Trắc nghiệm Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit - Hóa học 9

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?

  • A

    Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

  • B

    Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.

  • C

    Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.

  • D

    Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.

Câu hỏi 2 :

Tính chất hóa học của oxit axit là

  • A

    tác dụng với nước.

  • B

    tác dụng với dung dịch bazơ.

  • C

    tác dụng với một số oxit bazơ.

  • D

    cả 3 đáp án trên.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học của oxit axit là

- tác dụng với nước.

- tác dụng với dung dịch bazơ.

- tác dụng với một số oxit bazơ.

Câu hỏi 3 :

Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

Câu hỏi 4 :

Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?

  • A

    Dung dịch HCl.          

  • B

    Dung dịch Ca(OH)2.

  • C

    Dung dịch H2SO4.      

  • D

    Dung dịch NaCl.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

- Khí CO là oxit trung tính => không tác dụng với axit và bazơ

- Khí CO2 và SO2 là oxit axit => tác dụng được với dd bazơ

Lời giải chi tiết :

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Câu hỏi 5 :

Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là

  • A

    Na2O.

  • B

    CaO.

  • C

    BaO.

  • D

    K2O.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

+) Đặt công thức hóa học của oxit là MO → CTPT của bazơ là M(OH)2

+) Tính khối lượng của bazơ => số mol MO = số mol M(OH)2

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức hóa học của oxit là MO

PTHH: MO + H2O → M(OH)2

Ta có: $m{{M{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{8,55.200}}{{100}} = 17,1\,\,gam$

Theo phương trình, ta có: ${n_{MO}} = {n_{M{{(OH)}_2}}} = > \dfrac{{15,3}}{{M + 16}} = \dfrac{{17,1}}{{M + 34}} = > \,\,M = 137$

=> kim loại M là Ba

=> công thức oxit là BaO

Câu hỏi 6 :

Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là

  • A

    1,50M.

  • B

    1,25M.

  • C

    1,35M.

  • D

    1,20M.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

+) tính theo PTHH: nHCl = 2.nMgO

+)${C_M} = \frac{n}{V}$

Lời giải chi tiết :

nMgO = 0,25 mol

MgO  +  2HCl → MgCl2 + H2O

0,25  →  0,5 mol

=> Nồng độ của dung dịch HCl là  ${C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,5}}{{0,4}} = 1,25M$

Câu hỏi 7 :

Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là

  • A

    59,02%.          

  • B

    61,34%.          

  • C

    40,98%.

  • D

    38,66%.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

+) Gọi số mol của MgO và FeO lần lượt là x và y

=> mhỗn hợp A = mMgO + mFeO => PT(1)

+) Tính theo PTHH: nH2SO4 = nMgO + nFeO => PT(2)

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol

Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y

\( \to\) 40x + 72y = 4,88 (1)

Phương trình hóa học

MgO + H2SO4 \( \to\) MgSO4 + H2O  (*)

   x  \( \to\)   x

FeO + H2SO4 \( \to\) FeSO4 + H2O    (**)

 y    \( \to\)  y

Theo phương trình (*):

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{MgO}} = x\,\,(mol)\)

Theo phương trình (**): \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{F{\text{e}}O}} = y\,\,(mol)\)

Mà \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.0,45 = 0,09\,\,mol\)

\( \to\) x + y = 0,09 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  $\left\{ \begin{gathered}40{\text{x}} + 72y = 4,88 \hfill \\x + y = 0,09 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,05 \hfill \\y = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

=> mMgO = 40.0,05 = 2 gam => %mMgO =  $\dfrac{2}{{4,88}}.100\% = 40,98\% $

Câu hỏi 8 :

Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là

  • A

    7,04%.

  • B

    6,06%.

  • C

    9,30%.

  • D

    6,98%.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp = mFeO + mCuO => PT(1)

+) Từ PTHH, ta có: = nFeO + nCuO = PT(2)

Giải hệ phương trình => tính số mol FeSO4

+) mdung dịch H2SO4 = D.V

+) mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = mhỗn hợp A + mdd H2SO4

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp = mFeO + mCuO => 72x + 80y = 53,6  (1)

${n_{{H_2}S{O_4}}}$= 0,5.1,4 = 0,7 mol

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  x   →    x      →   x

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

   y  →    y

=> ${n_{{H_2}S{O_4}}}$= x + y = 0,7  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol

$ = > {\text{ }}{n_{FeS{O_4}}} = x = 0,3{\text{ }}mol{\text{ }} = > {\text{ }}{m_{FeS{O_4}}} = 0,3.152 = 45,6{\text{ }}gam$

Ta có: mdung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam

=> mdd trước phản ứng = mhỗn hợp A + mdd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam

Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa

=> mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = 653,6 gam

$C{\% _{F{\text{e}}S{O_4}}} = \frac{{45,6}}{{653,6}}.100\% = 6,98\% $

Câu hỏi 9 :

Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết \({{D}_{{{H}_{2}}O}}=~1\,\,g/ml\). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là

  • A

    2,91%.

  • B

    1,94%.

  • C

    3,49%.

  • D

    3,57%.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

+) nSO3  = n H2SO4 

+) ${m_{{H_2}O}} = D.V$

+) mdd sau phản ứng $= {m_{S{O_3}}} + {m_{{H_2}O}}$

=> $C{\% _{{H_2}S{O_4}}} $

Lời giải chi tiết :

nSO3 = 0,15 mol

SO3 + H2O → H2SO4

0,15       →       0,15    mol

${m_{{H_2}O}} = D.V = 400\,\,gam$

=> mdd sau phản ứng $ = {m_{S{O_3}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,15.80 + 400 = 412\,\,gam$

$C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,15.98}}{{412}}.100\% = 3,57\% $

Câu hỏi 10 :

Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

  • A

    1M.

  • B

    2M.

  • C

    0,1M.

  • D

    0,2M.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

+) ${n_{NaOH}} = 2.{n_{C{O_2}}}$

+) Công thức tính nồng độ mol:  ${C_M} = \frac{n}{V}$

Lời giải chi tiết :

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Từ phương trình, ta có: ${n_{NaOH}} = 2.{n_{C{O_2}}} = \frac{{1,12.2}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol$

=> nồng độ mol của dung dịch NaOH là: ${C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1M$

Câu hỏi 11 :

Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là

  • A

    CO2.

  • B

    SO3.    

  • C

    NO2.

  • D

    SO2.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

+) Tính mmuối 

+) Theo phương trình hóa học: ${n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} = > \frac{{38,4}}{{X + 32}} = \frac{{75,6}}{{46 + X + 48}}$ 

=> công thức của X

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức của oxit là XO2

mmuối = $\frac{{18,9.400}}{{100}} = 75,6\,\,gam$ 

XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O

Theo phương trình hóa học: ${n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} = > \frac{{38,4}}{{X + 32}} = \frac{{75,6}}{{46 + X + 48}}$ 

=> X = 32 => công thức oxit là SO2

Câu hỏi 12 :

Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?

  • A
    CO và Na2O.
  • B
    K2O và CO2.
  • C
    CO2 và P2O5.
  • D
    NO và K2O.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

K2O + CO2 → K2CO3

Câu hỏi 13 :

Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

  • A
    MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
  • B
    MgO, CaO, CuO, FeO.
  • C
    SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
  • D
    CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố oxi

Lời giải chi tiết :

A. Chỉ có MgO là oxit

B. đúng

C. Chỉ có SO2, CO2 là oxit

D. Chỉ có CaO, BaO là oxit

Câu hỏi 14 :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

  • A
    CO2.
  • B
    Na2O.
  • C
    SO2.
  • D
    CuO

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là những oxit bazơ tan

Lời giải chi tiết :

* CO2 Loại vì tạo ra dd axit: CO2 + H2O → H2CO3 (dd axit)

* Na2O Thỏa mãn Na2O + H2O → 2NaOH (dd bazơ)

* SO2 Loại vì tạo ra dd axit: SO2 + H2O → H2SO3 (dd axit)

* CuO Loại vì không tác dụng với nước.

Câu hỏi 15 :

Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:

  • A
    CO2.
  • B
    SO3.
  • C
    SO2.
  • D
    K2O.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

SO3 + H2O → H2SO4

Câu hỏi 16 :

Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ

  • A
    CaO, CuO
  • B
    CO, Na2O.
  • C
    CO2, SO2
  • D
    P2O5, MgO

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit

Lời giải chi tiết :

Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit

=> CO2; SO2 thỏa mãn

Câu hỏi 17 :

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A
    6,81.
  • B
    5,55.
  • C
    6,12.
  • D
    5,81.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

nHCl = CM. VHCl = 0,5. 0,2 = 0,1 (mol)

Đặt công thức chung của các oxit là M2On

PTHH: M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O

                           0,1      →                0,05 (mol)

Theo PTHH: \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = \dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\,\,mol\)

Bảo toàn khối lượng ta có: \({m_{oxit}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}} \to {m_{muoi}} = ?(g)\)

Lời giải chi tiết :

nHCl = CM. VHCl = 0,5. 0,2 = 0,1 (mol)

Đặt công thức chung của các oxi là M2On

PTHH: M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O

                           0,1      →                0,05 (mol)

Theo PTHH: \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = \dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\,\,mol\)

Bảo toàn khối lượng ta có:

\({m_{oxit}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}} \)

\( \to\) 2,8 + 0,1.36,5 = mmuối + 0,05.18

\( \to\) mmuối = 5,55 (g)

Câu hỏi 18 :

Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ 14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là

  • A
    FeO.
  • B
    CuO.
  • C
    MgO.
  • D
    ZnO.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Gọi công thức của oxit hóa trị II là RO

Đặt mol RO = 1 (mol) \( \to\) mRO = nRO. MRO = R + 16 (g)

PTHH:

RO + H2SO4 → RSO4 + H2O                                            

1      → 1      →   1                   (mol)

\( \to\) \({m_{{H_2}S{O_4}}} = 98.1 = 98(g)\)

\({m_{dd\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\%  = \dfrac{{98}}{{14\% }}.100\%  = 700(g)\)

\({m_{dd\,\,sau}} = {m_{RO}} + {m_{{H_2}S{O_4}}} = ?(g)\)

\({m_{RS{O_4}}} = R + 96(g)\)

Ta có:

\(\% RS{O_4} = \dfrac{{{m_{R{\text{S}}{O_4}}}}}{{{m_{dd\,\,sau}}}}.100\%  \to R = ?\)      

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức của oxit hóa trị II là RO

Đặt mol RO = 1 (mol) \( \to\) mRO = nRO. MRO = R + 16 (g)

PTHH:

RO + H2SO4 → RSO4 + H2O                                            

1      → 1      →   1                   (mol)

\( \to\) \({m_{{H_2}S{O_4}}} = 98.1 = 98(g)\)

\({m_{dd\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\%  = \dfrac{{98}}{{14\% }}.100\%  = 700(g)\)

\({m_{dd\,\,sau}} = {m_{RO}} + {m_{{H_2}S{O_4}}} \) = (R +16) + 700 = R + 716 (g)

\({m_{RS{O_4}}} = R + 96(g)\)

Ta có:

\(\eqalign{
& \% RS{O_4} = {{{m_{RS{O_4}}}} \over {m{\,_{dd\,sau}}}}.100\% \cr
& \Rightarrow 16,22\% = {{R + 96} \over {R + 716}}.100\% \cr
& \Rightarrow 16,22R + 11613,52 = 100R + 9600 \cr
& \Rightarrow 83,78R = 2013,52 \cr
& \Rightarrow R = 24(Mg) \cr} \)

Vậy công thức của oxit kim loại là MgO.

Câu hỏi 19 :

Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?

  • A
    CaO ;
  • B
    CuO ;
  • C
    Fe­2O3 ;
  • D
    ZnO.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Ghi nhớ: oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

Lời giải chi tiết :

CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu hỏi 20 :

Oxit được chia thành mấy loại?

  • A

    1 loại

  • B

    2 loại

  • C

    3 loại

  • D

    4 loại

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Oxit được chia làm 4 loại

+ oxit bazơ

+ oxit axit

+ oxit lưỡng tính

+ oxit trung tính

Câu hỏi 21 :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

  • A
    K2O.
  • B
    CuO.
  • C
    P2O5.
  • D
    CaO.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là oxit axit

Câu hỏi 22 :

Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:

  • A
    P2O3.
  • B
    P2O5.
  • C
    PO2.
  • D
    P2O4.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Gọi x là hóa trị của P

=> Công thức oxit của P với O là P2Ox 

\(\begin{gathered}
P = \frac{{2{M_P}}}{{{M_{{P_2}{O_x}}}}}.100\% = \frac{{2.31}}{{(2.31 + 16.x)}}.100\% = 43,66\% \hfill \\
\Rightarrow x = ? \hfill \\
\end{gathered} \) 

=> công thức của oxit ?

Lời giải chi tiết :

Gọi x là hóa trị của P

=> Công thức oxit của P với O là P2Ox 

\(\begin{gathered}
\% P = \frac{{2{M_P}}}{{{M_{{P_2}{O_x}}}}}.100\% = \frac{{2.31}}{{(2.31 + 16.x)}}.100\% = 43,66\% \hfill \\
= > 6200 = 43,66(62 + 16x) \hfill \\
= > 62 + 16x = 142 \hfill \\
= > x = 5 \hfill \\
\end{gathered} \)

Vậy công thức của oxit là P2O5

Câu hỏi 23 :

Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:

  • A
    0,378 tấn.
  • B
    0,156 tấn.
  • C
    0,126 tấn.
  • D
    0,467 tấn.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

\(\begin{gathered}
\% F{e_3}{O_4} = \frac{{{m_{F{e_3}{O_4}}}}}{{m{\mkern 1mu} quang}}.100\% \hfill \\
= > mF{e_3}{O_4} = \frac{{0,58 \times 90\% }}{{100\% }} = x\,{\mkern 1mu} (\tan ) \hfill \\
\end{gathered} \)

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2

232 g → 3.56 g 

x g → ? g 

=> mFe  = (x . 3 . 56) : 232 = ? tấn 

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}
\% F{e_3}{O_4} = \frac{{{m_{F{e_3}{O_4}}}}}{{m{\mkern 1mu} quang}}.100\% \hfill \\
\Rightarrow 90\% = \frac{{mF{e_3}{O_4}}}{{0,58}}.100\% \hfill \\
\Rightarrow mF{e_3}{O_4} = \frac{{0,58 \times 90\% }}{{100\% }} = 0,552{\mkern 1mu} (\tan ) \hfill \\
\end{gathered} \)

=> khối lượng Fe3O4 có trong quặng là 0,552 (tấn)

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2

232 g     →        3.56 g 

0,522 g   →        ? g 

=> mFe  = (0.522 . 3 . 56) : 232 = 0,378 tấn 

Câu hỏi 24 :

Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:

  • A
    0,672 lít
  • B
    6,72 lít
  • C
    2,24 lít
  • D
    22,4 lít

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Áp dụng: ∆mchất rắn giảm=mO (trong oxit)

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi 25 :

Cho các chất sau: BaO, NO, SO3, FeO, CO, ZnO. Số chất có phản ứng với dung dịch HCl là

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.

Lời giải chi tiết :

Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: BaO, FeO, ZnO → có 3 chất

PTHH minh họa:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Câu hỏi 26 :

Cho các chất sau: BaO, NO, SO2; P2O5, CO2, CuO. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH là

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.

Lời giải chi tiết :

Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO2; P2O5; CO2 → có 3 chất

PTHH minh họa:

           SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

           P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

            CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu hỏi 27 :

Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các oxit bazơ

  • A

    Đồng (II) oxit, natri oxit.

  • B
    Chì oxit, lưu huỳnh đioxit
  • C

    Đồng (II) oxit, cacbon oxit.

  • D
    Nitơ đioxit, natri hiđroxit.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách gọi tên oxit, dịch ra công thức hóa học, từ đó nhận diện được oxit bazơ

Lời giải chi tiết :

A. CuO, Na2O → Thỏa mãn vì cả 2 là oxit bazơ

B. PbO; SO2 → Loại SO2 là oxit axit

C. CuO, CO → Loại CO trung tính

D. NO­2, NaOH → Loại NO2 là oxit axit

Câu hỏi 28 :

Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit: Na2O, CaO, BaO, MgO là dãy nào sau đây:

  • A
    NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2,
  • B
    NaOH, CaOH, BaOH, Mg(OH)2,
  • C
    NaOH, Ca(OH)2, BaOH, Al(OH)2.
  • D
    Na(OH)2, Ca(OH, Ba(OH)2, Al(OH)2

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Công thức hóa học của các ba z ơ tương ứng là:

Na2O tương ứng NaOH

CaO tương ứng Ca(OH)2

BaO tương ứng Ba(OH)2

MgO tương ứng Mg(OH)2

Câu hỏi 29 :

Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch axit là:

  • A
    CaO, P2O5, CuO, Fe2O3, CO2.
  • B
    K2O, CaO, CuO, Fe2O3.
  • C
    K2O, N2O5, P2O5, SO3, CaO.
  • D
    CaO, CO2, SO3, N2O5, Fe2O3.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Chọn dãy các oxit bazơ

Lời giải chi tiết :

A. Loại P2O5; CO2.

B. Thỏa mãn.

C. Loại N2O5, P2O5, SO3.

D. Loại CO2, SO3, N2O5.

Câu hỏi 30 :

Trong các oxit bên dưới, oxit axit không phải là:

  • A
    NO
  • B
    P2O5
  • C
    SO2
  • D
    CO2

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Cả 3 chất P2O5 ,SO2 ,CO2 đều là oxit axit

Chỉ có NO là oxit trung tính

Câu hỏi 31 :

Trong các oxit sau: oxit trung tính là:

  • A
    NO2
  • B
    P2O5
  • C
    SO2  
  • D
    CO

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

CO là oxit trung tính

 P2O5 , SO2, NO2 là oxit axit

Câu hỏi 32 :

Có thể dung CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:

  • A
    CO
  • B
    SO2
  • C
    CO
  • D
    SO3

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

CaO không tác dụng với CO nên có thể dung để làm khô khí CO

Câu hỏi 33 :

Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

  • A
    CO2
  • B
    O2
  • C
    N2
  • D
    H2

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Các  thành phần khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm hơi nước, khí dioxit các bon (CO2), ô-xit Nitơ (N2O), khí mê-tan (CH4) và ô zôn (O3). Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau: CO=> CFC => CH=> O=>NO2. Sự gia tăng nhiệt độ trái đất do hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh mẽ tới nhiều mặt của môi trường trái đất.

close