Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập tính phân tử khối - Hóa học 8Đề bài Câu 1 : Phân tử khối của Cl2 là
Câu 2 : Phân tử khối của HCl là
Câu 3 : Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là
Câu 4 : Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
Câu 5 : Chọn đáp án sai
Câu 6 : Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
Câu 7 : Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.
Câu 8 : Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M
Câu 9 : Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
Câu 10 : Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là
Câu 11 : Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là
Câu 12 : Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ?
Câu 13 : Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 107 đvC. Nguyên tử khối của M là:
Lời giải và đáp án Câu 1 : Phân tử khối của Cl2 là
Đáp án : C Phương pháp giải : Cách tính phân tử khối: Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó Bước 3: Cộng các tích của các nguyên tố với nhau Lời giải chi tiết : Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5 => Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC) Câu 2 : Phân tử khối của HCl là
Đáp án : B Phương pháp giải : * Cách tính phân tử khối Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó Bước 3: Cộng các tích của các nguyên tố với nhau Lời giải chi tiết : Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5 => Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC Câu 3 : Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải : Cách tính phân tử khối: Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó Bước 3: Cộng các tích của các nguyên tố với nhau Lời giải chi tiết : Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC) Phân tử khối của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC) Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC) Câu 4 : Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
Đáp án : A Phương pháp giải : Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó Bước 3: Cộng các tích của các nguyên tố với nhau Lời giải chi tiết : Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3 Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC) Câu 5 : Chọn đáp án sai
Đáp án : A Phương pháp giải : Xem lại công thức hóa học của đơn chất Lời giải chi tiết : Đáp án sai là: CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. Vì đơn chất khí còn có thêm chỉ số ở chân, như O2, Cl2 Câu 6 : Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
Đáp án : D Phương pháp giải : Xem lại lí thuyết công thức hóa học của hợp chất và cách tính phân tử khối Lời giải chi tiết : Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được: - CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng - Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng - Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng Câu 7 : Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.
Đáp án : C Phương pháp giải : Xem lại cách tính phân tử khối: - Nguyên tố A có n nguyên tử, nguyên tố B có m nguyên tử, nguyên tố C có p.m nguyên tử. + Cách 1: Phân tử khối = n.MA + (MB + p.MC).m + Cách 2: Phân tử khối = n.MA + m.MB + p.m.MC Lời giải chi tiết : Hợp chất natri sunfat gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O => có công thức hóa học là: Na2SO4 => Phân tử khối = 2.23 + 32 + 4.16 = 142 đvC Câu 8 : Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M
Đáp án : C Phương pháp giải : +) Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m +) Lập phương trình tính phân tử khối của MSO4 theo m, giải phương trình tìm m +) Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M Lời giải chi tiết : Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m => Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56 Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe Câu 9 : Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải : +) Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là: X2O3 +) Gọi nguyên tử khối của X là x +) Lập phương trình tính phân tử khối của X2O3 theo x => giải PT tìm x và kết luận nguyên tố +) Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại X Lời giải chi tiết : Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là: X2O3 Gọi nguyên tử khối của X là x => phân tử khối của X2O3 là: 2.x + 3.16 = 160 => x = 56 Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại X là Fe Câu 10 : Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là
Đáp án : B Phương pháp giải : Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m +) Lập phương trình tính phân tử khối của M(OH)3 theo m, giải PT tìm m và kết luận nguyên tố Lời giải chi tiết : Gọi nguyên tử khối của kim loại M là MM => phân tử khối của M(OH)3 là: MM + 3.17 = 78 => MM = 27 Câu 11 : Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là
Đáp án : D Phương pháp giải : +) Lập phương trình tính phân tử khối của Alx(NO3)3 theo x => giải x và kết luận công thức hóa học Lời giải chi tiết : Phân tử khối của Alx(NO3)3 là: x.27 + (14 + 16.3).3 = 213 => x = 1 => công thức phân tử của hợp chất là: Al(NO3)3 Câu 12 : Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ?
Đáp án : D Phương pháp giải : NTK của Nit ơ là 14 đ.v.C Nguyên tử khối của A nặng gấp lần nguyên tử khối của Nitơ => NTK của A = 4.14 = ? + Tra bảng 1 SGK/ 42 g Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A Lời giải chi tiết : NTK của Nitơ là 14 đ.v.C Nguyên tử khối của A nặng gấp lần nguyên tử khối của Nitơ => NTK của A = 4.14 = 56 đ.v.C + Tra bảng 1 SGK/ 42 g A là nguyên tố Sắt (Fe). Câu 13 : Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 107 đvC. Nguyên tử khối của M là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Từ phương trình: \({M_{M{{(OH)}_3}}} = 107 \Rightarrow {M_M} = ?\) Lời giải chi tiết : Theo bài ta có phương trình: \(\begin{array}{l}{M_{M{{(OH)}_3}}} = 107\\ \Rightarrow {M_M} + ({M_O} + {M_H}) \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} + (16 + 1) \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} + 17 \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} = 107 - 51\\ \Rightarrow {M_M} = 56\,(dvC)\end{array}\)
|