Trắc nghiệm Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp - Sinh 8Đề bài Câu 1 : Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?
Câu 2 : Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào?
Câu 3 : Hoạt động hô hấp có vai trò gì ?
Câu 4 : Nói sự sống gắn liền với sự thở vì
Câu 5 : Hệ hô hấp gồm
Câu 6 : Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?
Câu 7 : Không khí được sưởi ấm tại khoang mũi là nhờ
Câu 8 : Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?
Câu 9 : Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta nuốt thức ăn ?
Câu 10 : Tại sao khi ăn không nên cười nói ?
Câu 11 : Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
Câu 12 : Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C ?
Câu 13 : Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác ?
Câu 14 : Đường dẫn khí có chức năng gì?
Câu 15 : Nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là:
Câu 16 : Chức năng trao đổi O2 và CO2 được thực hiện ở
Câu 17 : Phổi người trưởng thành có khoảng
Câu 18 : Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700 – 800 triệu phế nang?
Câu 19 : Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi mấy lớp màng ?
Câu 20 : Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là
Lời giải và đáp án Câu 1 : Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic. Câu 2 : Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: + Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường. + Trao đổi khí ở phổi: CO2 từ máu vào tế bào phổi, O2 từ tế bào phổi vào máu. + Trao đồi khí ở tế bào: O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu. Câu 3 : Hoạt động hô hấp có vai trò gì ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Hoạt động hô hấp có vai trò đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường. Câu 4 : Nói sự sống gắn liền với sự thở vì
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết → sự sống gắn liền với sự thở. Câu 5 : Hệ hô hấp gồm
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Hệ hô hấp gồm phổi và hệ thống đường dẫn khí. Câu 6 : Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Thực quản không thuộc hệ hô hấp. Câu 7 : Không khí được sưởi ấm tại khoang mũi là nhờ
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Bên trong khoang mũi có lưới mao mạch dày đặc → làm ấm không khí. Câu 8 : Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Họng có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại. Câu 9 : Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta nuốt thức ăn ?
Đáp án : A Phương pháp giải : Sụn này nằm ở dưới đáy lưỡi, có thể đậy kín đường hô hấp khi ta nuốt thức ăn. Lời giải chi tiết : Thanh thiệt là một cái nắp sụn nhỏ nằm ở dưới đáy lưỡi có nhiệm vụ ngăn không cho thức ăn đi lạc vào khí quản khi nuốt Câu 10 : Tại sao khi ăn không nên cười nói ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Khi ăn, nếu cười, nói có thể làm thức ăn rơi vào đường dẫn khí gây ho, sặc do nắp thanh quản mở. Câu 11 : Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Khí quản là bộ phận nối liền với thanh quản và phế quản Câu 12 : Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Khí quản người được tạo thành bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết hình chữ C Câu 13 : Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Thanh quản ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò phát ra âm thanh. Câu 14 : Đường dẫn khí có chức năng gì?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi. Câu 15 : Nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Phổi là cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường. Câu 16 : Chức năng trao đổi O2 và CO2 được thực hiện ở
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Chức năng trao đổi O2 và CO2 được thực hiện ở các phế nang ở phổi với mao mạch. Câu 17 : Phổi người trưởng thành có khoảng
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Phổi người trưởng thành có khoảng 700 – 800 triệu phế nang. Câu 18 : Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700 – 800 triệu phế nang?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Phổi phải có số lượng phế nang lớn → Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí. Câu 19 : Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi mấy lớp màng ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi 2 lớp màng Câu 20 : Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là lá thành.
|