Trắc nghiệm Review 2 Ngữ pháp Tiếng Anh 12 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

No one can predict the future exactly. Things may happen _______.

  • A

    expected

  • B

    unexpected

  • C

    expectedly

  • D

    unexpectedly

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

expected (adj) được mong đợi

unexpected (adj) ngoài mong đợi, bất ngờ

expectedly (adv) một cách đáng mong đợi

unexpectedly (adv) một cách bất ngờ, ngoài mong đợi

Ta thấy vị trí cần điền là một trạng từ vì nó đứng sau và bổ nghĩa cho động từ đứng phía trước (happen)

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất

=> No one can predict the future exactly. Things may happen unexpectedly.

Tạm dịch: Không ai có thể đoán trước được tương lai một cách chính xác. Mọi việc có thể xảy ra bất ngờ.

Câu hỏi 2 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

Ms Young, to _______ many of her students are writing, is living happily and peacefully in Canada.

  • A

    who

  • B

    whom

  • C

    that

  • D

    whose

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

(who : thay thế cho người đóng vai trò chủ ngữ

whom: thay thế cho người đóng vai trò tân ngữ

that: thay thế cho cả người và vật

whose + N: thay thế cho sở hữu cách chỉ sự sở hữu)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy danh từ được thay thế trong mệnh đề quan hệ là (Ms. Young) đóng vai trò tân ngữ vì phía trước đại từ quan hệ cho giới từ “to”.

Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ đứng trước đại từ quan hệ whom/ which

=> Ms Young, to whom many of her students are writing, is living happily and peacefully in Canada.

Tạm dịch: Cô Young, người mà nhiều học sinh của cô đang viết, đang sống hạnh phúc và yên bình ở Canada.

Câu hỏi 3 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

After a few decades of the economic reforms, Vietnam has increased the living _______ of people.

  • A

    surfaces

  • B

    standards

  • C

    levels

  • D

    backgrounds

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

surface (n) bề mặt

standard (n) tiêu chuẩn

level (n) cấp , bậc

background (n) nền tảng

Cụm từ: living standard: tiêu chuẩn cuộc sống

=> After a few decades of the economic reforms, Vietnam has increased the living standards of people.

Tạm dịch: Sau một vài thập kỷ cải cách kinh tế, Việt Nam đã nâng cao mức sống của người dân.

Câu hỏi 4 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

At 9 p.m tomorrow, they_______ on the phone.

  • A

    are talking

  • B

    have talked

  • C

    will be talking

  • D

    will talk

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: At 9 p.m tomorrow (9 giờ sáng ngày mai) => sử dụng thì tương lại tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be + Ving

=> At 9 p.m tomorrow, they will be talking on the phone.

Tạm dịch: 9 giờ tối mai, họ sẽ nói chuyện điện thoại.

Câu hỏi 5 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

- Nam: What do you think about his story?

- Tan: ____________, it’s not true.

  • A

    In my opinion

  • B

    I know

  • C

    According to me

  • D

    I don’t think

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách thức giao tiếp

Lời giải chi tiết :

In my opinion (= I think): theo quan điểm của tôi

I know: tôi biết

According to me: sai ngữ pháp

I don’t think: tôi không nghĩ…

Dựa vào ngữ cảnh đoạn hội thoại, đáp án A phù hợp nhất

=> Nam: What do you think about his story? - Tan: In my opinion, it’s not true.

Tạm dịch: Nam: Bạn nghĩ gì về câu chuyện của anh ấy? - Tan: Theo tôi, câu chuyện đó không đúng.

Câu hỏi 6 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

If she _______ the train last night, she _________ here now.

  • A

    took / were

  • B

    were taking / is

  • C

    had taken / would have been

  • D

    had taken / would be

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện 2 &3

Lời giải chi tiết :

Ta thấy:

- Mệnh đề chính có trạng từ thời gian: now

- Mệnh đề If có trạng từ thời gian last night

=> sử dụng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 & 3  để diễn tả tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại. Trong các câu điều kiện hỗn hợp này, thời gian là quá khứ trong mệnh đề "if" và thì hiện tại trong mệnh đề chính.

Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would  + V nguyên thể

=> If she had taken the train last night, she would be here now.

Tạm dịch: Nếu cô ấy đi tàu đêm qua, cô ấy đã ở đây ngay bây giờ.

Câu hỏi 7 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

______speaking, I do not really like my present job.

  • A

    Honest

  • B

    Honestly

  • C

    Honesty

  • D

    Dishonest

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức; Từ loại

Lời giải chi tiết :

Honest (adj) trung thực, thành thật

Honestly (adv) một cách trung thực, thành thật

Honesty (n ) sự trung thực, thành thật

Dishonest (adj) giả dối, dối trá

Vị trí cần điền là một trạng từ vì nó bổ nghĩa cho động từ (speaking)

=> Honestly speaking, I do not really like my present job.

Tạm dịch: Thực lòng mà nói, tôi không thực sự thích công việc hiện tại của mình.

Câu hỏi 8 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

A letter of _______ is sometimes really necessary for you in a job interview.

  • A

    recommend

  • B

    recommended

  • C

    recommender

  • D

    recommendation

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

recommend (v) gợi ý, giới thiệu

recomemder (n) người gợi ý, giới thiệu

recommendation (n) sự giới thiệu, gợi ý

Cụm từ a letter of recommendation: thư giới thiệu

=> A letter of recommendation is sometimes really necessary for you in a job interview.

Tạm dịch: Thư giới thiệu đôi khi thực sự cần thiết cho bạn trong một cuộc phỏng vấn xin việc

Câu hỏi 9 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

_______ if he comes late?

  • A

    What you would do

  • B

    What would you do   

  • C

    What will you do

  • D

    What you will do

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện 1

Lời giải chi tiết :

Ta thấy mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn (comes) nên mệnh đề chính phải chia ở thì tương lai đơn

Cấu trúc: If + S + Vhtd, what will + S + V nguyên thể?

=> What will you do if he comes late?

Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu anh ấy đến muộn?

Câu hỏi 10 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

Some days of rest may help to _______ the pressure of work.

  • A

    reduce

  • B

    lower

  • C

    chop

  • D

    increase

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

reduce (v) làm giảm

lower (v) làm thấp xuống

chop (v) cắt (vật, đồ vật)

increase (v) làm tăng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất.

=> Some days of rest may help to reduce the pressure of work.

Tạm dịch: Một số ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm bớt áp lực công việc.

Câu hỏi 11 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

A _______ is an official document that you receive when you have completed a course of study or training.

  • A

    vocation

  • B

    subject

  • C

    certificate

  • D

    grade

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

vocation (n) nghề nghiệp

subject (n) môn học

certificate (n) chứng chỉ

grade (n) khối, lớp

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất về nghĩa.

=> A certificate is an official document that you receive when you have completed a course of study or training.

Tạm dịch: Chứng chỉ là một tài liệu chính thức mà bạn nhận được khi bạn đã hoàn thành một khóa học hoặc khóa đào tạo.

Câu hỏi 12 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

- John: What a nice watch you are wearing, Mary!

- Mary: ___________________.

  • A

    Thank you. I hope you like it.

  • B

    I don’t think it’s nice

  • C

    No, I don’t think so

  • D

    Oh, that’s right

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách thức giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Thank you. I hope you like it: Cảm ơn bạn. tôi hy vọng bạn thích nó

I don’t think it’s nice: Tôi không nghĩ nó đẹp

No, I don’t think so: Không, tôi không nghĩ vậy

Oh, that’s right: Ồ, đúng rồi

Dựa vào ngữ cảnh đoạn hội thoại, đáp án A phù hợp nhất về nghĩa.

=> John: What a nice watch you are wearing, Mary! - Mary: Thank you. I hope you like it.

Tạm dịch:

John: Bạn đang đeo một chiếc đồng hồ đẹp làm sao, Mary!

- Mary: Cảm ơn bạn. Tôi hy vọng bạn thích nó.

Câu hỏi 13 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

He is very worried _______ his new job because he is not quite prepared _______ working.

  • A

    on / over

  • B

    to / off

  • C

    about / for

  • D

    in / at

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

worried + about: lo lắng

prepare + for N/ Ving: chuẩn bị

=> He is very worried about his new job because he is not quite prepared for working.

Tạm dịch: Anh ấy rất lo lắng về công việc mới của mình vì anh ấy chưa chuẩn bị kỹ lưỡng cho việc làm việc.

Câu hỏi 14 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

Mai: Can you lend me some money, Lan? - Lan: __________________.

  • A

    I don’t have any money

  • B

    Certainly. Here you are.

  • C

    No, I can’t

  • D

    Yes, I can

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

I don’t have any money: Tôi không có tiền

Certainly. Here you are: Chắc chắn rồi. Của bạn đây.

No, I can’t: Không, tôi không thể

Yes, I can: Có, tôi có thể

Dựa vào ngữ cảnh đoạn hội thoại, đáp án B phù hợp nhất về nghĩa.

=> Mai: Can you lend me some money, Lan? - Lan: Certainly. Here you are.

Tạm dịch:

- Mai: Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền được không, Lan?

- Lan: Chắc chắn. Của bạn đây.

Câu hỏi 15 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

If I _______ 10 years younger, I _______ the job.

  • A

    am / will take

  • B

    was / have taken

  • C

    had been / will have taken

  • D

    were / would take

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: 10 years younger => sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả hành động không có thật ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + were/ was..., S + would + V

=> If I were 10 years younger, I would take the job.

Tạm dịch: Nếu tôi trẻ hơn 10 tuổi, tôi sẽ nhận công việc này.

Câu hỏi 16 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

When I _______ up this morning, my roommate _______ already.

  • A

    am waking / leaves

  • B

    wake / has left

  • C

    woke / had left

  • D

    was waking / left

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: this morning (sáng nay) => sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra

already (đã.. rồi) => sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

Cấu trúc: When + S + Vqkd, S + Vqkht

=> When I woke up this morning, my roommate had left already.

Tạm dịch: Khi tôi thức dậy vào sáng nay, bạn cùng phòng của tôi đã rời đi.

Câu hỏi 17 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

I think we ___________ from her soon.

  • A

    hear

  • B

    will hear

  • C

    have heard      

  • D

    will have heard

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: soon (sớm) => dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Cấu trúc:  S + will + V nguyên thể

=> I think we will hear from her soon.

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng tôi sẽ sớm nhận được phản hồi từ cô ấy.

Câu hỏi 18 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

Robert wanted to know if I would leave the _____ Friday.

  • A

    following

  • B

    ago

  • C

    previous

  • D

    before

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Ta thấy mệnh đề được tường thuật được lùi về thì tương lai trong quá khứ (would leave) nên khi ở dạng câu trực tiếp, thì động từ phỉa chia ở thì tương lai đơn (will leave)

Trạng từ thời gian ở thì tương lai đơn là : next + N => khi chuyển sang dạng gián tiếp là: the following + N

=> Robert wanted to know if I would leave the following Friday.

Tạm dịch: Robert muốn biết liệu tôi có rời đi vào thứ Sáu tuần sau hay không.

Câu hỏi 19 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

He is the man _______ car was stolen last week.

  • A

    whom

  • B

    that

  • C

    which

  • D

    whose

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

(who : thay thế cho người đóng vai trò chủ ngữ

whom: thay thế cho người đóng vai trò tân ngữ

that: thay thế cho cả người và vật

whose + N: thay thế cho sở hữu cách/ tính từ sở hữu để chỉ sự sở hữu)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy sau đại từ quan hệ trong câu là một danh từ (car) nên đáp án đúng nhất là whose

=> He is the man whose car was stolen last week.

Tạm dịch: Anh ta là người bị đánh cắp chiếc xe tuần trước.

Câu hỏi 20 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

It is of great ______ to show your interest and politeness when you are having a job interview.

  • A

    importance

  • B

    important

  • C

    importantly

  • D

    unimportant

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

importance (n) sự quan trọng

important (adj) quan trọng

importantly (adv) một cách quan trọng

unimportant (adj) không quan trọng

Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là một tính từ (great)

=> It is of great importance to show your interest and politeness when you are having a job interview.

Tạm dịch: Điều quan trọng là thể hiện sự quan tâm và lịch sự của bạn khi bạn đến phỏng vấn xin việc.

Câu hỏi 21 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

_____, instructed me how to make a good preparation for a job interview.

  • A

    John Robbins to that I spoke by telephone    

  • B

    John Robbins, that I spoke to by telephone

  • C

    John Robbins, to who I spoke by telephone

  • D

    John Robbins, whom I spoke to by telephone

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

(who : thay thế cho người đóng vai trò chủ ngữ

whom: thay thế cho người đóng vai trò tân ngữ

that: thay thế cho cả người và vật)

Lời giải chi tiết :

Vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên không thể dùng đại từ quan hệ “that” => loại A,B

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ John Robbins đóng vai trò tân ngữ nên đại từ quan hệ phù hợp là ‘whom”

=> John Robbins, whom I spoke to by telephone, instructed me how to make a good preparation for a job interview.

Tạm dịch: John Robbins, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại, đã hướng dẫn tôi cách chuẩn bị tốt cho một cuộc phỏng vấn xin việc.

Câu hỏi 22 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

She is the eldest in her house, so she has to look _________her brother when her parents go out.

  • A

    for

  • B

    at

  • C

    up

  • D

    after

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

look for: tìm kiếm

look at: nhìn

look up: tra cứu

look after: chăm sóc

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất về nghĩa.

=> She is the eldest in her house, so she has to look after her brother when her parents go out.

Tạm dịch: Cô là con cả trong nhà nên cô phải trông em trai khi bố mẹ đi chơi.

Câu hỏi 23 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

  1. A taxi crashed into __________ tree. _________driver was badly injured.
  • A

    a / a

  • B

    a / the

  • C

    the / a

  • D

    the / the

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

a/ an đứng trước danh từ số ít được nhắc đến lần đầu hoặc một danh từ chung chung không xác định rõ

the đứng trước danh từ được xác định (thông qua các dữ kiện phía trước)

=> A taxi crashed into a tree. The driver was badly injured.

Tạm dịch: Một chiếc taxi đâm vào gốc cây. Tài xế bị thương nặng.

Câu hỏi 24 :

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

  1. The economic renovation in Vietnam _______in December, 1986 by the Vietnamese Communist Party.
  • A

    initiated

  • B

    was initiating

  • C

    was initiated

  • D

    had initiated

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: in December, 1986 (thời gian trong quá khứ) => sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ

Đây là câu bị động vì trong câu có cụm từ by the Vietnamese Communist Party

Cấu trúc: S + was/ were + Vp2

=> The economic renovation in Vietnam was initiated in December, 1986 by the Vietnamese Communist Party.

Tạm dịch: Công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng vào tháng 12 năm 1986.

Câu hỏi 25 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

If I feel too excited to sleep, I ________ reading one of our reports.

  • A

    will try

  • B

    try

  • C

    would try

  • D

    would have tried

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Ta thấy mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn nên ta phải dùng câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

=> If I feel too excited to sleep, I will try reading one of our reports.

Tạm dịch: Nếu tôi cảm thấy quá phấn khích để ngủ, tôi sẽ thử đọc một trong các báo cáo của chúng tôi.

Câu hỏi 26 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

If he ________ well on the training course last year, he ________ offered the promotion now.

  • A

    had done / would be

  • B

    had done / would have done

  • C

    did / would be

  • D

    did / will be

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 +3

Lời giải chi tiết :

Ta thấy:

- Mệnh đề chính có trạng từ thời gian: now

- Mệnh đề If có trạng từ thời gian last year

=> sử dụng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 & 3  để diễn tả tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại. Trong các câu điều kiện hỗn hợp này, thời gian là quá khứ trong mệnh đề "if" và thì hiện tại trong mệnh đề chính.

Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would  + V nguyên thể

=> If he had done well on the training course last year, he would be offered the promotion now.

Tạm dịch: Nếu anh ấy hoàn thành tốt khóa huấn luyện năm ngoái, anh ấy sẽ được thăng chức ngay bây giờ.

Câu hỏi 27 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

  1. What time would we get there ________ the subway?

we took

  • A

    we took

  • B

    if we took

  • C

    unless we take

  • D

    provided that we take

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loai 2

Lời giải chi tiết :

Ta thấy mệnh đề chính chia ở thì tương lai trong quá khứ (would + V) nên đây là câu điều kiện loại 2

Cấu trúc: If/ Unless + S + V quá khứ đơn, S + would + V nguyên thể

=> What time would we get there if we took the subway?

Tạm dịch: Chúng ta sẽ đến đó lúc mấy giờ nếu đi tàu điện ngầm?

Câu hỏi 28 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

He took me to the college ________.

  • A

    he used to study

  • B

    in that he used to study

  • C

    where he used to study

  • D

    which he used to study

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: đại từ quan hệ

where: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn

which: thay thế cho vật, sự vật that thay thế cho cả người và vật

Lời giải chi tiết :

Ta thấy đại từ quan hệ trong câu thay thế cho danh từ the college đóng vai trò trạng ngữ nơi chốn trong câu

=> He took me to the college where he used to study.

Tạm dịch: Anh đưa tôi đến trường đại học nơi anh từng học.

Câu hỏi 29 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

________ school is very important for ________ country to develop.

  • A

    The / a

  • B

    ø / a

  • C

    The/ ø

  • D

    ø / ø

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Vị trí số 1 không dùng mạo từ vì danh từ “school” (giáo dục) này được nhắc đến như một danh từ chung chung trừu tượng, một lĩnh vực trong cuộc sống, không phải là một ngôi trường xác định

Vị trí số 2 đi kèm với mạo từ “a’ vì danh từ country được nhắc đến lần đầu

=> School is very important for a country to develop.

Tạm dịch: Giáo dục rất quan trọng để một quốc gia phát triển.

Câu hỏi 30 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

He has been learning hard to prepare ________ the coming final exam.

  • A

    for

  • B

    with

  • C

    on

  • D

    over

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: prepare for sth: chuẩn bị cho cái gì

=> He has been learning hard to prepare for the coming final exam.

Tạm dịch: Cậu ấy đã học tập chăm chỉ để chuẩn bị cho kỳ thi cuối cấp sắp tới.

Câu hỏi 31 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

________ the end of the course, the students have to take an exam on four basic skills of the target language.

  • A

    In

  • B

    At

  • C

    On

  • D

    To

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: at the end of st: phần cuối cùng của cái gì, điều gì

=> At the end of the course, the students have to take an exam on four basic skills of the target language.

Tạm dịch: Cuối khóa học, học viên phải tham gia kỳ thi kiểm tra bốn kỹ năng cơ bản của ngôn ngữ mục tiêu.

Câu hỏi 32 :

They are university professors who specialize ________ the history of the Russian empire.

  • A

    on

  • B

    to

  • C

    in

  • D

    about

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: specialize in st: chuyên về cái gì

=> They are university professors who specialize in the history of the Russian empire.

Tạm dịch: Họ là những giáo sư đại học chuyên về lịch sử đế chế Nga.

Câu hỏi 33 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

Secondary education in Hong Kong is largely based ________ the British education system.

  • A

    on

  • B

    to

  • C

    in

  • D

    about

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: base on sth: dựa vào cái gì

=> Secondary education in Hong Kong is largely based on the British education system.

Tạm dịch: Giáo dục trung học ở Hồng Kông phần lớn dựa trên hệ thống giáo dục của Anh.

Câu hỏi 34 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

Tell me the day ________ you want to leave.

  • A

    which

  • B

    in which

  • C

    that

  • D

    when

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

which: thay thế cho vật, sự vật

that: thay thế cho cả người và vật

when : thay thế cho cụm từ/ trạng từ chỉ thời gian

Lời giải chi tiết :

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ the day đóng vai trò trạng từ thời gian trong mệnh đề quan hệ. Vì vậy ta phải sử dụng đại từ quan hệ when. 

(Mở rộng: Đáp án B bị loại vì ta phải dùng giới từ on đứng trước which thay thế cho từ the day)

=> Tell me the day when you want to leave.

Tạm dịch: Hãy cho tôi biết ngày mà bạn muốn ra đi.

Câu hỏi 35 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

Of my students, Betty is the only one ________ has found a job.

  • A

    whom

  • B

    which

  • C

    that

  • D

    whose

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

whom : thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

which thay thế cho vật, sự vật

that: thay thế cho cả người và vật đống vai trò chủ ngữ

whose: thay thế cho tính từ sở hữu / sở hữu cách

Lời giải chi tiết :

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ the only one đóng vai trò chủ ngữ trong câu (vì phía sau đó là động từ và tân ngữ) vì vậy phải dùng đại từ quan hệ "that". Ngoài ra trong cấu trúc: ...the only/ first/ second... luôn đi cùng với đại từ "that"

=> Of my students, Betty is the only one that has found a job.

Tạm dịch: Trong số các sinh viên của tôi, Betty là người duy nhất tìm được việc làm.

Câu hỏi 36 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

Have you ever visited New York harbor, ________ the famous Statue of Liberty stands?

  • A

    which

  • B

    where

  • C

    that

  • D

    over which

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: đại từ quan hệ

which thay thế cho vật, sự vật

that: thay thế cho cả người và vật đống vai trò chủ ngữ

where thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn

Lời giải chi tiết :

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho New York harbor đóng vai trò trạng từ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ (vì phía sau nó có một cụm chủ ngữ - động từ hoàn chỉnh)

=> Have you ever visited New York harbor, where the famous Statue of Liberty stands?

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ đến thăm bến cảng New York, nơi có tượng Nữ thần Tự do nổi tiếng chưa?

Câu hỏi 37 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

The man and his dogs ________ were buried in the demolished building after the earthquake have just been rescued safely.

  • A

    which

  • B

    who

  • C

    that

  • D

    whom

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

which thay thế cho vật, sự vật that: thay thế cho cả người và vật đống vai trò chủ ngữ

who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ

Lời giải chi tiết :

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ The man and his dogs (cả người và vật) nên đại từ quan hệ phù hợp là that

=> The man and his dogs that were buried in the demolished building after the earthquake have just been rescued safely.

Tạm dịch: Người đàn ông và những con chó bị chôn vùi trong tòa nhà bị phá hủy sau trận động đất vừa được giải cứu an toàn.

Câu hỏi 38 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

There is a ______ for a shop assistant on Saturdays.

  • A

    degree

  • B

    recommendation

  • C

    vacancy

  • D

    qualification

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

degree (n) bằng đại học

recommendation (n) sự gợi ý

vacancy (n) vị trí (công việc)

qualification (n) trình độ

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất

=> There is a vacancy for a shop assistant on Saturdays.

Tạm dịch: Có vị trí tuyển dụng phụ cửa hàng vào thứ bảy.

Câu hỏi 39 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

GCSEs are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by 14-16 year-old students.

  • A

    specialized

  • B

    fulfilled

  • C

    applied

  • D

    required

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

specialized (v) được chuyên môn hóa

fulfilled (v) hoàn thiện

applied (v) áp dụng

required (v) yêu cầu

=> compulsory = required

Câu hỏi 40 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

An ‘A-level’ in Maths or a / an ________ qualification is normally required.

  • A

    equal

  • B

    same

  • C

    like

  • D

    equivalent

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

equal (adj) công bằng

same (adj) giống

like (adv) giống như

equivalent (adj) tương tự, tương đương

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất

=> An ‘A-level’ in Maths or a / an equivalent qualification is normally required.

Tạm dịch: Thường phải có ‘A-level’ môn Toán hoặc bằng cấp tương đương.

Câu hỏi 41 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

The control of ________ has been carried out through measures rooted in monetarism.

  • A

    inflate

  • B

    inflation

  • C

    inflationist

  • D

    inflator

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

inflate (v) lạm phát

inflation (n) sự lạm phát

 inflationist (n) người theo chủ nghĩa làm phát

inflator (n) người thổi phồng, phóng đại hóa

Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là giới từ of . Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất

=> The control of inflation has been carried out through measures rooted in monetarism.

Tạm dịch: Việc kiểm soát lạm phát đã được thực hiện thông qua các biện pháp bắt nguồn từ chủ nghĩa trọng tiền.

Câu hỏi 42 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

It is often a good idea to start with small, easily ________ goals.

  • A

    achievable

  • B

    achieve

  • C

    achievement

  • D

    achiever

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

achievable (adj) có thể đạt được

achieve (v) đạt được

achievement (n) thành tựu

achiever (n) người thành công

Vị trí cần tìm là một tính từ vì nó đứng trước danh từ goals

=> It is often a good idea to start with small, easily achievable goals.

Tạm dịch: Nên thường bắt đầu với những mục tiêu nhỏ, dễ đạt được.

Câu hỏi 43 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

To my _______, I was not offered the job.

  • A

    happiness

  • B

    dream

  • C

    joy

  • D

    disappointment

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

happiness (n) niềm vui

dream (n) ước mơ joy (n) niềm vui

disappointment (n) sự thật vọng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hơp về nghĩa nhất.

=> To my disappointment, I was not offered the job.

Tạm dịch: Trước sự thất vọng của tôi, tôi đã không được nhận công việc.

Câu hỏi 44 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

The Eiffel Tower, ________ design was revolutionary at its time, is still a marvelous structure

  • A

    which

  • B

    that

  • C

    whose

  • D

    of which

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

which thay thế cho vật that: thay thế cho người/ vật

whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách

Lời giải chi tiết :

Ta thấy phía sau đại từ quan hệ là một danh từ nên đại từ quan hệ phù hợp nhất là whose

=> The Eiffel Tower, whose design was revolutionary at its time, is still a marvellous structure.

Tạm dịch: Tháp Eiffel có thiết kế mang tính cách mạng vào thời điểm đó, vẫn là một công trình kiến trúc tuyệt vời.

Câu hỏi 45 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

Many children are under such a high ________ of learning that they do not feel happy at school.

  • A

    recommendation  

  • B

    interview

  • C

    pressure

  • D

    concentration

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

recommendation (n) lời gợi ý

interview (n) cuộc phỏng vấn

pressure (n) áp lực

concentration (n) sự tập trung

Cụm từ be under pressure: chịu áp lực

=> Many children are under such a high pressure of learning that they do not feel happy at school.

Tạm dịch: Nhiều trẻ em phải chịu áp lực học tập cao đến mức không cảm thấy vui khi đến trường.

Câu hỏi 46 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

________, he walked to the station.

  • A

    Despite being tired

  • B

    Although to be tired

  • C

    In spite being tired

  • D

    Despite tired

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề tương phản

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: Despite/ In spite of + Ving = Although + S +V: mặc dù

=> Despite being tired, he walked to the station.

Tạm dịch: Dù mệt nhưng anh vẫn đi bộ ra ga.

Câu hỏi 47 :

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

During the time of economic reforms, the economy has grown _______ with only a few major setbacks.

  • A

    constant

  • B

    constantly

  • C

    constants

  • D

    constancy

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

constant (adj) liên tục

constantly (adv) một cách liên tục

constancy (n) tính liên tục

Vị trí cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ phía trước đó (has grown)

=> During the time of economic reforms, the economy has grown constantly with only a few major setbacks.

Tạm dịch: Trong thời kỳ đổi mới kinh tế, nền kinh tế đã không ngừng tăng trưởng nhưng chỉ có một số bước lùi lớn.

Câu hỏi 48 :

Choose the best answer

  1. The _______ effect of the new policy is that the farmer is now working for himself, and not for the state sake.
  • A

    legal

  • B

    common

  • C

    all

  • D

    overall

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

legal (adj) hợp pháp

common (adj) chung, phổ biến

all (adj) tất cả

overall (adj) tổng quát, nhìn chung

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất

=> The overall effect of the new policy is that the farmer is now working for himself, and not for the state sake.

Tạm dịch: Ảnh hưởng tổng thể của chính sách mới là người nông dân hiện đang làm việc cho chính mình chứ không phải vì lợi ích nhà nước.

Câu hỏi 49 :

Choose the best answer

  1. After more than a decade of Doi Moi or economic _______, the Vietnamese Communist government has achieved diplomatic and economic links with numerous foreign partners.
  • A

    relation

  • B

    investment

  • C

    productivity

  • D

    renovation

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

relation (n) mối quan hệ

investment (n) sự đầu từ

productivity (n) năng suất

renovation (n) sự đổi mới

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất

=> After more than a decade of Doi Moi or economic renovation the Vietnamese Communist government has achieved diplomatic and economic links with numerous foreign partners.

Tạm dịch: Sau hơn một thập kỷ Đổi mới hay đổi mới kinh tế, chính quyền Cộng sản Việt Nam đã đạt được các liên kết ngoại giao và kinh tế với nhiều đối tác nước ngoài.

Câu hỏi 50 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

In Vietnam, application forms for the National Entrance Examinations must be __________before the deadline, often in April.

  • A

    issued

  • B

    signed

  • C

    filed

  • D

    submitted

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

issue (v) phát hành, lưu hành

sign (v) kí tên, đăng kí

file (v) sắp xếp (văn bản, giấy tờ)

submit (v) giao, nộp

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất

=> In Vietnam, application forms for the National Entrance Examinations must be signed before the deadline, often in April.

Tạm dịch: Việt Nam, đơn đăng ký cho Kỳ thi tuyển sinh quốc gia phải được ký trước thời hạn, thường là vào tháng Tư.

Câu hỏi 51 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

Points will be added to the Entrance Examination scores for those who hold an excellent high school__________.

  • A

    certificate

  • B

    diploma

  • C

    qualification

  • D

    degree

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

certificate (n) bằng, chứng chỉ ( của học viện, trung tâm cấp)

diploma (n) học bạ

qualification (n) trình độ

degree (n) bằng đại học

=> Points will be added to the Entrance Examination scores for those who hold an excellent high school diploma.

Tạm dịch: Những người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông loại giỏi sẽ được cộng điểm.

Câu hỏi 52 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

AIDS is a/an ___________disease.

  • A

    endanger

  • B

    dangerous

  • C

    endangered

  • D

    danger

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

endanger (n) gây nguy hiểm

dangerous (adj) nguy hiểm

endangered (adj) có nguy cơ tuyệt chủng

danger (n) mối nguy hiểm

Vị trí cần điền là một tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ disease => loại A, D

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> AIDS is a/an dangerous disease.

Tạm dịch: AIDS là một căn bệnh nguy hiểm.

Câu hỏi 53 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

If the lecturer last night __________Dr. Mason, I would have listened carefully.

  • A

    were

  • B

    would be

  • C

    was

  • D

    had been

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết :

Ta thấy mệnh đề chính chia ở dạng would have Vp2 nên đây là câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả những tình huống không có thực ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would have Vp2

=> If the lecturer last night had been Dr. Mason, I would have listened carefully.

Tạm dịch: Nếu người giảng tối qua là Tiến sĩ Mason, tôi sẽ lắng nghe một cách cẩn thận

Câu hỏi 54 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

I had a road accident when I _______a phone call in the car.

  • A

    was making

  • B

    have made

  • C

    made

  • D

    am making

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào

Cấu trúc: When S + was/ were Ving , S + V quá khứ đơn

=> I had a road accident when I was making phone call in the car.

Tạm dịch: Tôi đã gặp tai nạn trên đường khi đang gọi điện trong xe hơi.

Câu hỏi 55 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

This room _______since I was born.

  • A

    has been painted

  • B

    painted

  • C

    was pained

  • D

    has painted

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: since + mốc thời gian => sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Ta thấy đây là câu bị động vì chủ ngữ (this room) không thể trực tiếp thực hiện hành động (paint)

Cấu trúc: S + have/ has been + Vp2

=> This room has been painted since I was born.

Tạm dịch: Căn phòng này đã được sơn từ khi tôi sinh ra.

Câu hỏi 56 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

You are old enough. I think it's high time you _______ for a job.

  • A

    apply

  • B

    applied

  • C

    will apply

  • D

    are applying

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chia động từ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: It’s (high) time + S + V quá khứ đơn

=> You are old enough. I think it's high time you applied for a job.

Tạm dịch: Bạn đã đủ lớn. Tôi nghĩ rằng đã đến lúc bạn nộp đơn xin việc.

Câu hỏi 57 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

Jim: “ This dictionary is for you. I hope you will find it useful.” Mai : " ______________."

  • A

    Thanks. I’ll do it      

  • B

    Thanks. It’s very kind of you

  • C

    Yes, please

  • D

    No problem!

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Thanks. I’ll do it: Cảm ơn. Tôi sẽ làm nó

B. Thanks. It’s very kind of you: Cảm ơn. Bạn thật tốt bụng

C. Yes, please: Vâng, xin vui lòng

D. No problem!: Không sao!

Dựa vào ngữ cảnh đoạn hội thoại, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất

=> Jim: “ This dictionary is for you. I hope you will find it useful.” - Mai : " Thanks. It’s very kind of you”

Câu hỏi 58 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

In Britain women usually retire _______the age of 60.

  • A

    at

  • B

    on

  • C

    by

  • D

    in

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

at the age of …: ở tuổi…

=> In Britain women usually retire at the age of 60.

Tạm dịch: Ở Anh, phụ nữ thường nghỉ hưu ở tuổi 60.

Câu hỏi 59 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

He read The Old Man and The Sea, a novel __________by Ernest Hemingway.

  • A

    written

  • B

    writing

  • C

    which wrote

  • D

    that written

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Nếu mệnh đề ở thể chủ động, ta bỏ đại từ quan hệ và biến đổi động từ thành Ving

- Nếu mệnh đề ở thể chủ động, ta bỏ đại từ quan hệ và biến đổi động từ thành Vp2

Ta thấy mệnh đề quan hệ trong câu này ở thể bị động vì danh từ a novel không thể trực tiếp thực hiện hành động write và cụm từ by Ernest Hemingway

=> He read The Old Man and The Sea, a novel written by Ernest Hemingway.

Tạm dịch: Ông đã đọc The Old Man and The Sea, một cuốn tiểu thuyết do Ernest Hemingway viết.

Câu hỏi 60 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

Lien passed the oral test, __________pleased her parents.

  • A

    that

  • B

    which

  • C

    what

  • D

    it

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Sử dụng đại từ which trong mệnh đề quan hệ không xác định để thay thế cho cả một mệnh đề phía trước

=> Lien passed the oral test, which pleased her parents.

Tạm dịch: Liên đã vượt qua bài kiểm tra miệng khiến bố mẹ cô hài lòng.

Câu hỏi 61 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

John is _______only child in his family, so his parents love him a lot.

  • A

    no article

  • B

    the

  • C

    a

  • D

    an

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

a/ an đứng trước danh từ số ít được nhắc đến lần đầu

the đứng trước danh từ xác định

Ta thấy mạo từ cần tìm phải là “the” vì phía sau đó có từ “only” (duy nhất) mang tính xác định

=> John is the only child in his family, so his parents love him a lot.

Tạm dịch: John là con một trong gia đình nên được bố mẹ cưng chiều hết mực.

Câu hỏi 62 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

In many cultures, people signify their agreement by _______their head.  

  • A

    nodding

  • B

    turning

  • C

    pointing

  • D

    raising

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

nod (v) gật đầu

turn (v) quay

point (v) chỉ

raise (v) nâng

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> In many cultures, people signify their agreement by nodding their head.

Tạm dịch: Trong nhiều nền văn hóa, mọi người biểu thị sự đồng ý của họ bằng cách gật đầu.

Câu hỏi 63 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

These new laws have laid legal grounds for __________inefficient co-operatives.

  • A

    dissolving

  • B

    analyzing

  • C

    dividing

  • D

    disarming

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

dissolve (v) giải quyết

analyze (v) phân tích

divide (v) chia

disarm (v) giải giới

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

=> These new laws have laid legal grounds for dissolving inefficient co-operatives.

Tạm dịch: Những luật mới này đã tạo cơ sở pháp lý cho việc giải thể các tập thể hoạt động kém hiệu quả.

Câu hỏi 64 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

With the strong __________of our party and Government to DoiMoi, we believe that we will build a better life for our people.

  • A

    promise

  • B

    commitment

  • C

    investment

  • D

    reaffirm

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

promise (n) lời hứa

commitment (n) lời cam kết

investment (n)

reaffirm (v) khẳng định lại

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất

=> With the strong commitment of our party and Government to DoiMoi, we believe that we will build a better life for our people.

Tạm dịch: Với cam kết mạnh mẽ của Đảng và Chính phủ đối với DoiMoi, chúng tôi tin tưởng sẽ xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân.

Câu hỏi 65 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

It’s usually difficult __________a place to park in the city center.

  • A

    finding

  • B

    to find

  • C

    find

  • D

    to finding

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ Ving

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: It is adj to V…: thật … để làm gì

=> It’s usually difficult to find a place to park in the city center.

Tạm dịch: Thông thường, rất khó để tìm một nơi đỗ xe ở trung tâm thành phố.

Câu hỏi 66 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

It took me a long time to __________wearing glasses.

  • A

    get used to

  • B

    use to

  • C

    used to

  • D

    use

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: get used to/ used to

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: used to V: thường làm gì (trong quá khứ)

get used to Ving: dần làm quen với việc gì

=> It took me a long time to get used to wearing glasses.

Tạm dịch: Tôi phải mất một thời gian dài để quen với việc đeo kính.

Câu hỏi 67 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

Let’s have this letter __________by express mail.

  • A

    sends

  • B

    send

  • C

    being sent

  • D

    sent

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu cầu khiến

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc:

Chủ động: have sb do sth: nhờ ai đó làm việc gì

Bị động: have sth done (by sb): có thứ gì được làm gì

=> Let’s have this letter sent by express mail.

Tạm dịch: Hãy gửi bức thư này qua đường chuyển phát nhanh.

Câu hỏi 68 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

“Can I help you?” _ “ ___________”.

  • A

    No, thanks. I’m just looking

  • B

    No, I’m seeing

  • C

    Yes, I’m watching

  • D

    Yes, I’m thinking

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: giao tiếp

Lời giải chi tiết :

"Tôi có thể giúp gì cho quý khách?" _ “___________”.

A. Không, cảm ơn. Tôi chỉ đang ngắm

B. Không, tôi đang thấy

C, Có, tôi đang xem

D. Có, tôi đang suy nghĩ

Ta thấy ngữ cảnh cuộc hội thoại là ở trong một cửa hàng mà người nhân viên đang giúp đỡ khách hàng. 

=> Đáp án A phù hợp về nghĩa nhất

Câu hỏi 69 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

–Will they get married? - Yes, definitely __________their differences.

  • A

    however

  • B

    despite

  • C

    owing to

  • D

    although

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

However + mệnh đề: tuy nhiên

Despite + N/ Ving: mặc dù

Owing to + N: do, bởi vì

Although+ mệnh đề : mặc dù

Ta thấy sau vị trí cần điền là một danh từ (their dfferences) nên đáp án phù hợp là B, C

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất

=> –Will they get married? - Yes, definitely despite their differences.

Tạm dịch: –Họ sẽ kết hôn? - Có, chắc chắn là bất chấp sự khác biệt của họ.

Câu hỏi 70 :

Choose the best answer to complete the blank in the following sentence.

Let’s go to the station to see her __________.

  • A

    through

  • B

    back

  • C

    off

  • D

    to

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

see through : nhìn thấu, nhìn qua

see back : nhìn lại

see off: tiễn

see to: sai ngữ pháp

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp về nghĩa nhất

=> Let’s go to the station to see her off.

Tạm dịch: Hãy đến nhà ga để tiễn cô ấy.

close