Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 16 Tiếng Anh 12

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Which of the following best restates each of the given sentences.

I may buy a piece of land as a way of saving for my old age.

  • A

    To save for my old age, I am advised to buy a piece of land. 

  • B

    It is possible that I will save for my old age after buying a piece of land.

  • C

    After I have saved for my old age, I will buy a piece of land.

  • D

    To save for my old age, I am likely to buy a piece of land.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

Lời giải chi tiết :

Câu gốc: Tôi có thể sẽ mua 1 mảnh đất như là cách để tiết kiệm tiền cho tuổi già.

A. Để tiết kiệm tiền cho tuổi già, tôi được khuyên là mua 1 mảnh đất.

B. Có khả năng là tôi sẽ tiết kiệm cho tuổi già sau khi mua một mảnh đất

C. Sau khi đã tiết kiệm cho tuổi già, tôi sẽ mua 1 mảnh đất.

D. Để tiết kiệm cho tuổi già , tôi có khả năng là sẽ mua một mảnh đất

Dựa vào ngữ nghĩa thì đáp án D là hợp lý nhất

cấu trúc: to be likely to do sth: có khả năng xảy ra chuyện gì

Câu hỏi 2 :

Linda was awarded the first prize in swimming.

  • A

    Linda won the first prize in swimming.

  • B

     Linda was chosen to award the first prize in swimming.

  • C

     Linda will win the first prize in swimming.

  • D

     Linda joined a swimming contest and tried to win the first prize.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu gốc:  Linda được trao giải nhất môn bơi lội.

Câu trên diễn tả một sự thật đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc rồi

A. Linda thắng giải nhất môn bơi lội. => đúng

B. Linda được chọn để trao giải nhất môn bơi lội

C. Linda sẽ thắng giải nhất môn bơi lội => sai thì

D. Linda đã tham gia một cuộc thi bơi và đã gắng giành được giải nhất. => không nhấn mạnh vào việc được giải nhất.

Câu hỏi 3 :

Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.

  • A

    Timmy is as smart as all the kids in his group.

  • B

    All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.

  • C

    Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of

  • D

    It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

So sánh hơn nhất

Lời giải chi tiết :

Câu gốc: Timmy có vẻ là thông minh hơn tất cả những đứa trẻ còn lại trong nhóm.

Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ smart => smartest để diễn tả Timmy là đứa trẻ thông minh nhất trong nhóm. (nhưng là mang sắc thái đoán không chắc chắn vì có từ seem)

D. Có vẻ như Timmy là thông minh nhất trong số những đứa trẻ trong nhóm.

Câu hỏi 4 :

Which of the following best restates each of the given sentences.

When I was sick, my best friend took care of me.

  • A

     I had to look after my best friend, who was sick.

  • B

    I was sick when I cared for my best friend.

  • C

    I was cared for by my best friend when I was sick.

  • D

    My best friend was taken care of by me when getting sick.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Câu gốc: Khi tôi bị ốm, bạn thân nhất của tôi đã chăm sóc tôi.

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were +Vp2

Đáp án C: Tôi được chăm sóc bởi bạn thân nhất khi tôi bị ốm.

Các đáp án còn lại đều sai về nghĩa.

A. Tôi phải chăm sóc bạn thân người mà bị ốm

B. Tôi bị ốm khi tôi chăm sóc bạn tôi

D. Bạn thân nhất của tôi được chăm sóc bởi tôi khi bị ốm.

Câu hỏi 5 :

Which of the following best restates each of the given sentences.

Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”

  • A

    Dr. Mary Watson did not allow Jack to go home until he felt better.

  • B

    Dr. Mary Watson advised Jack to stay until he felt better.

  • C

    Dr. Mary Watson does not want Jack to go home because he is not feeling well now.

  • D

    Dr. Mary Watson asked Jack to stay at home until he felt better.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu gốc: Bác sĩ Watson nói với Jack là “Bạn không thể về nhà cho đến khi cảm thấy tốt hơn”

Câu đã cho mang tính khuyên bảo nên khi chuyển sang câu gián tiếp thì lùi thì những động từ trong ngoặc và sử dụng từ advise/suggest/…

advise sb to V: khuyên ai làm gì.

Đáp án B. Bác sĩ Watson đã khuyên Jack ở lại cho đến khi cảm thấy tốt hơn

Câu hỏi 6 :

Which of the following best restates each of the given sentences.

The president was reported to have suffered a heart attack.

  • A

    People say that the president had suffered a heart attack.  

  • B

    The president was reported to suffer a heart attack.

  • C

    People reported the President to suffer a heart attack.

  • D

    It was reported that the president had suffered a heart attack.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Trong câu hỏi gốc, động từ was ở thì quá khứ đơn và sau to là hiện tại hoàn thành.

Khi tách thành 2 mệnh đề thì vế trước chia thì quá khứ đơn, vế sau chia quá khứ hoàn thành.

A. Sai thì ở mệnh đề trước

B. Sai thì ở mệnh đề sau “to”

C. Sai cấu trúc vì sau chủ ngữ phải là động từ.

D. đúng

Tạm dịch: Người ta thông báo rằng ngài tổng thống đã qua khỏi cơn đau tim.

Câu hỏi 7 :

Which of the following best restates each of the given sentences.

“Why don’t you ask the Council for help?” my neighbor said.

  • A

    My neighbor advised me to ask the Council for help. 

  • B

    My neighbor told me not to ask the Council for help.

  • C

    My neighbor recommended asking the Council for help.

  • D

    My neighbor wants to know why I don’t ask the Council for help.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Câu tường thuật

Lời giải chi tiết :

Câu trực tiếp: “Why don’t you + V?” S said.: Tại sao bạn không làm gì …

Câu tường thuật: S advised + me + to V.: Ai đó khuyên tôi nên làm gì…

Tạm dịch: “Tại sao bạn không nhờ Hội đồng giúp đỡ?”, hàng xóm nói.

= Hàng xóm của tôi khuyên tôi nên nhờ Hội đồng giúp đỡ.

Các phương án khác:

B. Hàng xóm của tôi bảo tôi đừng nhờ Hội đồng giúp đỡ. => sai về nghĩa

C. Hàng xóm của tôi đề nghị Hội đồng giúp đỡ. => sai về nghĩa

D. Hàng xóm của tôi muốn biết lý do tại sao tôi không yêu cầu Hội đồng giúp đỡ. => sai về nghĩa.

Câu hỏi 8 :

Which of the following best restates each of the given sentences.

Every soldier will have to use a radio after landing.

  • A

    It is a must of every soldier that they use a radio after they landed.

  • B

    That every soldier needs a radio to use after landing will be necessary.

  • C

    After landing, it will be vital that every soldier use a radio.

  • D

    Every soldier’s using a radio will be needed once landed.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Câu đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

A. Sai cấu trúc. be a must for sth/sb: điều bắt buộc …

B. Mỗi người lính cần một đài phát thanh để sử dụng sau khi hạ cánh sẽ là cần thiết. (không làm cũng được) => sai nghĩa

C. Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mọi người lính sử dụng radio.

D. Sai cấu trúc. “using a radio” không phải một cụm từ (đây là V + O) => không đứng sau ‘s chỉ sở hữu

Tạm dịch: Mỗi người lính sẽ phải sử dụng radio sau khi hạ cánh.

= Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mọi người lính sử dụng radio.

Câu hỏi 9 :

Which of the following best restates each of the given sentences.

I’m sure Lusia was very disappointed when she failed the exam.

  • A

    Lusia must be very disappointed when he failed the exam.

  • B

    Lusia must have been very disappointed when she failed the exam.

  • C

    Lusia may be very disappointed when she failed the exam.

  • D

    Lusia could have been very disappointed when she failed the exam.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

S + must + V_nguyên thể: Ai đó chắc hẳn làm gì (ở hiện tại)

S + must + have P2: Ai đó chắc hẳn đã làm gì (trong quá khứ)

S + may + V_nguyên thể: Ai đó có thể làm gì (ở hiện tại)

S + could + have P2: Ai đó có thể đã làm gì (trong quá khứ)

Tạm dịch: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.

= Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.

Câu hỏi 10 :

Which of the following best restates each of the given sentences.

I will not go abroad to study if I have not enough advice.

  • A

    I have no intention to go abroad to study despite having advice.

  • B

    I have had enough advice to go abroad to study.

  • C

    Unless I have enough advice, I will not go abroad to study.

  • D

    Not any advice given to me can stop me from going abroad to study.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại I.

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại I diễn tả 1 giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- unless: trừ khi

Tạm dịch:  Tôi sẽ không đi du học nếu tôi không đủ lời khuyên.

A. Tôi không có ý định đi du học dù có lời khuyên. => sai nghĩa

B. Tôi đã có đủ lời khuyên để đi du học. => sai nghĩa

C. Trừ khi tôi có đủ lời khuyên, còn không thì tôi sẽ không đi du học.

D. Không có lời khuyên nào cho tôi có thể ngăn tôi ra nước ngoài học. => sai nghĩa

close