Trắc nghiệm Bài 25. Học thuyết tiến hoá của Lamac và học thuyết Đacuyn - Sinh 12

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

  • A

    Đột biến cấu trúc NST

  • B

    Biến dị cá thể

  • C

    Đột biến gen

  • D

    Đột biến số lượng NST

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là: Biến dị cá thể

Câu hỏi 2 :

Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là :

  • A

    Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động

  • B

    Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được

  • C

    Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản

  • D

    Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Theo quan niệm của Đacuyn biến dị cá thể là những đột biến phát sinh ra những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản

Câu hỏi 3 :

Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ?

(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.

(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.

(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.

(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.

  • A

    3, 4, 5           

  • B

    2, 4, 5    

  • C

    1, 3, 4, 5             

  • D

    1, 3, 4

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Theo quan niệm của Đacuyn biến dị cá thể là những đột biến phát sinh ra những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.

Lời giải chi tiết :

Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.

Biến dị cá  thể xuất hiện ngẫu nhiên trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau.

Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định là thường biến (biến dị xác định) → 2 sai

Câu hỏi 4 :

Theo Đacuyn, biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây để di truyền lại cho các thế hệ sau?

  • A

    Tương tác giữa cá thể với môi trường sống.

  • B

    Sinh sản.

  • C

    Chọn lọc tự nhiên.

  • D

    Chọn lọc nhân tạo.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình sinh sản, được di truyền cho thế hệ sau

Câu hỏi 5 :

Charles Darwin đã đề xuất vấn đề nào trong công trình nghiên cứu về tiến hóa của mình?

  • A

    Thuật ngữ: “Tiến hóa”

  • B

    Lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên

  • C

    DNA là vật liệu di truyền.

  • D

    Sự phân chia độc lập các NST

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Nội dung cốt lõi trong học thuyết tiến hóa của Darwin.

Lời giải chi tiết :

Charles Darwin đã đề xuất lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên

Câu hỏi 6 :

Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là

  • A

    Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh

  • B

    Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.

  • C

    Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người

  • D

    Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật

Câu hỏi 7 :

Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

  • A

    Quần thể.

  • B

    Cá thể, quần thể.

  • C

    Cá thể.

  • D

    Tất cả các cấp tổ chức sống.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể.

Câu hỏi 8 :

Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:

  • A

    Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo

  • B

    Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.

  • C

    Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên

  • D

    Phát sinh các biến dị cá thể

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành này ở vật nuôi, cây trồng là kết quả của hiện tượng phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo

Câu hỏi 9 :

Câu nói nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo:

  • A

    Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.

  • B

    Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật.

  • C

    Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.

  • D

    Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Chọn lọc nhân tạo sẽ loại bỏ những biến dị không có lợi cho con người, chỉ giữ lại những biến dị có lợi cho con người, qua đó làm giảm sự đa dạng

Câu hỏi 10 :

Trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “chọn lọc nhân tạo” được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?

  • A

    Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi, cây trồng thích nghi nhất.

  • B

    Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi

  • C

    Chọn lọc nhân tạo - tạo ra giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài

  • D

    Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu của con người không nhất đính là thích nghi nhất.

Câu hỏi 11 :

Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng  là:

  • A

    Chọn lọc tự nhiên

  • B

    Đấu tranh sinh tồn

  • C

    Phân ly tính trạng

  • D

    Chọn lọc nhân tạo

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Theo Đacuyn, nhân tố tiến hóa chính qui định chiều hướng và và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là: Chọn lọc nhân tạo

Chọn lọc nhân tạo là: con người giữ lại các giống cây trồng, vật nuôi có các tính trạng có lợi cho con người và nhân giống chúng, loại bỏ các giống có các tính trạng không có lợi cho con người

Câu hỏi 12 :

Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm tiến hóa của Đacuyn ?

  • A

    Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa

  • B

    Sinh vật biến đổi dưới tác động trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh

  • C

    Sự hình thành các giống vật nuôi cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên

  • D

    Các loài mới được hình thành từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Các loài mới được hình thành từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu hỏi 13 :

Dacuyn không đưa ra khái niệm nào sau đây?

  • A

    Đột biến.

  • B

    Chọn lọc tự nhiên.

  • C

    Phân ly tính trạng   

  • D

    Biến dị cá thể.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Dacuyn không biết về khái niệm này do trình độ khoa học kỹ thuật thời bấy giờ chưa khám phá được nó.

Lời giải chi tiết :

Dacuyn không đưa ra khái niệm đột biến mà ông chỉ phân biệt biến dị có hướng và biến dị vô hướng.

Câu hỏi 14 :

Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là:

  • A

    Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

  • B

    Các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền

  • C

    Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.

  • D

    Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là :

Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

Câu hỏi 15 :

Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Dacuyn là đúng nhất?

  • A

    Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa

  • B

    Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa

  • C

    Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

  • D

    Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Câu đúng nhất là: Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa

A chỉ nhắc đến vai trò biến dị tổ hợp, bỏ qua vai trò đột biến gen

C chỉ nhắc đến vai trò đột biến gen, bỏ qua vai trò biến dị tổ hợp

D đề cặp đến thường biến – không di truyền được, không có nhiều ý nghĩa về mặt tiến hóa

Câu hỏi 16 :

Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là:

  • A

    Chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi.

  • B

    Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới.

  • C

    Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị.

  • D

    Chưa có quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Hạn chế chủ yếu trong thuyết tiến hóa của Đac uyn là C

Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị

Ở thời Đac uyn chưa có các thành tựu về sinh học tế bào, chưa có các khái niệm về gen, NST, đột biến…

Câu hỏi 17 :

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà chúng khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

  • A
    chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh qua nhiều thế hệ.
  • B
    ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
  • C
    khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu để thích nghi với môi trường.
  • D
    Chim ăn sâu không ăn các con sâu màu xanh

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể và kết quả của CLTN là quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm thích nghi này được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh qua nhiều thế hệ.

close