Trắc nghiệm Bài 42. Nồng độ dung dịch - Hóa học 8

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

 

  • A

    số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

     

  • B

    số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.

  • C

    số gam chất tan có trong 100 gam nước.

  • D

    số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Xem lại định nghĩa nồng độ phần trăm

Lời giải chi tiết :

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

 

Câu hỏi 2 :

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?

 

 

  • A

    Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch.

     

  • B

    Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch.

     

  • C

    Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch.

     

  • D

    Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Xem lại định nghĩa nồng độ mol dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

 

Câu hỏi 3 :

Công thức tính nồng độ phần trăm là

  • A

    $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$ 

  • B

    $C\%=\frac{n}{V}.100\%$ 

  • C

    $C\%=\frac{{{m}_{dd}}}{{{m}_{ct}}}.100\%$ 

  • D

    $C\%=\frac{V}{n}$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Xem lại công thức tính nồng độ phần trăm

Lời giải chi tiết :

Công thức tính nồng độ phần trăm là: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$

 

Câu hỏi 4 :

Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

 

  • A

    20 gam. 

  • B

    30 gam. 

  • C

    40 gam.                   

  • D

    50 gam.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$

 

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$

=> mNaOH = $\frac{200.15\%}{100\%}$= 30 gam

 

Câu hỏi 5 :

Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%

Câu 5.1

Khối lượng dung dịch nước muối thu được là

  • A

    200 gam. 

  • B

    300 gam. 

  • C

    400 gam.

  • D

    500 gam.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}$

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}=\frac{20.100\%}{10\%}=200\,gam$

 

Câu 5.2

Tính khối lượng nước cần dựng cho sự pha chế

  • A

    100 gam. 

  • B

    120 gam. 

  • C

    130 gam.                 

  • D

    180 gam.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Khối lượng dung dịch = khối lượng nước + khối lượng chất tan (muối)

Lời giải chi tiết :

Khối lượng dung dịch = khối lượng nước + khối lượng chất tan (muối)

=> mnước = mdd – mmuối = 200 - 20 = 180 gam

Câu hỏi 6 :

Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là

 

  • A

    1,2 mol 

  • B

    2,4 mol 

  • C

    1,5 mol                   

  • D

    4 mol

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính số mol chất tan: n = CM . V

 

Lời giải chi tiết :

Đổi 400 ml = 0,4 lít

+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V

=> nNaOH = 6.0,4 = 2,4 mol

 

Câu hỏi 7 :

Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.

 

  • A

    1,2M. 

  • B

    1,2%. 

  • C

    2M.             

  • D

    2%.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch: \({{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}\)

 

Lời giải chi tiết :

Đổi: 200 ml = 0,2 lít

nNaOH = $\frac{16}{40}=0,4\,mol$

Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch: \({{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}=\frac{0,4}{0,2}=2M\)

 

Câu hỏi 8 :

Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.

 

  • A

    27,36 gam 

  • B

    2,052 gam 

  • C

    20,52 gam               

  • D

    9,474 gam

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V => số mol Ba(OH)2 => khối lượng

 

 

Lời giải chi tiết :

Đổi 300 ml = 0,3 lít

+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V

=> ${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,4.0,3=0,12\,mol$

=> Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là: ${{m}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,12.171=20,52\,gam$

 

Câu hỏi 9 :

Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là

 

  • A

    0,32M 

  • B

    0,129M

  • C

    0,2M                       

  • D

    0,219M

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

+) tính số mol Na2CO3

+) Áp dụng công thức tính nồng độ mol: \({{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}\)

 

Lời giải chi tiết :

Đổi 456 ml = 0,456 lít

Số mol Na2CO3 là: ${{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{10,6}{106}=0,1\,mol$

Áp dụng công thức tính nồng độ mol: \({{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}=\frac{0,1}{0,456}=0,219M\)

 

Câu hỏi 10 :

Cho dung dịch HCl 25% có D = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho

 

  • A

    8M 

  • B

    8,2M 

  • C

    7,9M                       

  • D

    6,5M

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

+) Áp dụng công thức:

\[{{\rm{C}}_{\rm{M}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{C\%  }}{\rm{.10}}{\rm{.D}}}}{{\rm{M}}}\]

Lời giải chi tiết :

+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol: 

\[{{\rm{C}}_{\rm{M}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{C\%  }}{\rm{.10}}{\rm{.D}}}}{{\rm{M}}}\]

=> Nồng độ mol dd đã cho là:

\[{{\rm{C}}_{\rm{M}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{C\%  }}{\rm{.10}}{\rm{.D}}}}{{\rm{M}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{25\% }}{\rm{.10}}{\rm{.1,198}}}}{{{\rm{36,5}}}}{\rm{ =  8,2(M)}}\]

 

Câu hỏi 11 :

Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.

 

  • A

    11,88% 

  • B

    12,20% 

  • C

    11,19%                   

  • D

    11,79%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

+) Đổi đơn vị của D sang g/lít

+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ mol sang nồng độ phần trăm: \(C\%=\frac{{{C}_{M}}.M}{{{D}_{dd}}}.100\%\)

 

Lời giải chi tiết :

+) Đổi D = 1,43 g/ml = 1430 g/lít

+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ mol sang nồng độ phần trăm: \(C\%=\frac{{{C}_{M}}.M}{{{D}_{dd}}}.100\%\)

=> \(C\%=\frac{4.40}{1430}.100\%=11,19\%\)

 

Câu hỏi 12 :

Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là

 

  • A

    25%. 

  • B

    30%. 

  • C

    35%.                       

  • D

    40%.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng dung dịch: mdd = mct + mnước

+) Áp dụng công thức: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$

 

Lời giải chi tiết :

Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mct + mnước = 75 + 225 = 300 gam

Áp dụng công thức: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{75}{300}.100\%=25\%$

 

Câu hỏi 13 :

Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch

 

  • A

    0,12 mol. 

  • B

    0,20 mol. 

  • C

    0,30 mol.                

  • D

    0,15 mol.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{C\%.{{m}_{dd}}}{100\%}$=> khối lượng FeCl2 => số mol

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{C\%.{{m}_{dd}}}{100\%}$

=> Khối lượng FeCl2 có trong dung dịch là: ${{m}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}=\frac{9,525\%.200}{100\%}=19,05\,gam$

=> số mol FeCl2 là: ${{n}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}=\frac{19,05}{127}=0,15\,mol$

 

Câu hỏi 14 :

Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HNO3 2,52% để có 3,78 gam HNO3 làm thí nghiệm?

 

  • A

    120 gam. 

  • B

    150 gam. 

  • C

    160 gam.                 

  • D

    100 gam.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính khối lượng dung dịch: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}$

Lời giải chi tiết :

Khối lượng chất tan là: ${{m}_{HN{{O}_{3}}}}=3,78\,gam$

Áp dụng công thức tính khối lượng dung dịch: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}$

=> Khối lượng dung dịch HNO3 cần lấy là: ${{m}_{dd}}=\frac{3,78.100\%}{2,52\%}=150\,gam$

 

Câu hỏi 15 :

Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:

  • A
    Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM tăng.
  • B
    Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM giảm.
  • C
    Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM giảm.
  • D
    Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM tăng.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Ghi nhớ: công thức tính nồng độ phần trăm:  \(C\%  = \dfrac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \)

Công thức tính nồng độ mol: \({C_M} = \dfrac{n}{V}\)

Từ đó suy luận được

Lời giải chi tiết :

Cùng một lượng chất xác định => khối lượng chất và số mol chất không thay đổi

Khi tăng thể  tích dung môi => Thể tích dung môi tăng, khối lượng dung môi tăng

Nồng độ phần trăm:\(C\%  = \dfrac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \)  mẫu số tăng lên khi khối lượng dung dịch tăng, còn mctan vẫn giữ nguyên => C% giảm

Nồng độ mol/lít: \({C_M} = \dfrac{n}{V}\) mẫu số V tăng, số mol n giữ nguyên => CM giảm

Câu hỏi 16 :

Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước (\({d_{{H_2}O}} = 1\,\,g/ml\)), phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

  • A
    16%.
  • B
    17%.
  • C
    18%.
  • D
    19%.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Viết PTHH xảy ra, tính toán mol các chất theo số mol của Na2O

PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH

mdd sau= mNa2O + mH2O = ? (g)

\(C\% NaOH = \dfrac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}}.100\%  = ?\% \)

Lời giải chi tiết :

nNa2O = 124: 62 = 2 (mol)

PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH

Khối lượng H2O : mH2O = VH2O.d = 876.1 = 876 (g)

mdd sau= mNa2O + mH2O = 124 + 876 = 1000 (g)

Theo PTHH: nNaOH = 2nNa2O = 2.2 = 4 (mol) => mNaOH = 4. 40 = 160 (g)

\(C\% NaOH = \dfrac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}}.100\%  = \dfrac{{160}}{{1000}}.100 = 16\% \)

Câu hỏi 17 :

Hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 8,75 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm dung dịch thu được. (Biết DH2O = 1 g/ml)

  • A
    36,65%
  • B
    35,65%
  • C
    21,65%
  • D
    37,65%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của nước là: mH2O =  8,75 . 1 = 8,75(g)

MCuSO4.5H2O = 64 + 32 + 16 . 4 + 5 . (1. 2 + 16) = 250(g/mol)

⟹nCuSO4.5H2O = 12,5 : 250 = 0,05(mol)

⟹nCuSO4=  nCuSO4.5H2O = 0,05(mol) ⟹mCuSO4 =  0,05 . 160 = 8(g)

Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau= 12,5 + 8,75 = 21,25(g)

\(C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{8}{{21,25}}.100\%  = 37,65\% \)

Câu hỏi 18 :

Xác định nồng độ phần trăm của 10 ml dung dịch HCl 10,81M có khối lượng riêng d=1,19 gam/ml

  • A
    33, 16%
  • B
    33,18%
  • C
    46,16%
  • D
    37%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

10ml = 0,01 (lít)

Số mol của HCl là: nHCl = CM. V= 10,81. 0,01 = 0,1081(mol).

⟹ mHCl = 0,1081. 36,5 = 3,94565(g)

Khối lượng dung dịch HCl là: mdd HCl= V.d= 10. 1,19=11,9 (g)a

\(C\%  = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}HCl}}}}.100\%  = \frac{{3,94565}}{{11,9}}.100\%  = 33,16\% \)

Câu hỏi 19 :

Dung dịch HCl bán trên thị trường có nồng độ phần trăm cao nhất là 37%, khối lượng riêng D = 1,19 g/ml. Hãy tính nồng độ mol/l của 10 ml dung dịch trên

  • A
    12,06 M
  • B
    6,06M
  • C
    11,02 M
  • D
    12,96M

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Khối lượng dung dịch HCl 37% là: mdd HCl= 1,19 . 10 = 11,9 (g)

Khối lượng chất tan có trong 11,9 g dung dịch HCl 37% là:

\({m_{HCl}} = \frac{{{m_{dd\,HCl}}}}{{100\% }}.37\%  = \frac{{11,9}}{{100}}.37 = 4,403\,(g) \Rightarrow {n_{HCl}} = \frac{{4,403}}{{36,5}} = 0,12063\,(mol)\)

⟹CM = n : V = 0,12063 : 0,01 = 12,06 M

Câu hỏi 20 :

Cho 23 g Na tan hoàn toàn trong 100 g H2O thu được dung dịch A và khí B. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch A là: 

  • A

    32,87%  

  • B

    32,78%      

  • C
    18,7%
  • D
    17,8%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

nNa= 23: 23=1 (mol)

 Na+ H2O → NaOH + \(\frac{1}{2}\)H2

Theo phương trình:

nNaOH  = nNa = 1(mol)

n H2 = 1 : 2 = 0,5 (mol)

⟹mNaOH= 1.40 = 40(g)

Khối lương dung dịch sau: mdd SAU = m Na + m H2O - H2 = 122(g)

Nồng độ phần trăm của NaOH là: \(C{\% _{NaOH}} = \frac{{40}}{{122}}.100\%  = 32,78\% \)

Câu hỏi 21 :

Trong 150 ml dd có hoà tan 8 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là:

  • A
    0,2M
  • B
    2M
  • C
    2,5M
  • D
    \frac{4}{3}M

    4/3M

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Đổi: 150ml = 0,15lit

nNaOH = 8 : 40 = 0,2 mol

CM =  n : V = 0,2 : 0,15 = 4/3M

Câu hỏi 22 :

Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là

  • A
    2,35%
  • B
    4,7%
  • C
    2,8%
  • D
    1,4%

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Lời giải chi tiết :

nK2O= 4,7:94=0,05(mol)

Khối lượng dung dịch sau là: 4,7+ 195,3=200(g)

K2O + H2O → 2KOH

Theo phương trình: nKOH= 2nK2O= 2.0,05=0,1(mol)

Khối lượng KOH là: mKOH=0,1.56=5,6(mol)

\(C{\% _{KOH}} = \frac{{{m_{KOH}}}}{{{m_{{\rm{dd}}sau}}}}.100\%  = \frac{{5,6}}{{200}}.100\%  = 2,8\% \)

Câu hỏi 23 :

Trộn 150g dung dịch NaOH có nồng độ 20% với 50g dung dịch NaOH có nồng độ 5%.

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

  • A

    12,8 %    

  • B

    15,5 % 

  • C

     12,6 %                     

      

  • D

    16,25 %

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức:

\(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% .\)

- Khối lượng NaOH có trong 150g dung dịch 20%: 

\({m_{ct(dd1)}} = \frac{{C\% .{m_{dd1}}}}{{100\% }} = \frac{{20.150}}{{100}} = 30(g).\)

 - Khối lượng muối ăn có trong 50g dung dịch 5%: 

\({m_{ct(dd2)}} = \frac{{C\% .{m_{dd2}}}}{{100\% }} = \frac{{5.50}}{{100}} = 2,5(g).\)

- mdd3 = 150 + 50 = 200(g).

- mct = 30 + 2,5 = 32,5(g).

Nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được là: 16,25%. 

Câu hỏi 24 :

Để hoà tan m gam kẽm cần vừa đủ 50 gam dd HCl 7,3%. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng

  • A
    6,8 g
  • B
    12,5 g
  • C
    12,6 g
  • D
    28,9 g

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

mHCl = (C% . mdd) : 100

        = (50 . 7,3) : 100

        = 3,65 gam

⟹  nHCl = 3,65:36,5

            = 0,1 mol

Theo PTPƯ:

nZnCl2 = 1/2 . nHC l= 0,1 : 2 = 0,05 mol

⟹ mZnCl2 = 0,05 . 136= 6,8 gam

Câu hỏi 25 :

Một bình đựng dung dịch có ghi “ dung dịch HCl 2M”. Phát biểu nào sau đây là đúng: 

  • A
    Có 2 mol HCl trong 1 lít dung dịch.
  • B
    Có 2 gam HCl trong 1 lít dung dịch.
  • C
    Có 2 mol HCl trong 100 gam dung dịch.
  • D
    Có 2 gam HCl trong 100 gam dung dịch.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức học về nồng độ mol trong sgk hóa 8 – trang 144

Lời giải chi tiết :

Dung dịch HCl 2M có nghĩa là có 2 mol HCl trong 1 lít dung dịch. 

Câu hỏi 26 :

Câu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ phần trăm?

Nồng độ phần trăm cho biết:

  • A
    Số gam chất tan có trong 100g dung dịch
  • B
    Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hòa.
  • C
    Số gam chất tan có trong 100g nước
  • D
    Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Nồng độ phần trăm: \(C\%  = \frac{{{m_{chat\,\tan }}}}{{m{\,_{dung\,dich}}}}.100\% \)  cho biết: số gam chất tan có trong 100g dung dịch

Câu hỏi 27 :

Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết:

  • A

    Trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol H2SO4.     

  • B

    Trong 1 lít dung môi có hòa tan 0,5 mol H2SO4.

  • C
    Trong 1 lít nước có hòa tan 0,5 mol H2SO4.
  • D
    Trong 1 lít nước có hòa tan 0,5 lít H2SO4.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết: Trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol H2SO4.

Câu hỏi 28 :

Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch gọi là

  • A
    Chất gây nghiện
  • B
    Dung môi
  • C
    Chất tan
  • D
    Chất tạo màu

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Lời giải chi tiết :

Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.

Câu hỏi 29 :

Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước?

  • A

    Lọc.

  • B

    Dùng máy li tâm.     

  • C

    Chiết.

  • D

    Cô cạn.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Lời giải chi tiết :

Phương pháp lọc dùng để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng ⇒ Cát là chất rắn lẫn trong nước nên ta sử dụng phương pháp lọc để tách cát ra khỏi nước.

close