việc lấy trộm ví của người phụ nữ.

Câu hỏi 11 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Ann: " You really have a pretty hat, Linda, I have never seen such a perfect thing on you" - Linda: "_______."

  • A

    Thanks! It is nice of you to say so

  • B

    Of course

  • C

    Do you think you are right?

  • D

    Don't mention it, boring

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Anna: “Mũ cậu đẹp thế, Linda, tớ chưa bao giờ thấy cậu đội mũ đẹp như vậy.” – Linda: “________.”

A. Cảm ơn. Cậu thật tốt bụng khi nói vậy                            

B. Tất nhiên rồi

C. Bạn có nghĩ là bạn đúng không                                        

D. Đừng nhắc đến nó nữa, nhàm chán lắm

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu hỏi 12 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She has an ________response to water and feel very calm when she's underwater.

  • A

    emotional

  • B

    emotionally

  • C

    emotion

  • D

    emotions

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

emotional (adj): thuộc tình cảm

emotionally (adv): đa cảm

emotion (n): cảm xúc

emotions (n): cảm xúc

Trước danh từ “response” (phản ứng) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.

=> She has an emotional response to water and feel very calm when she's underwater.

Tạm dịch: Cô ấy có một phản ứng đầy cảm xúc với nước và cảm thấy rất bình tĩnh khi cô ấy ở dưới nước.

Câu hỏi 13 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It is ________ book that just a few people like it.

  • A

    such old

  • B

    such an old

  • C

    so old

  • D

    so an old

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: It + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

= S + be + so + adj + that + S + V: ...quá … đến nỗi mà...

=> It is such an old book that just a few people like it.

Tạm dịch: Quyển sách này cũ đến nỗi rất ít người thích nó.

Câu hỏi 14 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Bill is becoming_______

  • A

    more lazy and lazier

  • B

    lazier and more lazy

  • C

    more and more lazy

  • D

    lazier and lazier

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh kép

Lời giải chi tiết :

Đối với cùng một tính từ:

- short adj: S + V + adj-er + and + adj-er

- long adj: S + V + more and more + adj

=> Bill is becoming lazier and lazier.

Tạm dịch: Bill đang càng ngày càng lười.

Câu hỏi 15 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The early we leave, the sooner we will arrive.

  • A

    leave

  • B

    arrive

  • C

    sooner

  • D

    early

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh kép

Lời giải chi tiết :

Công thức: The + comparative + S1 + V2, the + comparative + S2 + V2

Sửa: early => earlier

=> The earlier we leave, the sooner we will arrive.

Tạm dịch: Chúng ta càng đi sớm thì chúng ta càng đến sớm.

Câu hỏi 16 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

This is the girl for which I am waiting.

  • A

    am

  • B

    This is

  • C

    the

  • D

    for which

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- whom: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò tân ngữ

Sửa: for which => for whom

=> This is the girl for whom I am waiting.

Tạm dịch: Đây là cô gái mà tôi đang đợi chờ.

Câu hỏi 17 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

An increased number of city dwellers has made the obsolete infrastructure worse and required a lot of repairs in these days.

  • A

    required

  • B

    obsolete infrastructure

  • C

    repairs

  • D

    has made

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ

Lời giải chi tiết :

the number of + N + động từ chia ở dạng số ít

a number of + N + động từ chia ở dạng số nhiều.

Sửa: has made => have made

=> An increased number of city dwellers have made the obsolete infrastructure worse and required

a lot of repairs in these days.

Tạm dịch: Gần đây số lượng người dân thành phố ngày càng tăng đã khiến cơ sở hạ tầng cũ trở nên tồi tệ hơn và cần phải sửa chữa rất nhiều.

Câu hỏi 18 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Billy, come and give me a hand with cooking.

  • A

    attempt

  • B

    prepared

  • C

    help

  • D

    be busy

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

give me a hand: giúp đỡ

attempt (v): cố gắng

prepared (v): chuẩn bị

help (v): giúp đỡ

be busy (v): bận rộn

=> give me a hand = help

Tạm dịch: Milly, lại đây và giúp tôi nấu nướng nào.

Câu hỏi 19 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Names of people in the book were changed to preserve anonymity.

  • A

    share

  • B

    cover

  • C

    conserve

  • D

    reveal

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

preserve (v): giữ gìn, bảo tồn

share (v): chia sẻ

cover (v): che chở

conserve (v): bảo tồn

reveal (v): tiết lộ

=> preserve = conserve

Tạm dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để giữ bí mật danh tính.

Câu hỏi 20 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 I am tired because I went to bed late last night.

  • A

    put out 

  • B

    kept off

  • C

    stayed up

  • D

    brought up

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Lời giải chi tiết :

go to bed: đi ngủ

A. put out: đuổi ra                                                                  

B. kept off: giữ lại                 

C. stayed up: thức                                                                  

D. brought up: nuôi nấng

=> went to bed >< stayed up

Tạm dịch: Tôi mệt bởi vì tối qua tôi đi ngủ muộn.

Câu hỏi 21 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I'd love to come, but I am snowed under at the moment.

  • A

    am busy

  • B

    have a bad cold

  • C

    am on the move

  • D

    have free time

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Lời giải chi tiết :

be snowed over: làm việc quá độ

A. am busy: bận rộn                                                               

B. have a bad cold: bị cảm nặng        

C. am on the move: đi lang thang                                          

D. have free time: rảnh rỗi

=> be snowed over >< have free time

Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm nhưng tôi đang ngập trong công việc.

Câu hỏi 22 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Tomatoes ________ before they are completely ripe.

  • A

    can pick

  • B

    needn't pick

  • C

    should be picking

  • D

    can be picked

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Công thức bị động với động từ khuyết thiếu: S + can be + P2 (có thể được...)

can pick: có thể hái                                                    

needn't pick: không cần hái

should be picking: nên đang hái                                

can be picked: có thể được hái

=> Tomatoes can be picked before they are completely ripe.

Tạm dịch: Khoai tây có thể được hái trước khi chín hoàn toàn.

Câu hỏi 23 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

"I think that the youth are high-flying but inexperienced."- "_______"

  • A

    Are you kidding me?

  • B

    There's no doubt about it.

  • C

    That's alright.

  • D

    It's nice of you to say so.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

“Tôi nghĩ tuổi trẻ là tuổi thành công nhưng thiếu kinh nghiệm.” - “________”

A. Bạn đang đùa tôi à?                                              

B. Không có nghi ngờ gì về điều đó.

C. Không sao đâu.                                                     

D. Bạn thật tốt khi nói như vậy.

Các đáp án A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu hỏi 24 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

The boys we met on the train ______ soldiers on leave. They were young, with very short haircuts.

  • A

    had to be

  • B

    could be

  • C

    may be

  • D

    may have been

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

could +V: đã có thể; chỉ khả năng/ năng lực trong quá khứ

may + V: có thể; chỉ khả năng xảy ra sự việc ở hiện tại, sự xin phép

had to + V: đã phải (điều bắt buộc ở quá khứ)

may have P2: có thể là đã (phỏng đoán khả năng sự việc đáng lẽ đã có thể xảy ra trong quá khứ)

=> The boys we met on the train may have been soldiers on leave. They were young, with very short haircuts.

Tạm dịch: Các chàng trai chúng tôi đã gặp trên tàu có lẽ là lính nghỉ phép. Họ còn trẻ, với mái tóc rất ngắn.

Câu hỏi 25 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

If each gene in the human genome __________ thoroughly understood, many human diseases could be cured or prevented.

  • A

    were

  • B

    would be

  • C

    is

  • D

    had been

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại hai diễn tả giả định trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S1 + V-ed/V2, S2 + could/would + Vo

=> If each gene in the human genome were thoroughly understood, many human diseases could be cured or prevented.

Tạm dịch: Nếu mỗi gen trong bộ gen của con người được tìm hiểu kĩ lưỡng, nhiều bệnh ở người

có thể được chữa khỏi hoặc ngăn chặn.

Câu hỏi 26 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

ASEAN is an organization on the Southeast Asian region that aims to _______ economic growth, social progress, and cultural development.

  • A

    include

  • B

    account

  • C

    accelerate

  • D

    respect

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

include (v): bao gồm

account (v): coi là, cho là

accelerate (v): tăng trưởng

respect (v): tôn trọng

=> ASEAN is an organization on the Southeast Asian region that aims to accelerate economic growth, social progress, and cultural development.

Tạm dịch: ASEAN là một tổ chức ở khu vực Đông Nam Á nhằm mục đích thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa.

Câu hỏi 27 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Someone must have taken my bag. I clearly remember_______ it by the window and now it has gone.

  • A

    to leave

  • B

    leaving

  • C

    to have left

  • D

    leave

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc với “remember”

Lời giải chi tiết :

remember + to V: nhớ cần làm gì (chưa xảy ra) -> thường dùng cho lời nhắc, lời khuyên

remember + V-ing: nhớ đã làm gì (đã xảy ra)

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định hành động đã xảy ra nên động từ phải chia Ving

=> Someone must have taken my bag. I clearly remember leaving it by the window and now it has gone.

Tạm dịch: Ai đó đã lấy túi của tôi. Tôi nhớ rõ ràng để nó bên cửa sổ và bây giờ nó có không còn.

Câu hỏi 28 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

About 1.3 billion people live in absolute poverty on_______ income of less than one US dollar a day. 70% of these people are women.

  • A

    Ø

  • B

    a

  • C

    the

  • D

    an

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: on an income of (với mức thu nhập)

=> About 1.3 billion people live in absolute poverty on an income of less than one US dollar a day. 70% of these people are women.

Tạm dịch: Khoảng 1,3 tỷ người sống trong nghèo đói tuyệt đối với mức thu nhập dưới một đô la Mỹ mỗi ngày. 70% những người này là phụ nữ.

Câu hỏi 29 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

UNESCO hopes to encourage universal respect for justice, laws, human _______, and fundamental freedoms.

  • A

    programs

  • B

    protests

  • C

    rights

  • D

    projects

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

program (n): chương trình

protest (n): lời kháng nghị

right (n): quyền

project (n): dự án

=> human rights: nhân quyền

=> UNESCO hopes to encourage universal respect for justice, laws, human rights, and

fundamental freedoms.

Tạm dịch: UNESCO hy vọng sẽ khuyến khích sự tôn trọng chung đối với công lý, luật pháp, nhân quyền và tự do cơ bản.

Câu hỏi 30 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

To preserve that ________, it was necessary to preserve the people that had created it.

  • A

    civility

  • B

    civilize

  • C

    civilization

  • D

    civil

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

civility (n): lễ độ, phép lịch sự

civilize (v): truyền bá văn minh

civilization (n): nền văn minh

civil (adj): lễ phép, lễ độ

Sau đại từ chỉ định “that” ta cần một danh từ

=> To preserve that civilization, it was necessary to preserve the people that had created it.

Tạm dịch: Để bảo tồn nền văn minh đó, cần phải giữ gìn những người đã tạo ra nó.

Câu hỏi 31 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Dang Le Trung Nguyen, who is Dang Le Nguyen Vu's son, is going to _______ lots of money from Trung Nguyen Corporation.

  • A

    go on

  • B

    come into

  • C

    lead in

  • D

    turn up

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

go on: tiếp tục

come into: thừa kế

turn up: xuất hiện

lead in => không tồn tại cụm động từ này

=> Dang Le Trung Nguyen, who is Dang Le Nguyen Vu's son, is going to come into lots of money from Trung Nguyen Corporation.

Tạm dịch: Đặng Lê Trung Nguyên, con trai của Đặng Lê Nguyên Vũ, sẽ được thừa kế rất nhiều tiền từ Tập đoàn Trung Nguyên.

Câu hỏi 32 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

______ the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.

  • A

    Before leaving

  • B

    Before he leaves

  • C

    Before left      

  • D

    Before he will leave

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Lời giải chi tiết :

Khi mệnh đề cùng chủ ngữ (Jerry) có thể rút gọn mệnh đề bằng cách bỏ liên từ và chủ ngữ rồi chuyển động từ về dạng:

- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động

- V-ed/P2 khi mệnh dạng bị động

Câu đầy đủ: Before Jerry left the dance, he said good-bye to his girlfriend.

=> Before leaving the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.

Tạm dịch: Trước khi rời khỏi buổi vũ hội, Jerry nói lời tạm biệt với bạn gái.

Câu hỏi 33 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Don't forget __________ my best regards to your grandmother, who has greatly contributed to our organization's projects.

  • A

    to send

  • B

    sending

  • C

    send

  • D

    sent

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

forget + V-ing: quên đã làm gì

forget + to V: quên cần làm gì -> dùng cho lời khuyên, lời nhắc

=> Don't forget sending my best regards to your grandmother, who has greatly contributed to our organization's projects.

Tạm dịch: Đừng quên gửi lời chúc tốt đẹp nhất của tôi đến bà của bạn, người đã đóng góp rất nhiều cho các dự án của tổ chức chúng tôi.

Câu hỏi 34 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies _______ the duties and responsibilities of a national relief society.

  • A

    take on

  • B

    get off

  • C

    go about

  • D

    put in

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

take on: đảm nhiệm                                                               

get off: xuống xe, vứt bỏ, gửi đi

go about: truyền đi, bắt tay vào việc                                      

put in: thực hiện, thêm vào

=> Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies get off the duties and responsibilities of a national relief society.

Tạm dịch: Ở nước họ, Hội Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc gia đảm nhận các nhiệm vụ và trách nhiệm cứu trợ xã hội của quốc gia.

Câu hỏi 35 :

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

_______, Peter came to see me.

  • A

    When having dinner

  • B

    When I am having dinner

  • C

    While I was having dinner

  • D

    While having dinner

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn – Quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).

Cấu trúc: While + S1 + was/ were + V-ing, S2 + V-ed/ V2

=> While I was having dinner, Peter came to see me.

Tạm dịch: Khi tôi đang ăn tối, Peter tới gặp tôi.

Câu hỏi 36 :

Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following question.

They protested about the inhumane treatment of the prisoners.

  • A

    callous

  • B

    warm-hearted

  • C

    cold-blooded

  • D

    vicious

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Lời giải chi tiết :

inhumane (adj): vô nhân đạo

A. callous (adj): nhẫn tâm                                         

B. warm-hearted (adj): tốt bụng

C. cold-blooded (adj): máu lạnh                                

D. vicious (adj): xấu xa

=> inhumane >< warm-hearted

Tạm dịch: Họ phản đối về cách đối xử vô nhân đạo của các tù nhân.

Câu hỏi 37 :

Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following question.

Since the newly discovered artifact is in poor condition, only its replica is displayed in the museum.

  • A

    imitation

  • B

    copy

  • C

    model

  • D

    original

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Lời giải chi tiết :

replica (n): bản sao y như thật

A. imitation (n): vật mô phỏng                                  

B. copy (n): sao chép             

C. model (n): người/ vật giống hệt                            

D. original (n): nguyên bản

=> replica >< original

Tạm dịch: Do cổ vật mới được phát hiện đang trong tình trạng tồi tàn, chỉ có bản sao của nó được trưng bày trong viện bảo tàng

Câu hỏi 38 :

Choose the underlined part that needs correction.

(A) Although there are more than 2,000 different (B) varieties of candy, many of them (C) made from a (D) basic boiled mixture of sugar, water, and corn syrup.

  • A

    Although

  • B

    varieties

  • C

    made

  • D

    basic boiled mixture

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

many of them (2,000 different varieties of candy): chủ ngữ vật => cần câu bị động

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

Sửa: made => are made

=> Although there are more than 2,000 different varieties of candy, many of them are made from a basic boiled mixture of sugar, water, and corn syrup.

Tạm dịch: Mặc dù có hơn 2000 loại kẹo đa dạng khác nhau, nhiều loại trong số đó được làm từ hỗn hợp đường, nước và si rô bắp.

Câu hỏi 39 :

Choose the underlined part that needs correction.

When John (A) will see his head teacher (B) tomorrow, he (C) will ask her about her (D) absence in the appointment.

  • A

    will see

  • B

    tomorrow

  • C

    will ask

  • D

    absence

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: When + S + V (present simple), S + V (simple future / simple present)

Không dùng thì tương lai trong mệnh đề thời gian bắt đầu bằng: when, before, by the time, as soon as,...

Sửa: will see => sees

=> When John sees his headteacher tomorrow, he will ask her about her absence in the appointment.

Tạm dịch: Ngày mai khi John gặp giáo viên chủ nhiệm, anh ấy sẽ hỏi cô cho về việc vắng mặt trong cuộc hẹn.

Câu hỏi 40 :

Choose the underlined part that needs correction.

(A) Two thousand five hundred dollars a year (B) were the (C) per capita income in Vietnam (D) in 2018.

  • A

    Two thousand five hundred

  • B

    were

  • C

    per capita income

  • D

    in 2018

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ

Lời giải chi tiết :

Đối với các danh từ chỉ 1 tập hợp nhóm động vật, đồ vật hoặc dùng để chỉ thời gian, tiền bạc,ta luôn dùng số ít, dù cho danh từ sau đó ở dạng số nhiều.

Sửa: were => was

=> Two thousand five hundred dollars a year was the per capita income in Vietnam in 2018.

Tạm dịch: 2500 đô la một năm là thu nhập bình quân trên đầu người ở Việt Nam năm 2018.

Câu hỏi 41 :

Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following question.

I couldn't make out what he had talked about because I was not used to his accent.

  • A

    interrupt

  • B

    write

  • C

    understand

  • D

    stand

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

make out (v): hiểu

interrupt (v): làm gián đoạn

write (v): viết

understand (v): hiểu

stand (v): đứng, chịu được

=> make out = understand

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu anh ấy đã nói gì vì tôi không quen với chất giọng của anh ấy.

Câu hỏi 42 :

Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following question.

She performed all her duties conscientiously. She gave much care to her work.

  • A

    responsibly

  • B

    insensitively

  • C

    irresponsibly

  • D

    liberally

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

conscientiously (adv): chu toàn, tận tình

responsibly (adv): trách nhiệm

insensitively (adv): vô ý

irresponsibly (adv): thiếu trách nhiệm

liberally (adv): tùy tiện

=> conscientiously = responsibly

Tạm dịch: Cô ấy thực hiện tất cả các nhiệm vụ của mình một cách tận tâm. Cô ấy đã chăm chút rất nhiều cho công việc của mình.

Câu hỏi 43 :

Choose the underlined part that needs correction.

Bella had better to change her study habits if she wants to be admitted to a good college.

  • A

    to change

  • B

    wants to be

  • C

    to

  • D

    good college

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

had better + V: nên làm việc gì đó

Sửa: to change => change

=> Bella had better change her study habits if she wants to be admitted to a good college.

Tạm dịch: Bella nên thay đổi thói quen học tập của cô ấy nếu cô ấy muốn đỗ vào một trường đại học tốt.

Câu hỏi 44 :

Choose the underlined part that needs correction.

Driving on the left made my daughter very surprising when she first visited London.

  • A

    Driving

  • B

    the left

  • C

    surprising

  • D

    visited

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Tính từ

Lời giải chi tiết :

Tính từ chủ động (V-ing) để mô tả bản chất, đặc điểm của người/ vật.

Tính từ bị động (Ved) để mô tả cảm xúc của người do bị tác động mà có.

surprising (adj): gây bất ngờ

surprised (adj): bất ngờ

Sửa: surprising => surprised

=> Driving on the left made my daughter very surprised when she first visited London.

Tạm dịch: Việc lái xe bên trái đường khiến con gái tôi rất ngạc nhiên khi lần đầu thăm quan London.

Câu hỏi 45 :

Choose the underlined part that needs correction.

People consider it rude to point about anyone.

  • A

    consider

  • B

    it

  • C

    to

  • D

    about

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ point at sb: chỉ vào ai

Sửa: about => at

People consider it rude to point to anyone.

Tạm dịch: Chỉ vào người khác bị xem là thô lỗ.

Câu hỏi 46 :

Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

I received housing benefit when I was unemployed.

  • A

    out of fashion

  • B

    out of date

  • C

    out of order

  • D

    out of work

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

unemployed (adj): thất nghiệp      

A. out of fashion: lỗi mốt                                          

B. out of date: lỗi thời                       

C. out of order: hỏng                                                  

D. out of work: thất nghiệp

=> unemployed = out of work

Tạm dịch: Tôi được nhận trợ cấp xã hội khi tôi thất nghiệp.

Câu hỏi 47 :

Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

The boy does not resemble his brother in any way.

  • A

    take up

  • B

    look after

  • C

    take after 

  • D

    look up

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

resemble (v): giống

A. take up: bắt đầu (một sở thích)                             

B. look after: chăm sóc                      

C. take after: giống                                                    

D. look up: tra từ điển

=> resemble = take after

Tạm dịch: Cậu bé trông không giống anh trai của cậu ấy chút nào.

Câu hỏi 48 :

Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

We need to build up people's awareness about the environment.

  • A

    stabilize

  • B

    raise

  • C

    decrease

  • D

    fluctuate

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Lời giải chi tiết :

build up (v): gây dựng, nâng cao

A. stabilize (v): làm ổn định                                                  

B. raise (v): nâng cao             

C. decrease (v): giảm                                                             

D. fluctuate (v): dao động

=> build up >< decrease

Tạm dịch: Chúng ta cần nâng cao nhận thức của con người về môi trường.

Câu hỏi 49 :

Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Travel makes one modest, you see what a tiny place you occupy in.

  • A

    lonely

  • B

    strong

  • C

    shy

  • D

    self-confident

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Lời giải chi tiết :

modest (adj): khiêm tốn

lonely (adj): cô đơn

strong (adj): khỏe

shy (adj): thẹn thùng

self-confident (adj): tự tin

=> modest >< self-confident

Tạm dịch: Đi du lịch làm cho bạn trở nên khiêm nhường hơn, do bạn thấy được nơi mình ở nhỏ bé như thế nào.

Câu hỏi 50 :

Choose indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Helen: "Shall I collect the tickets for the concert for you.” – Peter: “......................”

  • A

    Long time no see.

  • B

    Nice to meet you.

  • C

    Make yourself at home.

  • D

    It's kind of you to do so.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Helen: “Để tôi thu vé nhạc hội cho bạn nhé?” – Peter: “_____________”

A. Lâu rồi không gặp.                                                            

B. Rất vui vì được gặp bạn.

C. Cứ tự nhiên như ở nhà.                                                     

D. Bạn thật tốt bụng.

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu hỏi 51 :

Choose indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Jack: .................... - Rose: "That's a good idea."

  • A

    Excuse me, where's the post office?

  • B

    What about going to the cinema tonight?

  • C

    Glad to see you. 

  • D

    Sorry, I'm late.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Jack: “__________” – Rose: “Ý hay đó.”

A. Cho hỏi bưu điện ở đâu vậy?                                            

B. Tối nay đi xem phim nhé?

C. Rất vui được gặp bạn.                                                       

D. Xin lỗi tôi đến muộn.

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu hỏi 52 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

You ....................... wash those apples. They have already been washed.

  • A

    needn't

  • B

    need

  • C

    must

  • D

    mustn't

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

needn't + V: không cần

need + V/ to V: cần

must + V: phải

mustn't + V: không được phép

You needn't wash those apples. They have already been washed.

Tạm dịch: Con không cần rửa mấy quả táo đó đâu. Chúng đã được rửa rồi.

Câu hỏi 53 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

I enjoy playing ................. at weekends.

  • A

    a badminton

  • B

    one badminton

  • C

    the badminton

  • D

    badminton

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Trước các môn thể thao (football, badminton, volleyball,tennis,...) không dùng mạo từ.

=> play badminton: chơi cầu lông

I enjoy playing badminton at weekends.

Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông vào cuối tuần.

Câu hỏi 54 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

Our flight from Bangkok to London was delayed ................. the storm.

  • A

    because of      

  • B

    since

  • C

    in spite of       

  • D

    because

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

because of + N = because + S + V: vì           

since + S + V: kể từ khi/ bởi vì          

in spite of + N: mặc dù

the storm (n): cơ bão              

Our flight from Bangkok to London was delayed because of the storm.

Tạm dịch: Chuyến bay từ Bangkok về London của tôi bị hoãn lại vì cơn bão.

Câu hỏi 55 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

The former Olympic .................. was invited to speak at a charity dinner.

  • A

    champion

  • B

    victory

  • C

    trophy

  • D

    triumph

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

champion (n): nhà vô địch

victory (n): chiến thắng

trophy (n): cúp (vô địch)

triumph (n): chiến thắng lớn

The former Olympic champion was invited to speak at a charity dinner.

Tạm dịch: Nhà vô địch Đại hội thể thao Olympia kì trước được mời để phát biểu trước buổi tiệc từ thiện.

Câu hỏi 56 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

As soon as I saw the advertisement, I.................the house agent.

  • A

    phone

  • B

    phoned

  • C

    have phoned

  • D

    had phoned

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Thì quá khứ đơn để diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

Cấu trúc: As soon as + S1 + Ved/ V2, S2 + Ved/ V2 (Ngay khi...thì...)

As soon as I saw the advertisement, I phoned the house agent.

Tạm dịch: Ngay sau khi nhìn thấy tờ quảng cáo, tôi gọi ngay cho môi giới nhà.

Câu hỏi 57 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

Suan is fond ................. reading comic books in her free time.

  • A

    of

  • B

    for

  • C

    on

  • D

    at

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ be fond of: thích làm gì

Suan is fond of reading comic books in her free time.

Tạm dịch: Suan rất thích đọc truyện tranh lúc rảnh rỗi.

Câu hỏi 58 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

If I were you. I ................. for that intensive English course.

  • A

    will apply

  • B

    applied

  • C

    would apply

  • D

    apply

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại II

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại II diễn tả một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V (nguyên mẫu)

If I were you. I would apply for that intensive English course.

Tạm dịch: Nếu tớ là cậu, tớ sẽ đăng ký học lớp tiếng Anh nâng cao.

Câu hỏi 59 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

She was overjoyed because her article ......................

  • A

    has been published

  • B

    has published

  • C

    had published

  • D

    had been published

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động hoặc một thời điểm nhất địnhtrong quá khứ.

- Công thức dạng chủ động: S + had + P2

=> Dạng bị động: S + had been P2  

She was overjoyed because her article had been published.

Tạm dịch: Cô ấy vui mừng khôn xiết vì bài báo cô ấy viết đã được xuất bản.

Câu hỏi 60 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

She had no difficulty .................... at her new school.

  • A

    making friends

  • B

    make friends at her new school

  • C

    to make friends

  • D

    to making friends

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: S + have difficulty (in) V-ing: gặp khó khăn trong việc làm gì

She had no difficulty making friends at her new school.

Tạm dịch: Cô ấy không gặp khó khăn gì trong việc kết bạn ở trường mới.

Câu hỏi 61 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

I really enjoy being with my father. He has got a really good ................... of humour.

  • A

    feeling

  • B

    mood

  • C

    way

  • D

    sense

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: sense of humour (khiếu hài hước)

I really enjoy being with my father. He has got a really good sense of humour.

Tạm dịch: Tôi thật sự thích ở cạnh bố. Bố tôi rất hài hước.

Câu hỏi 62 :

Choose the correct answer to each of the following questions.

Neil Armstrong is the first man ........................ foot on the moon.

  • A

    set

  • B

    to be set

  • C

    to set

  • D

    setting

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động

- Ved/ P2: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ có số thứ tự, so sánh nhất, “the only”,...

Câu đầy đủ: Neil Armstrong is the first man that/ who set foot on the moon.

Câu rút gọn: Neil Armstrong is the first man to set foot on the moon.

Tạm dịch: Neil Amstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.

Câu hỏi 63 :

Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

Our national heritage of biological___________ is an invaluable and irreplaceable resource.

  • A

    environment

  • B

    decision

  • C

    diversity

  • D

    difference

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

environment (n): môi trường

decision (n): sự quyết định, sự phán quyết

diversity (n): tính đa dạng

difference (n): sự khác nhau

biological diversity: sự đa dạng sinh học

=> Our national heritage of biological diversity is an invaluable and irreplaceable resource.

Tạm dịch: Di sản quốc gia về đa dạng sinh học của chúng ta là một nguồn tài nguyên vô giá và không thể thay thế.

Câu hỏi 64 :

Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

We need to work harder to remain competitive __________other companies.

  • A

    in

  • B

    at

  • C

    with

  • D

    about

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

competitive with sbd/ sth: cạnh tranh với…

=> We need to work harder to remain competitive with other companies.

Tạm dịch: Chúng ta cần nỗ lực hơn nữa để duy trì khả năng cạnh tranh với các công ty khác.

Câu hỏi 65 :

Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

After three years’ hard work, he was___________.

  • A

    promoted

  • B

    raised

  • C

    elevated

  • D

    advanced

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

promote - promoted - promoted: thăng chức, thăng cấp, đẩy mạnh

raise - raised - raised: nâng lên, đỡ dậy

elevate - elevated - elevated: nâng lên, đưa lên

advance - advanced - advanced: đề xuất, đưa ra

=> After three years’ hard work, he was promoted.

Tạm dịch: Sau ba năm làm việc chăm chỉ, anh ấy được thăng chức.

Câu hỏi 66 :

Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

People are often unwilling to tell a stranger how much they__________.

  • A

    earn

  • B

    deserve

  • C

    gain

  • D

    obtain

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

earn (v): kiếm được (tiền)

deserve (v): đáng, xứng đáng

gain (v): thu được, lấy được, đạt được

obtain (v): giành được, thu được

=> People are often unwilling to tell a stranger how much they earn.

Tạm dịch: Mọi người thường không muốn nói với người lạ rằng họ kiếm được bao nhiêu.

Câu hỏi 67 :

Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

Jack makes his own_________ working as a journalist.

  • A

    job

  • B

    work

  • C

    living

  • D

    business

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

job (n): công việc, việc làm

work (n): công việc, việc làm

living (n): cuộc sống, sinh hoạt, cách sinh nhai

business (n): việc buôn bán, việc kinh doanh

=> make one’s living: kiếm sống

=> Jack makes his own living working as a journalist.         

Tạm dịch: Jack tự kiếm sống bằng nghề nhà báo.

Câu hỏi 68 :

Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

We can’t give you the job without references from your previous__________.

  • A

    employees

  • B

    employed

  • C

    employer

  • D

    employment

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: sau tính từ “previous” (trước) cần một danh từ

employees (n): người lao động, người làm công

employed (adj): được dùng, thuê

employer (n): chủ, người sử dụng lao động

employment (n): sự làm công, việc làm

=> We can’t give you the job without references from your previous employer.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể nhận bạn mà không có tài liệu tham khảo từ người chủ lao động trước của bạn.

Câu hỏi 69 :

Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

If they don’t give us a better price, we will turn_________ their offer.

  • A

    up

  • B

    down

  • C

    away

  • D

    off

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

turn up: đến, xuất hiện, tăng

turn down: giảm âm lượng, nhiệt độ, từ chối một lời mời

turn away: không cho phép ai đó vào

turn off: tắt máy, thiết bị

=> If they don’t give us a better price, we will turn down their offer.

Tạm dịch: Nếu họ không cho chúng tôi một mức giá tốt hơn, thì chúng tôi sẽ từ chối lời đề nghị của họ.

Câu hỏi 70 :

Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

A.I. robots are used to explore dangerous environments _______ explosives or contaminated by nuclear weapons.

  • A

    contain

  • B

    containing

  • C

    contained

  • D

    to contain

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; “having + P2” khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất…) => dạng bị động: to be V3

Câu đầy đủ: A.I. robots are used to explore dangerous environments which contain explosives or contaminated by nuclear weapons. => câu mang nghĩa chủ động

Rút gọn: A.I. robots are used to explore dangerous environments containing explosives or contaminated by nuclear weapons.

Tạm dịch: Robot A.I. được sử dụng để khám phá các môi trường nguy hiểm có chứa chất nổ hoặc bị ô nhiễm bởi vũ khí hạt nhân.

Câu hỏi 71 :

Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

Her __________ambition had been to learn how to fly.

  • A

    long life

  • B

    reliable

  • C

    determined

  • D

    lifelong   

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

long life (adj): có thể để lâu

reliable (adj): chắc chắn, đáng tin cậy

determined (adj): nhất định, quyết định, đã được xác định

lifelong (adj): suốt đời

=>     Her lifelong ambition had been to learn how to fly.

Tạm dịch: Tham vọng cả đời của cô là học cách bay.

Câu hỏi 72 :

Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

Education should be a universal right and not just a__________.

  • A

    privilege

  • B

    compulsory

  • C

    required

  • D

    need

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

privilege (n): đặc quyền, đặc lợi

compulsory (adj): bắt buộc, ép buộc

required (adj): đòi hỏi

need (n): sự cần, nhu cầu

=> Education should be a universal right and not just a privilege.

Tạm dịch: Giáo dục nên là một quyền lợi chung chứ không chỉ là một đặc quyền.

Câu hỏi 73 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences

For approximately eight months of the year, the rattlers remain

in deep frost-free crevices, with their body temperature 

dropping as low as 40 degrees. (motion)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

For approximately eight months of the year, the rattlers remain

in deep frost-free crevices, with their body temperature 

dropping as low as 40 degrees. (motion)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: sau động từ “remain” (vẫn) cần một tính từ

motion (n): sự vận động, sự chuyển động-> motionless (adj): bất động, không chuyển động

=> For approximately eight months of the year, the rattlers remain motionless in deep frost-free crevices, with their body temperature dropping as low as 40 degrees.

Tạm dịch: Trong khoảng tám tháng trong năm, những con rắn chuông vẫn bất động trong những kẽ hở sâu không có sương giá, với nhiệt độ cơ thể của chúng giảm xuống thấp tới 40 độ.

Câu hỏi 74 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences

The advent of Internet is an important

in human history. (mark)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

The advent of Internet is an important

in human history. (mark)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ (important)

mark (n): dấu, nhãn hiệu -> landmark (n): mốc, bước ngoặt

=> The advent of Internet is an important landmark in human history.  

Tạm dịch: Sự ra đời của Internet là một cột mốc quan trọng trong lịch sử loài người.

Câu hỏi 75 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences

It’s probable that most robots will be

how many people

imagine them and most will not look like humans at all. (like)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

It’s probable that most robots will be

how many people

imagine them and most will not look like humans at all. (like)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: sau động từ “to be” cần một danh từ hoặc tính từ

like (adj): giống nhau

like (prep): như, giống như

like (v): thích, ưa chuộng

likely (adj): có thể đúng, có khả năng

unlike (adj): không giống, khác

Tạm dịch: Có thể chắc chắn rằng hầu hết các robot sẽ không giống như nhiều người tưởng tượng ra chúng và hầu hết sẽ không giống con người chút nào.

Câu hỏi 76 :

Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.

One of the popular apply used in smartphones at present is voice recognition.     

  • A

    apply

  • B

    in

  • C

    at

  • D

    is

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

- sau tính từ “popular” (phổ biến) cần một danh từ

- sau “one of the” (một trong những) cần một danh từ số nhiều

apply (v): ứng dụng, áp dụng

application (n): sự áp dụng, sự ứng dụng

Sửa: apply => applications

Tạm dịch: Một trong những ứng dụng phổ biến được sử dụng trong điện thoại thông minh hiện nay là nhận dạng giọng nói.

Câu hỏi 77 :

Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.

There is a lot of online language learning programs which are able to interact with learners.

  • A

    is

  • B

    learning

  • C

    which

  • D

    to interact

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Lời giải chi tiết :

There is + N (số ít)

There are + N (số nhiều)

“online language learning programs” (những chương trình học ngôn ngữ trực tuyến) => danh từ số nhiều

Sửa: is => are

Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình học ngôn ngữ trực tuyến có khả năng tương tác với người học.

Câu hỏi 78 :

Identify one underlined part in each sentence that needs correcting.

As I drove South, I could see that the old road was rebuilding.

  • A

    drove

  • B

    could

  • C

    that

  • D

    was rebuilding

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: “road” (con đường) chịu tác động của hành động “rebuild” (xây dựng lại)

Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + was being + P2.

Sửa: was rebuilding => was being rebuilt

Tạm dịch: Khi tôi lái xe về phía Nam, tôi có thể thấy rằng con đường cũ đang được xây dựng lại.

close