Trắc nghiệm Bài 40. Dung dịch - Hóa học 8Đề bài Câu 1 : Dung dịch là:
Câu 2 : Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì
Câu 3 : Dầu ăn có thể hòa tan trong
Câu 4 : Chất tan tồn tại ở dạng
Câu 5 : Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Câu 6 : Chọn đáp án sai
Câu 7 : Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
Câu 8 : Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là
Câu 9 : Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là
Câu 10 : Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Câu 11 : Dung dịch chưa bão hòa là
Câu 12 : Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
Câu 13 : Hỗn hợp nào sau đây chỉ chứa một chất tan?
Câu 14 : Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
Câu 15 : Cho bảng sau: Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.
Câu 16 : Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?
Câu 17 : Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
Câu 18 : Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là:
Câu 19 : Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
Ở 25 °C, chất có độ tan lớn nhất là:
Câu 20 : Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là:
Câu 21 : Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
Câu 22 : Cách nào sau đây không làm đường tan nhanh hơn trong nước?
Câu 23 : Em hãy lựa chọn đáp án phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau: Sữa chua lên men Hòa đất vào nước Hòa muối ăn vào nước Hòa đường vào nước Câu 24 : Cho các từ: dung môi, chất tan. Em hãy bấm chọn đáp án chính xác và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây: dung môi chất tan Trong dung dịch nước đường thì nước là ..... , còn đường là ..... . Câu 25 : Các chất rắn nào sau đây có thể tan trong nước? Em hãy tích vào ô trống trước đáp án đúng. Hạt tiêu Muối Bột sắn Cát Đường Nến Câu 26 : Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương? Em hãy bấm chọn đáp án và kéo thả vào ô trống trong các câu dưới đây: dung dịch huyền phù nhũ tương a) Muối khuấy đều trong nước là ..... b) Hỗn hợp nước ép cà chua là ..... . c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là ..... . Câu 27 : Dung dịch là:
Câu 28 : Nước chanh là:
Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu. Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô. Câu 29 Hỗn hợp màu nâu sau khi xay nhuyễn củ sắn dây bao gồm những thành phần:
Câu 30 Lớp vải lọc có tác dụng lọc bỏ bã sắn dây và các tạp chất. Vậy vải lọc có tác dụng tương tự như dụng cụ nào trong phòng thí nghiệm?
Câu 31 Hỗn hợp nước lọc chứa tinh bột sắn dây thuộc loại nào sau đây?
Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết. - Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1. Câu 32 Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 33 Em rút ra được kết luận gì sau hai thí nghiệm trên?
Câu 34 : Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
Lời giải và đáp án Câu 1 : Dung dịch là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Dung dịch là: hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Câu 2 : Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì : cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi. Vì rượu etylic tan vô hạn trong nước, cũng như nước có thể tan vô hạn trong rượu etylic.
Câu 3 : Dầu ăn có thể hòa tan trong
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Dầu ăn có thể hòa tan trong xăng.
Câu 4 : Chất tan tồn tại ở dạng
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Chất tan có thể tồn tại ở cả 3 dạng: rắn, lỏng, khí Ví dụ: muối ăn tan trong nước, dầu ăn tan trong xăng, khí oxi tan trong nước.
Câu 5 : Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là: dầu ăn và cát
Câu 6 : Chọn đáp án sai
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Đáp án sai là: Nước là dung môi của dầu ăn Vì dầu ăn không tan được trong nước.
Câu 7 : Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò là dung môi.
Câu 8 : Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là muối NaCl.
Câu 9 : Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là dung dịch bão hòa.
Câu 10 : Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn thì ta cần: - Khuấy dung dịch - Đun nóng dung dịch - Nghiền nhỏ chất rắn
Câu 11 : Dung dịch chưa bão hòa là
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
Câu 12 : Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước vì: Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn.
Câu 13 : Hỗn hợp nào sau đây chỉ chứa một chất tan?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Hỗn hợp nước đường chỉ chứa 1 chất tan đó là đường. Loại A, B vì trong nước mắm, sữa có nhiều thành phần là chất tan. Loại C vì trong nước chanh đường có nước cốt chanh và đường là chất tan. Câu 14 : Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Chất tan nhiều trong nước là muối ăn. Câu 15 : Cho bảng sau: Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Khả năng hoà tan của các chất ở 20 °C: E < C < D < A < B. Câu 16 : Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?
Đáp án : A Phương pháp giải : - Đổi đơn vị: 1 tấn = 1000 kg. - Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan. => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan. => x = ? (kg) Lời giải chi tiết : - Đổi 1 tấn = 1000 kg. Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan. => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan. => \[{\rm{x = }}\frac{{{\rm{1000 }}{\rm{. 3,5}}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = 35 (kg)}}\] Câu 17 : Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp bỏ thêm đá lạnh. Câu 18 : Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Từ đồ thị ta thấy, các chất X, Z, T có độ tan tăng theo nhiệt độ, chất Y có độ tan giảm. Câu 19 : Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
Ở 25 °C, chất có độ tan lớn nhất là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Từ đồ thị ta thấy, chất có độ tan lớn nhất là chất T, độ tan S > 30 g. Câu 20 : Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Từ đồ thị ta thấy, chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là chất X, độ tan S từ 10 g lên hơn 30 g. Câu 21 : Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Hỗn hợp không được xem là dung dịch là bột mì và nước khuấy đều vì bột mì không tan trong nước mà khi trộn bột mì với nước thì bột nở ra (làm bánh). Câu 22 : Cách nào sau đây không làm đường tan nhanh hơn trong nước?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Cách không làm đường tan nhanh hơn trong nước là tăng lượng đường. Câu 23 : Em hãy lựa chọn đáp án phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau: Sữa chua lên men Hòa đất vào nước Hòa muối ăn vào nước Hòa đường vào nước Đáp án Sữa chua lên men Hòa đất vào nước Hòa muối ăn vào nước Hòa đường vào nước Lời giải chi tiết : Câu 24 : Cho các từ: dung môi, chất tan. Em hãy bấm chọn đáp án chính xác và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây: dung môi chất tan Trong dung dịch nước đường thì nước là ..... , còn đường là ..... . Đáp án dung môi chất tan Trong dung dịch nước đường thì nước là dung môi , còn đường là chất tan . Lời giải chi tiết : Trong dung dịch nước đường thì nước là dung môi, còn đường là chất tan. Câu 25 : Các chất rắn nào sau đây có thể tan trong nước? Em hãy tích vào ô trống trước đáp án đúng. Hạt tiêu Muối Bột sắn Cát Đường Nến Đáp án Muối Bột sắn Đường Lời giải chi tiết : Các chất rắn có thể tan trong nước là: Muối, Đường, Bột sắn. Câu 26 : Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương? Em hãy bấm chọn đáp án và kéo thả vào ô trống trong các câu dưới đây: dung dịch huyền phù nhũ tương a) Muối khuấy đều trong nước là ..... b) Hỗn hợp nước ép cà chua là ..... . c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là ..... . Đáp án dung dịch huyền phù nhũ tương a) Muối khuấy đều trong nước là dung dịch b) Hỗn hợp nước ép cà chua là huyền phù . c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là nhũ tương . Lời giải chi tiết : a) Muối khuấy đều trong nước là dung dịch. b) Hỗn hợp nước ép cà chua là huyền phù. c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là nhũ tương. Câu 27 : Dung dịch là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Câu 28 : Nước chanh là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Cốc nước chanh khi mới pha xong, ta sẽ thấy những phần rắn nhỏ lơ lửng => nước chanh là huyền phù. Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu. Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô. Câu 29 Hỗn hợp màu nâu sau khi xay nhuyễn củ sắn dây bao gồm những thành phần:
Đáp án : A Phương pháp giải : Đọc kỹ các thông tin đề bài cho. Lời giải chi tiết : Hỗn hợp màu nâu sau khi xay nhuyễn củ sắn dây bao gồm những thành phần nước, tinh bột sắn dây, bã sắn dây, tạp chất. Câu 30 Lớp vải lọc có tác dụng lọc bỏ bã sắn dây và các tạp chất. Vậy vải lọc có tác dụng tương tự như dụng cụ nào trong phòng thí nghiệm?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Lớp vải lọc có tác dụng lọc bỏ bã sắn dây và các tạp chất, nó có tác dụng như phễu lọc và giấy lọc trong phòng thí nghiệm. Câu 31 Hỗn hợp nước lọc chứa tinh bột sắn dây thuộc loại nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Hỗn hợp nước lọc chứa tinh bột sắn dây thuộc loại huyền phù. Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết. - Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1. Câu 32 Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : - Mặt trên tấm kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì. - Mặt trên tấm kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng. Câu 33 Em rút ra được kết luận gì sau hai thí nghiệm trên?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước. Câu 34 : Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Công thức tính nồng độ phần trăm của dd: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)
|