Trắc nghiệm Bài 1. Giới thiệu về Khoa học tự nhiên - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Đề bài Câu 1 : Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học Câu 2 : Khoa học tự nhiên là: - A
Nghiên cứu các sự vật hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống con người - B
Sản xuất những công cụ giúp nâng cao đời sống con người - C
Sản xuất những công cụ phục vụ học tập và sản xuất - D
Sản xuất những thiết bị ứng dụng trong các lĩnh vực đời sống
- A
Người sử dụng các sản phẩm ứng dụng của nghiên cứu khoa học - B
Người thực hiện nghiên cứu khoa học - C
Người ứng dụng nghiên cứu khoa học - D
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4 : Nhà khoa học phát minh ra đèn điện là 
Câu 5 : Vai trò của khoa học tự nhiên là - A
Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. - B
Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. - C
Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe con người. - D
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 6 : Theo em, việc trồng cây trong nhà kính với quy mô lớn (hình dưới) thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên? - A
Hoạt động nghiên cứu khoa học - B
Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên - C
Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh - D
Chăm sóc sức khỏe con người
Câu 7 : Nhận định nào đúng về tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên: - A
Phát minh ra nhiều điều mới lạ, vật dụng mới lạ giúp con người cải thiện cuộc sống. - B
Ứng dụng vào sản xuất giúp tăng năng suất cây trồng và vật nuôi. - C
Tìm ra cách điều chế thuôc sử dụng để chữa bệnh - D
Vô tình đã làm cho môi trường ngày càng ô nhiễm trầm trọng hơn do con người sử dụng chưa đúng phương pháp, đúng mục đích...
Câu 8 : Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước nói nên vai trò gì của khoa học tự nhiên: - A
Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế - B
- C
Theo dõi sức khỏe con người - D
Nâng cao hiểu biết của con người về vũ trụ
Câu 9 : Vật nào sau đây, không chịu ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời Câu 10 : Những đặc điểm của vật sống: Câu 11 : Vật không sống là những vật - A
Mang những đặc điểm tương tự vật sống nhưng không di chuyển được - B
Không mang những đặc điểm của sự sống - C
Không sinh sản nhưng vẫn có khả năng lớn lên - D
Câu 12 : Những vật dưới đây, vật nào là vật sống: - A
Than củi - B
Con chó - C
Robot hình con chó - D
Mô hình cái cây.
Câu 13 : Ngành khoa học Trái Đất nghiên cứu về - A
Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất - B
Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên - C
Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất - D
Các chất và sự biến đổi các chất
Câu 14 : Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu: - A
Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất - B
Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên - C
Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất - D
Các chất và sự biến đổi các chất
Câu 15 : Sinh học là ngành khoa học nghiên cứu: - A
Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất - B
Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên - C
Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất - D
Các chất và sự biến đổi các chất
Câu 16 : Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu: - A
Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất - B
Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên - C
Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất - D
Các chất và sự biến đổi các chất
Câu 17 : Ngành thiên văn học nghiên cứu về 
- A
Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất - B
Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên - C
Quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời. - D
Các chất và sự biến đổi các chất
Lời giải và đáp án Câu 1 : Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học Đáp án : D Lời giải chi tiết : Đáp án A,B,C là những hoạt động ứng dụng nghiên cứu khoa học Đáp án D là hoạt động nghiên cứu khoa học Câu 2 : Khoa học tự nhiên là: - A
Nghiên cứu các sự vật hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống con người - B
Sản xuất những công cụ giúp nâng cao đời sống con người - C
Sản xuất những công cụ phục vụ học tập và sản xuất - D
Sản xuất những thiết bị ứng dụng trong các lĩnh vực đời sống Đáp án : A Lời giải chi tiết : Đáp án B,C,D là các ứng dụng của nghiên cứu khoa học tự nhiên - A
Người sử dụng các sản phẩm ứng dụng của nghiên cứu khoa học - B
Người thực hiện nghiên cứu khoa học - C
Người ứng dụng nghiên cứu khoa học - D
Cả ba đáp án trên đều đúng Đáp án : B Lời giải chi tiết : Người thực hiện nghiên cứu khoa học là nhà khoa học. Câu 4 : Nhà khoa học phát minh ra đèn điện là 
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Nhà khoa học phát minh ra đèn điện là Thomas Edison Câu 5 : Vai trò của khoa học tự nhiên là - A
Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. - B
Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. - C
Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe con người. - D
Cả ba đáp án trên đều đúng Đáp án : D Lời giải chi tiết : Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong cuộc sống: - Hoạt động nghiên cứu khoa học. - Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. - Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. - Chăm sóc sức khỏe con người. Câu 6 : Theo em, việc trồng cây trong nhà kính với quy mô lớn (hình dưới) thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên? - A
Hoạt động nghiên cứu khoa học - B
Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên - C
Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh - D
Chăm sóc sức khỏe con người Đáp án : C Lời giải chi tiết : Trồng cây trong nhà kính với quy mô lớn có vai trò quan trọng trong sản xuất làm tăng năng suất cây trồng và tăng giá trị sản phẩm Câu 7 : Nhận định nào đúng về tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên: - A
Phát minh ra nhiều điều mới lạ, vật dụng mới lạ giúp con người cải thiện cuộc sống. - B
Ứng dụng vào sản xuất giúp tăng năng suất cây trồng và vật nuôi. - C
Tìm ra cách điều chế thuôc sử dụng để chữa bệnh - D
Vô tình đã làm cho môi trường ngày càng ô nhiễm trầm trọng hơn do con người sử dụng chưa đúng phương pháp, đúng mục đích... Đáp án : D Lời giải chi tiết : Đáp án A,B.C là những lợi ích của khoa học tự nhiên Đáp án D là tác hại của khoa học tự nhiên gây ra cho môi trường. Câu 8 : Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước nói nên vai trò gì của khoa học tự nhiên: - A
Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế - B
- C
Theo dõi sức khỏe con người - D
Nâng cao hiểu biết của con người về vũ trụ Đáp án : B Lời giải chi tiết : Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước nhằm bảo vệ môi trường nước Câu 9 : Vật nào sau đây, không chịu ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời Đáp án : C Lời giải chi tiết : Robot là vật không sống nên không chịu ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời Những vật còn lại là vật sống nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của ánh nắng mặt trời Câu 10 : Những đặc điểm của vật sống: Đáp án : D Lời giải chi tiết : Vật sống mang những đặc điểm của sự sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, Sinh trưởng và phát triển, Sinh sản Câu 11 : Vật không sống là những vật - A
Mang những đặc điểm tương tự vật sống nhưng không di chuyển được - B
Không mang những đặc điểm của sự sống - C
Không sinh sản nhưng vẫn có khả năng lớn lên - D
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Vật không sống là những vật không có những biểu hiện của sự sống như trao đổi chất, vận động, lớn lên, sinh sản, cảm ứng và chết Câu 12 : Những vật dưới đây, vật nào là vật sống: - A
Than củi - B
Con chó - C
Robot hình con chó - D
Mô hình cái cây. Đáp án : B Lời giải chi tiết : Đáp án A,C,D là những vật không sống, do chúng không có những biểu hiện sống Đáp án B là vật sống do con chó có những biểu hiện của vật sống như trao đổi chất, sinh sản, cảm ứng, lớn lên... Câu 13 : Ngành khoa học Trái Đất nghiên cứu về - A
Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất - B
Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên - C
Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất - D
Các chất và sự biến đổi các chất Đáp án : C Lời giải chi tiết : Ngành khoa học Trái Đất nghiên cứu về những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất Câu 14 : Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu: - A
Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất - B
Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên - C
Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất - D
Các chất và sự biến đổi các chất Đáp án : B Phương pháp giải : Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết : Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên Câu 15 : Sinh học là ngành khoa học nghiên cứu: - A
Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất - B
Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên - C
Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất - D
Các chất và sự biến đổi các chất Đáp án : A Phương pháp giải : Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết : Sinh học là ngành khoa học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất Câu 16 : Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu: - A
Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất - B
Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên - C
Những vấn đề về cấu trúc, đặc điểm và sự thay đổi của Trái Đất - D
Các chất và sự biến đổi các chất Đáp án : D Phương pháp giải : Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết : Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi các chất Câu 17 : Ngành thiên văn học nghiên cứu về 
- A
Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất - B
Vật chất,năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên - C
Quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời. - D
Các chất và sự biến đổi các chất Đáp án : C Phương pháp giải : Xem các lĩnh vưc của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết : Ngành thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời. Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. An toàn trong phòng thực hành KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Sử dụng kính lúp KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Sử dụng kính hiển vi quang học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Đo chiều dài KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Đo khối lượng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
|