Trắc nghiệm Bài 45: Sinh quyển Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Đề bài Câu 1 : Khí hậu của khu sinh học rừng rụng lá theo mùa có đặc điểm là: - A
khí hậu nóng và ẩm quanh năm, lượng mưa hằng năm cao. - B
khí hậu ấm áp về mùa hè, lạnh vào mùa đông. - C
khí hậu khô, nóng. - D
khí hậu khô hạn, nhiệt độ không khí nóng vào ban ngày.
Câu 2 : Ý nào sau đây không đúng? - A
Sinh vật tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống. - B
Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyển. - C
Cấu trúc sinh quyển được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống. - D
Khối lượng vật chất của sinh quyển nhiều hơn so với các quyển khác.
Câu 3 : Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua: - A
chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nơi cư trú. - B
lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái. - C
nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng. - D
chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng.
Câu 4 : Lí do hình thành các hệ sinh thái đặc trưng cho vùng là - A
Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau, điều kiện khí hậu không đồng nhất - B
Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau có thảm động, thực vật khác nhau - C
Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau, đặc điểm sinh thái khác nhau - D
Tất cả các đáp án trên.
Câu 5 : Thực vật chủ yếu của khu sinh học rừng nhiệt đới là: - A
Các loài cây lá kim như tùng, bách, thông. - B
Các loại cây gỗ, cây hòa thảo, dương xỉ, nấm,... - C
Các loài cây có lá khô và rụng vào mùa đông như phong, sến đỏ, sồi,... - D
Chủ yếu là cỏ thấp.
Câu 6 : Vùng trung lưu hệ sinh thái nước chảy có: - A
các loài thực vật có rễ bám trong bùn, động vật đáy. - B
thành phần sinh vật pha trộn. - C
các loài động vật bơi giỏi. - D
thực vật và các loài động vật nổi.
Câu 7 : Vùng nước sâu vừa ở hệ sinh thái nước đứng có: - A
các loài thực vật có rễ bám trong bùn, động vật đáy. - B
thực vật và các loài động vật nổi. - C
thành phần sinh vật pha trộn. - D
sinh vật phù du.
Câu 8 : Nguyên nhân chính dẫn đến giới sinh vật ở hoang mạc kém phát triển là do đâu? - A
Thiếu nước. - B
Biên độ nhiệt lớn. - C
Nhiệt độ cao. - D
Nhiều lốc xoáy.
Câu 9 : Trong Sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau qua các - A
chu trình sinh học. - B
chu trình hóa học. - C
chu trình nước. - D
chu trình sinh địa hóa.
Câu 10 : Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là: - A
Đồng rêu đới lạnh, rừng nhiệt đới, rừng lá kim phương bắc, thảo nguyên. - B
Thảo nguyên, rừng nhiệt đới, đồng rêu đới lạnh, rừng lá kim phương bắc. - C
Rừng nhiệt đới, thảo nguyên, rừng lá kim phương bắc, đồng rêu đới lạnh. - D
Rừng lá kim phương bắc, rừng nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu đới lạnh.
Câu 11 : Nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật là - A
độ ẩm. - B
nơi sống. - C
thức ăn. - D
nhiệt độ.
Câu 12 : Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của sinh quyển? - A
Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. - B
Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển. - C
Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật. - D
Sinh vật tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chục mét.
Câu 13 : Giới hạn của sinh quyển bao gồm - A
phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển. - B
phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển. - C
phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển. - D
phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền.
Lời giải và đáp án Câu 1 : Khí hậu của khu sinh học rừng rụng lá theo mùa có đặc điểm là: - A
khí hậu nóng và ẩm quanh năm, lượng mưa hằng năm cao. - B
khí hậu ấm áp về mùa hè, lạnh vào mùa đông. - C
khí hậu khô, nóng. - D
khí hậu khô hạn, nhiệt độ không khí nóng vào ban ngày. Đáp án : B Phương pháp giải : Khí hậu của khu sinh học rừng rụng lá theo mùa có đặc điểm là: khí hậu ấm áp về mùa hè, lạnh vào mùa đông. Lời giải chi tiết : B. khí hậu ấm áp về mùa hè, lạnh vào mùa đông. Câu 2 : Ý nào sau đây không đúng? - A
Sinh vật tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống. - B
Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyển. - C
Cấu trúc sinh quyển được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống. - D
Khối lượng vật chất của sinh quyển nhiều hơn so với các quyển khác. Đáp án : D Phương pháp giải : Khối lượng vật chất của sinh quyển nhiều hơn so với các quyển khác là sai. Lời giải chi tiết : D. Khối lượng vật chất của sinh quyển nhiều hơn so với các quyển khác. Câu 3 : Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua: - A
chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nơi cư trú. - B
lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái. - C
nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng. - D
chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng. Đáp án : A Phương pháp giải : Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua: chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nơi cư trú. Lời giải chi tiết : A. chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nơi cư trú. Câu 4 : Lí do hình thành các hệ sinh thái đặc trưng cho vùng là - A
Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau, điều kiện khí hậu không đồng nhất - B
Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau có thảm động, thực vật khác nhau - C
Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau, đặc điểm sinh thái khác nhau - D
Tất cả các đáp án trên. Đáp án : D Phương pháp giải : Lí do hình thành các hệ sinh thái đặc trưng cho vùng là - Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau, điều kiện khí hậu không đồng nhất - Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau có thảm động, thực vật khác nhau - Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau, đặc điểm sinh thái khác nhau Lời giải chi tiết : D. Tất cả các đáp án trên. Câu 5 : Thực vật chủ yếu của khu sinh học rừng nhiệt đới là: - A
Các loài cây lá kim như tùng, bách, thông. - B
Các loại cây gỗ, cây hòa thảo, dương xỉ, nấm,... - C
Các loài cây có lá khô và rụng vào mùa đông như phong, sến đỏ, sồi,... - D
Chủ yếu là cỏ thấp. Đáp án : B Phương pháp giải : Thực vật chủ yếu của khu sinh học rừng nhiệt đới là: Các loại cây gỗ, cây hòa thảo, dương xỉ, nấm,... Lời giải chi tiết : B. Các loại cây gỗ, cây hòa thảo, dương xỉ, nấm,... Câu 6 : Vùng trung lưu hệ sinh thái nước chảy có: - A
các loài thực vật có rễ bám trong bùn, động vật đáy. - B
thành phần sinh vật pha trộn. - C
các loài động vật bơi giỏi. - D
thực vật và các loài động vật nổi. Đáp án : B Phương pháp giải : Vùng trung lưu hệ sinh thái nước chảy có: thành phần sinh vật pha trộn. Lời giải chi tiết : B. thành phần sinh vật pha trộn. Câu 7 : Vùng nước sâu vừa ở hệ sinh thái nước đứng có: - A
các loài thực vật có rễ bám trong bùn, động vật đáy. - B
thực vật và các loài động vật nổi. - C
thành phần sinh vật pha trộn. - D
sinh vật phù du. Đáp án : D Phương pháp giải : Vùng nước sâu vừa ở hệ sinh thái nước đứng có: sinh vật phù du Câu 8 : Nguyên nhân chính dẫn đến giới sinh vật ở hoang mạc kém phát triển là do đâu? - A
Thiếu nước. - B
Biên độ nhiệt lớn. - C
Nhiệt độ cao. - D
Nhiều lốc xoáy. Đáp án : A Phương pháp giải : Nguyên nhân chính dẫn đến giới sinh vật ở hoang mạc kém phát triển là do thiếu nước. Câu 9 : Trong Sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau qua các - A
chu trình sinh học. - B
chu trình hóa học. - C
chu trình nước. - D
chu trình sinh địa hóa. Đáp án : D Phương pháp giải : Trong Sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa. Lời giải chi tiết : D. chu trình sinh địa hóa. Câu 10 : Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là: - A
Đồng rêu đới lạnh, rừng nhiệt đới, rừng lá kim phương bắc, thảo nguyên. - B
Thảo nguyên, rừng nhiệt đới, đồng rêu đới lạnh, rừng lá kim phương bắc. - C
Rừng nhiệt đới, thảo nguyên, rừng lá kim phương bắc, đồng rêu đới lạnh. - D
Rừng lá kim phương bắc, rừng nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu đới lạnh. Đáp án : C Phương pháp giải : Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là: Rừng nhiệt đới, thảo nguyên, rừng lá kim phương bắc, đồng rêu đới lạnh. Lời giải chi tiết : C. Rừng nhiệt đới, thảo nguyên, rừng lá kim phương bắc, đồng rêu đới lạnh. Câu 11 : Nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật là - A
độ ẩm. - B
nơi sống. - C
thức ăn. - D
nhiệt độ. Đáp án : C Phương pháp giải : Thức ăn quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật. Câu 12 : Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của sinh quyển? - A
Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. - B
Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển. - C
Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật. - D
Sinh vật tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chục mét. Đáp án : B Phương pháp giải : Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển là sai Lời giải chi tiết : B. Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển. Câu 13 : Giới hạn của sinh quyển bao gồm - A
phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển. - B
phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển. - C
phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển. - D
phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền. Đáp án : A Phương pháp giải : Giới hạn của sinh quyển bao gồm phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển. Lời giải chi tiết : A. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển. Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Cân bằng tự nhiên với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47: Bảo vệ môi trường với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Hệ sinh thái với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Quần xã sinh vật với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Quần thể sinh vật với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
|