Trắc nghiệm Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Sinh 9Đề bài Câu 1 : Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi:
Câu 2 : Các dạng đột biến cấu trúc của NST là:
Câu 3 : Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho lượng vật chất di truyền không thay đổi là:
Câu 4 : Những dạng đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên 1 NST là
Câu 5 : Cho NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến:
Câu 6 : Những đột biến nào thường gây chết
Câu 7 : Trong chọn giống, con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để:
Câu 8 : Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
Câu 9 : Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây:
Câu 10 : Nguyên nhân chủ yếu tạo ra đột biến cấu trúc NST là:
Câu 11 : Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến:
Câu 12 : Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:
Lời giải và đáp án Câu 1 : Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi:
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là những biến đổi trong cấu trúc NST. Câu 2 : Các dạng đột biến cấu trúc của NST là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Các dạng đột biến cấu trúc của NST là mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn. Câu 3 : Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho lượng vật chất di truyền không thay đổi là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Đảo đoạn làm cho lượng vật chất di truyền không thay đổi. Câu 4 : Những dạng đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên 1 NST là
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ làm giảm số lượng gen trên 1 NST. Câu 5 : Cho NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến:
Đáp án : A Phương pháp giải : Xác định sự thay đổi của NST đột biến so với NST ban đầu Lời giải chi tiết : Dạng đột biến trên là đảo đoạn CDE. Câu 6 : Những đột biến nào thường gây chết
Đáp án : C Phương pháp giải : Đột biến thường gây chết khi bị mất gen, xáo trộn mạnh trình tự gen. Lời giải chi tiết : Mất đoạn NST và chuyển đoạn thường gây chết. Câu 7 : Trong chọn giống, con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để:
Đáp án : D Phương pháp giải : Đột biến mất đoạn sẽ làm mất đi một đoạn gen nào đó → tính trạng do gen đó quy định sẽ không được biểu hiện. Lời giải chi tiết : Con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn. Câu 8 : Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
Đáp án : A Phương pháp giải : Mức biểu hiện của tính trạng tăng, giảm do sự tăng hay giảm lượng gen quy định tính trạng đó. Lời giải chi tiết : Lặp đoạn NST làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng. Câu 9 : Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây:
Đáp án : C Phương pháp giải : Mức biểu hiện của tính trạng tăng hay giảm do sự tăng hay giảm lượng gen quy định tính trạng đó. Lời giải chi tiết : Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của đột biến lặp đoạn NST. Câu 10 : Nguyên nhân chủ yếu tạo ra đột biến cấu trúc NST là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Nguyên nhân tạo ra đột biến cấu trúc NST là các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh. Câu 11 : Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Tác động của các tác nhân gây đột biến phá vỡ cấu trúc NST, sau đó sắp xếp lại các đoạn trên NST. Câu 12 : Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.
|