Trắc nghiệm lý thuyết về cơ chế phát sinh và sự biểu hiện của đột biến gen - Sinh 12Làm bài tậpCâu hỏi 1 : Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Lời giải chi tiết : Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen bằng cả ba cách A, B, C. Câu hỏi 2 : Đột biến gen có thể làm xuất hiện
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A Lời giải chi tiết : Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới. Chỉ có đột biến mới có thể làm xuất hiện alen mới, chưa từng có trong quần thể Câu hỏi 3 : Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C Lời giải chi tiết : Ý A sai vì: locut là vị trí của gen trên NST, đột biến gen không tạo ra locut gen mới. Ý B sai vì: ngay trong quá trình nhân đôi, không có tác nhân gây đột biến mà sự kết cặp sai → đột biến gen. Ý D sai vì: hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường. Câu hỏi 4 : Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C Phương pháp giải : Đột biến càng ít hoặc ở những vị trí ít quan trọng thì hậu quả càng nhỏ Lời giải chi tiết : Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa Câu hỏi 5 : Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp nào thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Phương pháp giải : Xác định hậu quả của từng trường hợp Lời giải chi tiết : Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi axit amin cuối cùng. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2 → thay đổi toàn bộ axit amin của chuỗi polipeptit. Câu hỏi 6 : Đột biến tiền phôi là loại đột biến :
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C Lời giải chi tiết : Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào). Câu hỏi 7 : Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Lời giải chi tiết : Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính. Câu hỏi 8 : Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây đúng về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B Lời giải chi tiết : Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội Câu hỏi 9 : Để một đột biến gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối cần:
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Lời giải chi tiết : Tất cả các cách A, B, C đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình Câu hỏi 10 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình? (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức đống của cơ thể sinh vật)? (1). Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân (2). Đột biến ti thể phát sinh trong quá trình hình thành trứng (3). Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử (4). Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử (5). Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C Phương pháp giải : Mức độ biểu hiện của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường, vị trí đột biến... Lời giải chi tiết : Các trường hợp đột biến biểu hiện ra kiểu hình là: (2),(3),(4),(5) Trường hợp (1) gen đột biến ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử Câu hỏi 11 : Khi nói về đột biến gen,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? (1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 số cặp nucleotit (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (6) Hóa chất 5-Bromuraxin gây đột biến mất một cặp nucleotit.
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B Lời giải chi tiết : Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: (1), (2), (4), (5) Ý (3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến liên quan tới 1 cặp nu Ý (6) sai vì 5-Bromuraxin gây đột biến thay thế một cặp nucleotit Câu hỏi 12 : Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen giảm đi 2 liên kết, gen đã xảy ra đột biến nào sau đây?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Phương pháp giải : Xác định sự thay đổi số liên kết hyđrô ở từng trường hợp Lời giải chi tiết : Đột biến ở cả A và C đều làm gen giảm đi 2 liên kết hydro Câu hỏi 13 : Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A Lời giải chi tiết : Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi ở mARN qua phiên mã, tới Prôtêin qua dịch mã Câu hỏi 14 : Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau: 3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’ Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 9 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN như sau:
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Phương pháp giải : Dựa vào nguyên tắc bổ sung giữa mạch gốc ADN và mARN: A –U, G-X, Tgốc -AmARN Mất 1 cặp nuclêôtit → Xác định trình tự của mARN đột biến Lời giải chi tiết : Mạch gốc ADN : 3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’ Mạch bị đột biến: 3’ ……………AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX………..5’ mARN: 5’…………….UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG..………3’ Câu hỏi 15 : Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau: Một đột biến đảo cặp nuclêôtit XG của bộ ba thứ 6 với cặp TA ở bộ ba thứ 7 của gen trên làm cho sẽ
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A Phương pháp giải : Xác định dạng đột biến gen tạo thành. Lời giải chi tiết : Vì bộ ba thứ 7 có 2 cặp TA, ta có 2 trường hợp: Câu hỏi 16 : Một gen có cấu trúc dài 0,306μm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 360 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu bao nhiêu axit amin?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Phương pháp giải : Đột biến xuất hiện bộ ba kết thúc Xác định số axit amin của gen ban đầu và gen sau khi đột biến. Lời giải chi tiết : Gen có số bộ ba là: 3060/(3,4 x 3) = 300 Số axit amin trong phân tử prôtêin ban đầu là: 300 - 2 = 298 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu). Nuclêôtit có vị trí 360 thuộc bộ ba thứ 360 : 3 = 120 Codon thứ 120 trở thành mã kết thúc nên số axit amin trong phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp có số axit amin là: 120 – 2 =118 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu). Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu là: 298 – 118 – 180 axit amin Câu hỏi 17 : Một gen cấu trúc có chứa 1800 nuclêôtit và 20% số nuclêôtit loại A. Gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A Phương pháp giải : Tính số nu mỗi loại của gen ban đầu Tính số lượng nu sau khi gen bị đột biến Lời giải chi tiết : Số lượng nuclêôtit của gen ban đầu: A = T = 360 G = X = 540 Đội biến thay thế A-T bằng G-X → A = T = 359 ; G = X = 541 Câu hỏi 18 : Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 1 bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến ?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B Phương pháp giải : Mỗi nuclêôtit có kích thước là 3,4 Å Xác định sự thay đổi về chiều dài của gen sau đột biến Lời giải chi tiết : Chiều dài của gen sẽ giảm: 3,4 . 3 = 10,2 Å Câu hỏi 19 : Một gen có 3600 nucleotit, tích tỉ lệ của các nucleotit loại guanine và một loại nucleotit khác là 16%. Giả sử trong gen có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 4 lần nhân đôi số nucleotit mỗi loại có trong tất cả các gen đột biến là
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Phương pháp giải : Tính số nucleotide mỗi loại của gen. Tính số gen bị đột biến. Tính số nucleotide mỗi loại sau đột biến Lời giải chi tiết : Gọi x là tỷ lệ G, y là tỷ lệ loại nucleotit khác. Nếu nucleotit này là A hoặc T ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{gathered}x + y = 0.5 \hfill \\x.y = 0.16 \hfill \\\end{gathered} \right. \to $ vô nghiệm → nucleotit đó là X. Ta có $\left\{ \begin{gathered}x.y = 0.16 \hfill \\x = y \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow x = y = 0.4 \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}A = T = 360 \hfill \\G = X = 1440 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ Khi có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sẽ phát sinh đột biến thay thế G-X -> A-T Sau 4 lần nhân đôi, số phân tử ADN bị đột biến là ${2^{n - 1}} - 1 = 7$ Vậy số nucleotit trong các gen đột biến là: A = T = (360 + 1) × 7 = 2527; G = X = (1440 - 1) × 7 = 10073 Câu hỏi 20 : Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C Phương pháp giải : Tính số nucleotide mỗi loại của gen Tính số nucleotide của gen sau đột biến Tính số nu môi trường cung cấp Tính số liên kết hidro Lời giải chi tiết : Gen M có 2400 nu và có A/G = 2/3 → gen M có : A = T = 480 và G = X = 720 Gen m có chiều dài bằng gen M → gen m có 2400 nu, mà gen m có G = 719 → gen m có : A = T = 481 và G = X = 719 Đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T ↔ (A) đúng Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nu loại A môi trường cung cấp là : 480 + 481 = 961 ↔ (B) đúng Gen m có số liên kết hidro là: 481 x 2 + 719 x 3 = 3119 ↔ (C) sai Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nucleotit tự do môi trường cung cấp là: 2400 + 2400 = 4800 ↔ (D) đúng Vậy phát biểu C sai
|