Trắc nghiệm Bài 7. Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Để đo nhiệt độ, người ta dùng

  • A

    Ẩm kế

  • B

    Nhiệt kế

  • C

    Áp kế

  • D

    Lực kế

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế

Câu hỏi 2 :

Nhiệt độ của người bình thường là:

  • A

    \({42^0}C\)

  • B

    \({27^0}C\)

  • C

    \({37^0}C\)

  • D

    \(39,{5^0}C\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ của người bình thường là \({37^0}C\)

Câu hỏi 3 :

Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt kế nào?

  • A

    Nhiệt kế kim loại

  • B

    Nhiệt kế rượu

  • C

    Nhiệt kế y tế

  • D

    Nhiệt kế thuỷ ngân

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Từ bảng số liệu, ta thấy nhiệt kế rượu có GHĐ từ \( - {30^0}C\)  đến \({60^0}C\)

=> Phù hợp với việc đo nhiệt độ môi trường.

Câu hỏi 4 :

Chọn phát biểu sai. Trong thang nhiệt độ Celsius

  • A

    Kí hiệu độ là \(^0C\)

  • B

    Nhiệt độ của nước đá đang tan \( > {0^0}C\)

  • C

    Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \({100^0}C\)

  • D

    Những nhiệt độ thấp hơn \({0^0}C\) gọi là độ âm

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D – đúng

B – sai vì: Nhiệt độ của nước đá đang tan là \({0^0}C\)

Câu hỏi 5 :

Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius

  • A

     \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) + 32} \right)\)

  • B

    \(^0C = \frac{9}{5}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)

  • C

    \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)

  • D

    \(^0C = \frac{9}{5}\left( {t\left( {^0F} \right) + 32} \right)\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Fahrenheit sang thang Celsius: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)

Câu hỏi 6 :

Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin

  • A

    \(K = t\left( {^0C} \right) - 273\)

  • B

    \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

  • C

    \(K = \frac{{t\left( {^0C} \right) + 273}}{2}\)

  • D

    \(K = 2.t\left( {^0C} \right) + 273\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin là: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

Câu hỏi 7 :

\({32^0}C\) có giá trị bằng bao nhiêu độ \(^0F\)?

  • A

    \({1^0}F\)

  • B

     \(89,{6^0}F\)

  • C

    \(25,{6^0}F\)

  • D

    \( - 14,{22^0}F\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(^0C = \frac{5}{9}\left( {t\left( {^0F} \right) - 32} \right)\)

Ta suy ra: \(t\left( {^0F} \right) = \frac{9}{5}\left( {{t^0}C} \right) + 32 = \frac{9}{5}.32 + 32 = 89,{6^0}F\)

Câu hỏi 8 :

\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:

  • A

    \(312,5K\)

  • B

    \( - 233,5K\)

  • C

    \(233,5K\)

  • D

    \(156,25K\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

=>\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị là: \(39,5 + 273 = 312,5K\)

Câu hỏi 9 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ….

  • A

    khối lượng

  • B
    thời gian
  • C
    nhiệt độ
  • D
    nhiệt kế

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.

Câu hỏi 10 :
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là:
  • A
    \( - {1^0}C\)
  • B
    \({32^0}C\)
  • C
    \({0^0}C\) 
  • D
    \({20^0}C\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết đo nhiệt độ.

Lời giải chi tiết :

Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là \({0^0}C\).

Câu hỏi 11 :
Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau?
  • A
    99
  • B
    100
  • C
    101
  • D
    98

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ.

Câu hỏi 12 :

Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?

a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.

  • A
    a – b
  • B
    a – c
  • C
    b – c
  • D
    a – b – c 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Các thao tác sai là:

b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.

=> Vì khi đó nhiệt kế sẽ trở về trạng thái ban đầu.

c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế. => Vì khi đó, có thêm nhiệt độ ở tay truyền sang nhiệt kế.

close