Trắc nghiệm Ngữ pháp Từ để hỏi Tiếng Anh 10 Friends GlobalĐề bài Câu 1 : Choose the best answer. Do you know ______ language is spoken in Kenya?
Câu 2 : Choose the best answer. - ______ do you play tennis? - For exercise.
Câu 3 : Choose the best answer. _______ can buy some milk? - At the supermarket.
Câu 4 : Choose the best answer. ______ much do you weigh?
Câu 5 : Choose the best answer. _______hat is this? It’s my brother's.
Câu 6 : Choose the best answer. ______ bags are you carrying? – Judy’s.
Câu 7 : Choose the best answer. _______ usually gets up the earliest in your family?
Câu 8 : Choose the best answer. _____ money do you earn? – About 500$ a month.
Câu 9 : Choose the best answer. _____ do you expect to have the work completed?
Câu 10 : Choose the best answer. _____ do you go shopping?
Câu 11 : Choose the best answer. _______ does your English teacher look like? She’s young and pretty.
Câu 12 : Choose the best answer. Lan: _________does a Yao kid never wander through? Mai: A Yao kid never wanders through the woods.
Câu 13 : Choose the best answer. _____ do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.
Câu 14 : Choose the best answer. I often eat sticky rice cake, but I don’t know _____ make it.
Câu 15 : Choose the best answer. ____ is the most important festival in Vietnam?
Câu 16 : Choose the best answer. Hoai: _______ are some of the Hmong children are playing? Lan: Some of the Hmong children are playing hide and seek.
Câu 17 : Choose the best answer. Minh: _____ are the Odu farmers going? Nhat: The Odu farmers are going home.
Câu 18 : Choose the best answer. Tuyet: _______ do Nung people like dancing together? Mai: Nung people like dancing together very much.
Câu 19 : Choose the best answer. Anna: _______ will the Thai festival be closed? Anh: The Thai festival will be closed until next month.
Câu 20 : Choose the best answer. _____ do the ethnic minority peoples often hold festivals and ceremonies? – To worship their ancestors.
Lời giải và đáp án Câu 1 : Choose the best answer. Do you know ______ language is spoken in Kenya?
Đáp án : C Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Đây là câu hỏi về chủ ngữ của hành động => phải dùng từ để hỏi “What” => Do you know what language is spoken in Kenya? Tạm dịch: Bạn có biết ngôn ngữ nào được nói ở Kenya không? Câu 2 : Choose the best answer. - ______ do you play tennis? - For exercise.
Đáp án : A Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : - Câu trả lời là đưa ra lý do cho câu hỏi. Câu hỏi về lý do nên phải dùng từ để hỏi “why” => Why do you play tennis? - For exercise. Tạm dịch: Tại sao bạn chơi tennis? – Để tập thể dục. Câu 3 : Choose the best answer. _______ can buy some milk? - At the supermarket.
Đáp án : C Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Câu hỏi về nơi chốn => phải sử dụng từ để hỏi “where” => Where can buy some milk? - At the supermarket. Tạm dịch: Có thể mua sữa ở đâu? - Ở siêu thị. Câu 4 : Choose the best answer. ______ much do you weigh?
Đáp án : D Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Câu hỏi về cân nặng nên ta phải dùng từ để hỏi “how much” (bao nhiêu) => How much do you weigh? Tạm dịch: Bạn nặng bao nhiêu? Câu 5 : Choose the best answer. _______hat is this? It’s my brother's.
Đáp án : B Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : - Sau chỗ trống là 1 danh từ: hat (n): cái mũ Câu hỏi về người sở hữu nên phải sử dụng từ để hỏi “whose” (của ai) => Whose hat is this? It’s my brother's. Tạm dịch: Chiếc mũ này của ai? – Nó là của anh trai tôi. Câu 6 : Choose the best answer. ______ bags are you carrying? – Judy’s.
Đáp án : D Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : - Sau chỗ trống là 1 danh từ “bag”: cái túi Câu hỏi về người sở hữu nên phải sử dụng từ để hỏi “whose” (của ai) => Whose bags are you carrying? – Judy’s. Tạm dịch: Bạn đang mang túi của ai? – Của Judy. Câu 7 : Choose the best answer. _______ usually gets up the earliest in your family?
Đáp án : B Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Câu hỏi khi muốn biết chủ thể của hành động nên phải dùng từ để hỏi “Who” => Who usually gets up the earliest in your family? Tạm dịch: Ai thường dậy sớm nhất trong gia đình bạn? Câu 8 : Choose the best answer. _____ money do you earn? – About 500$ a month.
Đáp án : A Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Câu hỏi về số lượng nên phải dùng từ để hỏi “how” “money” là danh từ không đếm được nên phải sử dụng “how much” => How much money do you earn? – About 500$ a month. Tạm dịch: Bạn kiếm được bao nhiêu tiền? – Khoảng 500 đô la một tháng. Câu 9 : Choose the best answer. _____ do you expect to have the work completed?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Câu hỏi về thời gian nên phải sử dụng từ để hỏi “when” (khi nào) => When do you expect to have the work completed? Tạm dịch: Khi nào bạn muốn hoàn thành công việc? Câu 10 : Choose the best answer. _____ do you go shopping?
Đáp án : B Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : How long: Bao lâu How often: bao lần How many: bao nhiêu How much: bao nhiêu Câu hỏi về tần suất của hành động nên phải sử dụng từ để hỏi “how often” => How often do you go shopping? Tạm dịch: Bao lâu thì bạn đi mua sắm một lần? Câu 11 : Choose the best answer. _______ does your English teacher look like? She’s young and pretty.
Đáp án : A Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Đây là dạng câu hỏi khi muốn biết thông tin về ngoại hình của chủ ngữ là người nên ta sử dụng từ để hỏi “what” - What + S + look like? trông ai đó như thế nào? => What does your English teacher look like? She’s young and pretty. Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của bạn trông như thế nào? Cô ấy trẻ và xinh đẹp. Câu 12 : Choose the best answer. Lan: _________does a Yao kid never wander through? Mai: A Yao kid never wanders through the woods.
Đáp án : A Phương pháp giải : The woods: rừng => Cần tìm từ hỏi để hỏi về địa điểm Lời giải chi tiết : Câu hỏi về địa điểm nên ta dùng từ để hỏi “where” (ở đâu) -The woods: rừng => Lan: Where does a Yao kid never wander through? Mai: A Yao kid never wanders through the woods. Tạm dịch: Lan: Một đứa trẻ người Dao không bao giờ đi lang thang ở đâu? Mai: Một đứa trẻ người Dao không bao giờ đi lang thang trong rừng. Câu 13 : Choose the best answer. _____ do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.
Đáp án : A Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Câu hỏi về cách thức (xây nhà) nên ta sử dụng từ để hỏi “how” (như thế nào) => How do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them. Tạm dịch: Làm thế nào để người dân ở đây dựng lên ngôi nhà sàn của họ? - Họ sử dụng cột và dầm để xây dựng chúng. Câu 14 : Choose the best answer. I often eat sticky rice cake, but I don’t know _____ make it.
Đáp án : A Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Giải thích: Câu nói về cách thức nên ta sử dụng từ để hỏi “how” (như thế nào) => how to => I often eat sticky rice cake, but I don’t know how to make it. Tạm dịch: Tôi thường ăn bánh chưng, nhưng tôi không biết làm nó như thế nào. Câu 15 : Choose the best answer. ____ is the most important festival in Vietnam?
Đáp án : B Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Câu hỏi về chủ ngữ nên ta dùng từ để hỏi “what” => What is the most important festival in Vietnam? Tạm dịch: Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì? Câu 16 : Choose the best answer. Hoai: _______ are some of the Hmong children are playing? Lan: Some of the Hmong children are playing hide and seek.
Đáp án : C Phương pháp giải : - Phần gạch chân: hide and seek: trò chơi trốn tìm => Câu hỏi về cái gì Lời giải chi tiết : Câu hỏi về tân ngữ nên ta sử dụng từ để hỏi “what” => Hoai: What are some of the Hmong children playing? Lan: Some of the Hmong children are playing hide and seek. Tạm dịch: Hoài: Một số trẻ em người Mông đang chơi gì? Lan: Một số trẻ em người Mông đang chơi trốn tìm.
Câu 17 : Choose the best answer. Minh: _____ are the Odu farmers going? Nhat: The Odu farmers are going home.
Đáp án : D Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Câu hỏi về nơi chốn nên ta sử dụng từ để hỏi “where” => Minh: Where are the Odu farmers going? Nhat: The Odu farmers are going home. Tạm dịch: Minh: Những người nông dân Odu đang đi đâu? Nhất: Những người nông dân Odu đang về nhà. Câu 18 : Choose the best answer. Tuyet: _______ do Nung people like dancing together? Mai: Nung people like dancing together very much.
Đáp án : A Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Ta thấy phần gạch chân ở câu trả lời là "very much", nói về mức độ nên câu hỏi cùng cần là một câu hỏi hỏi về mức độ => Dung "how". => Tuyet: How do Nung people like dancing together? Mai: Nung people like dancing together very much. Tạm dịch: Tuyết: Người Nùng thích nhảy cùng nhau như thế nào? Mai: Người Nùng thích nhảy cùng nhau rất nhiều. Câu 19 : Choose the best answer. Anna: _______ will the Thai festival be closed? Anh: The Thai festival will be closed until next month.
Đáp án : B Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Câu hỏi về sự kiện kéo dài trong bao lâu nên ta sử dụng từ để hỏi “how long” Anna: How long will the Thai festival be closed? Anh: The Thai festival will be closed until next month. Tạm dịch: Anna: Lễ hội Thái Lan sẽ kéo dài bao lâu thì kết thúc? Anh: Lễ hội Thái Lan sẽ kết thúc vào tháng tới. Câu 20 : Choose the best answer. _____ do the ethnic minority peoples often hold festivals and ceremonies? – To worship their ancestors.
Đáp án : C Phương pháp giải : Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết : Câu hỏi về lý do nên ta sử dụng từ để hỏi “why” (tại sao) => Why do the ethnic minority peoples often hold festivals and ceremonies? – To worship their ancestors. Tạm dịch: Tại sao các dân tộc thiểu số thường tổ chức lễ hội và nghi lễ? - Để thờ cúng tổ tiên của họ.
|