Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng - Hóa học 8

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO4 + NaOH ---> Na2SO4 + H2O)

  • A

    14,2 gam. 

  • B

    18,2 gam. 

  • C

    4,0 gam.                  

  • D

    10,2 gam.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaH\text{S}{{O}_{4}}}}}{1}$ và $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}$ => chất hết, chất dư

=> tính số mol sản phẩm theo chất phản ứng hết

+) Chất rắn khan thu được sau phản ứng gồm sản phẩm và chất dư.

+) Viết PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

+) Tính số mol mỗi chất theo PT => khối lượng

+) mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng

+) mrắn khan  = ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{NaOH\,du}}$

Lời giải chi tiết :

${{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}={{C}_{M}}.V=1.0,1=0,1\,mol$

${{n}_{NaOH}}={{C}_{M}}.V=2.0,1=0,2\,mol$

PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaH\text{S}{{O}_{4}}}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,2$ => NaHSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư

=> tính số mol sản phẩm theo NaHSO4; chất rắn khan thu được sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư.

PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Tỉ lệ PT: 1mol        1mol         1mol

P/ứng:    0,1mol → 0,1mol → 0,1mol

=> Khối lượng Na2SO4 sinh ra là: ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,1.142=14,2\,gam$

Khối lượng NaOH phản ứng là: mNaOH phản ứng = 0,1.40 = 4 gam

=> Khối lượng NaOH dư là: mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng = 0,2.40 – 4 = 4 gam

=> Khối lượng chất rắn khan thu được sau phản ứng là

mrắn khan  = ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{NaOH\,du}}=14,2+4=18,2\,gam$

Câu hỏi 2 :

Cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và nước.

Câu 2.1

Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng

  • A

    19,5%.

  • B

    20,5%. 

  • C

    18,6%.                    

  • D

    12,4%.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng NaOH => số mol NaOH

+) Viết PTHH:   NaOH  +  HCl  →  NaCl + H2O

=> tính số mol muối thu được sau phản ứng

+) Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl

Lời giải chi tiết :

Khối lượng NaOH là: ${{m}_{NaOH}}=\frac{200.20%}{100%}=40\,gam$

=> số mol NaOH là: ${{n}_{NaOH}}=\frac{40}{40}=1\,mol$

PTHH:   NaOH  +  HCl  →  NaCl + H2O

P/ứng:     1mol  → 1mol →  1mol

Muối thu được sau phản ứng là NaCl

mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam

Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl = 200 + 100 = 300 (gam)

=> Nồng độ dd NaCl sau phản ứng là: $C{{\%}_{dd\,NaCl}}=\frac{58,5}{300}.100\%=19,5\%$

Câu 2.2

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu.

  • A

    3,65%. 

  • B

    36,5%.                    

  • C

    18,25%.                  

  • D

    29,5%.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng HCl

+) Tính nồng độ dd HCl ban đầu là: $C{{\%}_{dd\,HCl}}=\frac{{{m}_{HCl}}}{{{m}_{dd\,HCl}}}.100\%$

Lời giải chi tiết :

Khối lượng HCl là: mHCl = 1.36,5 = 36,5 gam

Khối lượng dung dịch HCl là 100 gam

=> Nồng độ dd HCl ban đầu là: $C{{\%}_{dd\,HCl}}=\frac{36,5}{100}.100\%=36,5\%$

Câu hỏi 3 :

Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit H2SO4 và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O và NaOH + HCl ---> NaCl + H2O. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là

  • A

    0,06M. 

  • B

    0,08M. 

  • C

    0,6M.          

  • D

    0,8M

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

+) Gọi số mol của H2SO4 và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol

+) Tính số mol NaOH phản ứng với 100 ml dung dịch A

+) viết PTHH, tính số mol NaOh theo x và y => PT (1)

+) Muối khan thu được sau phản ứng là Na2SO4 và NaCl, tính số mol mỗi muối theo x và y

=> tổng khối lượng muối => PT (2)

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của H2SO4 và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol

Cứ 10 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M

=> 100 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M

=> nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol

PTHH:

                   H2SO4 + 2NaOH  → Na2SO4 + H2O

Tỉ lệ PT:     1mol       2mol           1mol    

P/ứng:         x mol → 2x mol  →  x mol

                   HCl  +  NaOH → NaCl + H2O

Tỉ lệ PT:    1mol     1mol        1mol

P/ứng:       y mol → y mol → y mol

Từ 2 PT, ta có tổng số mol NaOH phản ứng là: nNaOH = 2x + y = 0,2  (1)

Muối khan thu được sau phản ứng là Na2SO4 (x mol) và NaCl (y mol)

=> khối lượng muối khan là: ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{NaCl}}=13,2\,gam\,=>\,142\text{x}+58,5y=13,2\,\,(2)$

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{\rm{x}} + y = 0,2}\\{142{\rm{x}} + 58,5y = 13,2}\end{array}} \right. =  > \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,06}\\{y = 0,08}\end{array}} \right.$

=> số mol HCl có trong 100 ml dung dịch A là 0,08 mol

=> ${{C}_{M}}=\frac{n}{V}=\frac{0,08}{0,1}=0,8M$

Câu hỏi 4 :

Cho 50 ml dung dịch NaOH 1,2M phản ứng vừa đủ V (ml) dung dịch H2SO4 30% (D = 1,222 g/ml). Biết sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O. Tính V?

  • A

    9,8 ml. 

  • B

    10,1 ml. 

  • C

    8,02 ml.                  

  • D

    5,68 ml.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

+) Viết PTHH, tính khối lượng H2SO4 phản ứng => khối lượng dd H2SO4 đã dùng

+) Từ CT: m = D.V => V

Lời giải chi tiết :

nNaOH = CM . V = 0,05.1,2 = 0,06 mol

PTHH:     2NaOH + H2SO4  →  Na2SO4 + 2H2O

Tỉ lệ PT:   2mol        1mol          1mol  

P/ứng:    0,06mol → 0,03mol

=> Khối lượng H2SO4 phản ứng là: ${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,03.98=2,94\,gam$

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 30% đã dùng là:

${{m}_{dd\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{ct}}.100%}{C%}=\frac{2,94.100%}{30%}=9,8\,gam$

=> Thể tích dung dịch H2SO4 là: ${{V}_{dd}}=\frac{{{m}_{dd}}}{D}=\frac{9,8}{1,222}=8,02\,ml$

Câu hỏi 5 :

Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng, dung dịch NaCl tạo thành có nồng độ 15,476%. Tính C% của dung dịch Na2CO3 ban đầu, biết phương trình phản ứng là: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

  • A

    12,2%. 

  • B

    11,7%. 

  • C

    21,2%.                    

  • D

    20,6%.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

+) Gọi số mol Na2CO3 trong dung dịch ban đầu là x (mol)

+) Viết PTHH, tính khối lượng NaCl và CO2 theo x

+) Vì sau phản ứng sinh ra chất khí => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mCO2

Thay các số liệu vào công thức tính C% của NaCl => tìm x

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol Na2CO3 trong dung dịch ban đầu là x (mol)

PTHH:   Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Tỉ lệ PT: 1mol         2mol      2mol                  1mol

P/ứng:    x mol            →       2x mol     →      x mol

=> Khối lượng NaCl tạo ra là: mNaCl  = 2x.58,5 = 117x (gam)

Khối lượng CO2 tạo ra là: ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=44\text{x}\,(gam)$

Vì sau phản ứng sinh ra chất khí => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 120 – 44x = 320 – 44x (gam)

=> $C{{\%}_{NaCl}}=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{117\text{x}}{320-44\text{x}}.100\%=15,476\%$

=> x = 0,4 (mol)

=> Nồng độ phần trăm của dd Na2CO3 ban đầu là: $C{{\%}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{0,4.106}{200}.100\%=21,2\%$

Câu hỏi 6 :

Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng tạo thành NaCl, CO2 và H2O. Tính C% của dung dịch HCl ban đầu, biết khối lượng của dung dịch sau phản ứng là 289 gam.

  • A

    18,25%. 

  • B

    36,50%. 

  • C

    29,50%.                  

  • D

    14,60%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

+) Gọi số mol HCl là x (mol)

+) Viết PTHH, tính khối lượng CO2 sinh ra theo x

+) mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ - mCO2 => tính x. Biết x ta tính được C% của HCl

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol HCl là x (mol)

PTHH:       Na2CO3 + 2HCl  →  2NaCl + H2O + CO2

Tỉ lệ PT:    1mol         2mol         2mol      1mol   1mol

P/ứng:     0,5x mol ← x mol →  x mol      →       0,5x mol

=> Khối lượng CO2 sinh ra là: ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=44.0,5\text{x}=22\text{x}\,(gam)$

Vì phản ứng tạo thành khí => mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 100 – 22x = 289

=> x = 0,5 (mol)

=> $C{{\%}_{HCl}}=\frac{{{m}_{HCl}}}{{{m}_{dd\,HCl}}}.100\%=\frac{36,5.0,5}{100}.100\%=18,25\%$

Câu hỏi 7 :

Cho 17,75 gam dung dịch Na2SO4 8% tác dụng với 31,2 gam dung dịch BaCl2 10%. Sau khi loại bỏ kết tủa thu được dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là

  • A

    2,51%.

  • B

    3,21%. 

  • C

    5,125%.                    

  • D

    4,14%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Na2SO4 và BaCl2

+) Viết PTHH, xét tỉ lệ phản ứng => kết luận chất dư, chất hết

=> tính số mol NaCl và BaSO4 theo số mol chất hết

+) Vì phản ứng sinh ra chất kết tủa => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mBaSO4

Lời giải chi tiết :

${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{17,75.8%}{100%}=1,42\,(gam)=>{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{1,42}{142}=0,01\,(mol)$

${{m}_{BaC{{l}_{2}}}}=\frac{31,2.10%}{100%}=3,12(gam)\,=>{{n}_{BaC{{l}_{2}}}}=\frac{3,12}{208}=0,015\,(mol)$

PTHH:    Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

Xét tỉ lệ $\frac{{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,01<\frac{{{n}_{BaC{{l}_{2}}}}}{1}=0,015$ => Na2SO4 phản ứng hết, BaCl2 còn dư

=> tính toán theo số mol Na2SO4

PTHH:    Na2SO4  +  BaCl2  →  2NaCl  +  BaSO4

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol          2mol        1mol

P/ứng:   0,01mol → 0,01mol → 0,02mol → 0,01mol

=> Khối lượng NaCl là: mNaCl = 0,02.58,5 = 1,17 gam

Khối lượng BaSO4 là: ${{m}_{BaS{{O}_{4}}}}=0,01.233=2,33\,(gam)$

Vì phản ứng sinh ra chất kết tủa => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mBaSO4 = 17,75 + 31,2 – 2,33 = 46,62 gam

=> $C{{\%}_{dd\,NaCl}}=\frac{1,17}{46,62}.100\%=2,51\%$

Câu hỏi 8 :

Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết:

+) 30 ml dung dịch H2SO4 được trung hoà hết bởi 20 ml dung dịch NaOH và 10 ml dung dịch KOH 2M

+) 30 ml dung dịch NaOH được trung hòa bởi 20 ml dung dịch H2SO4 và 5 ml dung dịch HCl 1M

  • A

    5M và 4,4M. 

  • B

    5M và 4M. 

  • C

    3M và 2M.              

  • D

    0,7M và 1,1M.

     

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

+) Gọi nồng độ của dd H2SO4 là a (M), nồng độ của dd NaOH là b (M)

TH1: tính số mol H2SO4 và NaOH theo a và b

+) viết 2PTHH

 H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O    (1)

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O   (2)

=> tính số mol H2SO4 theo NaOH và KOH => PT (I)

+) TH2: tính số mol NaOH và H2SO4 theo a và b

+) Viết 2 PTHH:

2NaOH   +   H2SO4   →   Na2SO4 + H2O  (3)

NaOH     +     HCl   →   NaCl + H2O  (4)

=> tính số mol NaOH theo số mol H2SO4 và HCl => PT (II)

Lời giải chi tiết :

Gọi nồng độ của dd H2SO4 là a (M), nồng độ của dd NaOH là b (M)

TH1: 30 ml dd H2SO4 aM chứa ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,03\text{a}\,(mol)$; 20 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,02b (mol)

nKOH = 0,01.2 = 0,02 mol

PTHH:

 H2SO4   +   2NaOH   →  Na2SO4 + 2H2O    (1)

1 mol            2 mol            1 mol

0,01b mol ← 0,02b mol

H2SO +    2KOH   →  K2SO4 + 2H2O   (2)

1 mol           2 mol           1 mol

0,01 mol ← 0,02 mol

Từ PT (1) và (2) => $\sum{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}=0,01b+0,01=0,03\text{a}\,\,(I)$

TH2: 30 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,03b mol; 20 ml dd H2SO4 aM chứa ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,02\text{a}\,(mol)$

nHCl = 0,005 mol

PTHH:

2NaOH   +   H2SO4   →   Na2SO4 + H2O  (3)

2 mol            1 mol           1 mol

0,04a mol ← 0,02a mol

NaOH     +     HCl   →   NaCl + H2O  (4)

1 mol             1 mol        1 mol

0,005 mol ← 0,005 mol

Từ PT (3) và (4) => ∑nNaOH = nNaOH (3) + nNaOH (4) = 0,04a + 0,005 = 0,03b  (II)

Từ (I) và (II) ta có hệ PT: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0,01 + 0,01 = 0,03a}\\{0,04{\rm{a}} + 0,005 = 0,03b}\end{array}} \right. =  > \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,7}\\{b = 1,1}\end{array}}\right.$

 
 
Câu hỏi 9 :

Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thu được 3,6 gam muối axit NaHSO4 và 2,84 gam muối trung hòa Na2SO4.

Câu 9.1

Giá trị a và b lần lượt là

  • A

    20 và 35. 

  • B

    35 và 20. 

  • C

    45 và 30.                 

  • D

    30 và 45.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Tính số mol H2SO4 theo a và NaOH theo b

+) Viết 2 PTHH, từ số mol Na2SO4 và NaHSO4 tính tổng số mol H2SO4 và NaOH đã phản ứng:

${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}$

nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2)

+) Tính a và b

Lời giải chi tiết :

${{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}=\frac{3,6}{120}=0,03\,mol;\,\,{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{2,84}{142}=0,02\,mol$

${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{a.24,5%}{100%}=0,245\text{a}\,(gam)\,=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,0025\text{a}\,(mol)$

${{m}_{NaOH}}=\frac{b.8%}{100%}=0,08b\,(gam)=>{{n}_{NaOH}}=0,002b\,(mol)$

PTHH:    H2SO4   +  2NaOH  → Na2SO4 + 2H2O  (1)

Tỉ lệ PT:  1 mol         2 mol           1 mol

P/ứng:   0,02 mol ← 0,04 mol ← 0,02 mol

                H2SO4   +  NaOH  → NaHSO4 + H2O  (2)

Tỉ lệ PT:  1 mol         1 mol         1 mol

P/ứng:    0,03 mol ← 0,03 mol ← 0,03 mol

=> Tổng số mol H2SO4 đã phản ứng là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}$

$=>0,02+0,03=0,0025a\,=>a=20$

Tổng số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2)

 => 0,04 + 0,03 = 0,002b => b = 35

Câu 9.2

Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được

  • A

    6,55% 

  • B

    5,16%. 

  • C

    7,02%.                    

  • D

    5,61%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên:

mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ = ${{m}_{dd\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{dd\,NaOH}}$

Lời giải chi tiết :

Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên:

mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ = ${{m}_{dd\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{dd\,NaOH}}=20+35=55\,(gam)$

Khối lượng Na2SO4 trong dung dịch là 2,84 gam

=> $C{{\%}_{dd\,N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{2,84}{55}.100\%=5,16\%$

Câu hỏi 10 :

Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x

  • A

    2,0M. 

  • B

    1,0M. 

  • C

    1,5M.                      

  • D

    2,5M.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

+) Viết 2 PTHH

+) Quỳ tím không đổi màu => Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit

+) Từ 2 PTHH, ta có: ${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HN{{O}_{3}}}}+\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$ => tìm x

Lời giải chi tiết :

${{n}_{HN{{O}_{3}}}}=0,05\text{x}\,(mol);\,\,{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,15.0,2=0,03\,(mol)$

nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

Các phản ứng:

2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O   (1)

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O             (2)

Sau phản ứng (2) thì quỳ tím không đổi màu => như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit, sản phẩm thu được chỉ gồm các muối.

Dựa vào tỉ lệ 2 PT, ta có: ${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HN{{O}_{3}}}}+\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$

\(\Rightarrow 0,03=\frac{1}{2}.0,05x+\frac{1}{2}.0,01\text{ }\Rightarrow x=1\)

close