Trắc nghiệm Bài 36. Nước - Hóa học 8Đề bài Câu 1 : Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Câu 2 : Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Câu 3 : Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về khối lượng để tạo thành nước?
Câu 4 : Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Câu 5 : Trong phân tử nước có phần trăm khối lượng H là
Câu 6 : Chọn câu đúng:
Câu 7 : Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
Câu 8 : Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
Câu 9 : Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
Câu 10 : Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Câu 11 : Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Câu 12 : Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng (đktc) là bao nhiêu?
Câu 13 : Hòa tan m1 gam bari vào nước dư, thu được m2 gam Ba(OH)2 và 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị m1 + m2 là
Câu 14 : Cho hỗn hợp A gồm 0,92 gam Na và 8,22 gam Ba vào nước dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 15 : Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được m gam H3PO4. Tính m
Câu 16 : Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
Câu 17 : Hòa tan hỗn hợp gồm (28,4 gam P2O5 và 12 gam SO3) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm (H3PO4 và H2SO4). Tính m
Câu 18 : Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m
Câu 19 : Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
Lời giải và đáp án Câu 1 : Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Công thức hóa học của nước là: H2O => Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi Câu 2 : Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 về thể tích để tạo thành nước Câu 3 : Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về khối lượng để tạo thành nước?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 1 phần khối lượng H và 8 phần khối lượng O để tạo thành nước Câu 4 : Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca. Câu 5 : Trong phân tử nước có phần trăm khối lượng H là
Đáp án : A Phương pháp giải : Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố: $\%{{m}_{H}}=\frac{số\,nguyên\,tử.{{M}_{nguyên\,tố}}}{{{M}_{hợp\,\,chất}}}.100\%$
Lời giải chi tiết : Phần trăm khối lượng của H trong H2O là: $\%{{m}_{H}}=\frac{2.{{M}_{H}}}{{{M}_{{{H}_{2}}O}}}.100\%=\frac{2}{2+16}.100\%=11,11\%$ Câu 6 : Chọn câu đúng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Câu đúng là: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. A sai vì không phải kim loại nào cũng tác dụng với nước. C sai, nước không làm đổi màu quỳ D sai vì Na tác dụng với H2O sinh ra khí H2. Câu 7 : Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
Đáp án : C Phương pháp giải : +) Nước vôi trong là dung dịch bazơ +) Xem lại phần tính chất hóa học của nước tác dụng với oxit bazơ Lời giải chi tiết : Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2: dung dịch bazơ => làm quỳ chuyển xanh Câu 8 : Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : + Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO tạo ra bazơ => Oxit bazơ không tác dụng với nước là: MgO Câu 9 : Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
Đáp án : D Phương pháp giải : +) Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On +) MA = 2.MN + n.MO
Lời giải chi tiết : Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On Theo đầu bài: MA = 108 g/mol => 14.2 + 16.n = 108 => n = 5 Vậy công thức hóa học của A là: N2O5 Câu 10 : Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ Câu 11 : Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Đáp án : A Phương pháp giải : +) Tính số mol khí H2 +) Viết PTHH, tính số mol Na theo số mol H2
Lời giải chi tiết : Khí bay lên là H2 Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$ PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na => Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam Câu 12 : Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng (đktc) là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải : +) Viết PTHH và tính số mol O2 theo số mol H2 Lời giải chi tiết : PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O Tỉ lệ PT: 2mol 1mol P/ứng: 2mol → 1 mol => Thể tích khí O2 cần dùng là: ${{V}_{{{O}_{2}}}}=1.22,4=22,4$ lít Câu 13 : Hòa tan m1 gam bari vào nước dư, thu được m2 gam Ba(OH)2 và 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị m1 + m2 là
Đáp án : D Phương pháp giải : +) Tính số mol khí H2 thu được +) Viết PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 => tính số mol Ba vvà Ba(OH)2 theo số mol H2 => khối lượng
Lời giải chi tiết : Số mol khí H2 thu được là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\,mol$ PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,25mol ← 0,25mol ← 0,25mol => Khối lượng Ba phản ứng là: mBa = m1 = 0,25.137 = 34,25 gam Khối lượng Ba(OH)2 thu được là: ${{m}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}={{m}_{2}}=171.0,25=42,75\,gam$ => Giá trị m1 + m2 = 34,25 + 42,75 = 77 gam
Câu 14 : Cho hỗn hợp A gồm 0,92 gam Na và 8,22 gam Ba vào nước dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án : C Phương pháp giải : +) Tính số mol Na và số mol Ba +) Viết PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 => tính số mol H2 theo Na +) Viết PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 => tính số mol H2 theo Ba => Tính tổng số mol H2 thu được => thể tích
Lời giải chi tiết : Số mol Na là: ${{n}_{Na}}=\frac{0,92}{23}=0,04\,mol$ Số mol Ba là: ${{n}_{Ba}}=\frac{8,22}{137}=0,06\,mol$ PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol P/ứng: 0,04mol → 0,02mol PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Tỉ lệ PT: 1 mol 1mol P/ứng: 0,06mol → 0,06mol => tổng số mol H2 thu được là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,02+0,06=0,08\,mol$ => Thể tích khí H2 thu được là: ${{V}_{{{H}_{2}}}}=0,08.22,4=1,792$ lít
Câu 15 : Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được m gam H3PO4. Tính m
Đáp án : B Phương pháp giải : +) Tính số mol P2O5 +) Viết PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 => tính số mol H3PO4 theo số mol P2O5 => Khối lượng
Lời giải chi tiết : Số mol P2O5 là: ${{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=\frac{21,3}{142}=0,15\,mol$ PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,15mol → 0,3mol => Khối lượng H3PO4 là: ${{m}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=0,3.98=29,4\,gam$
Câu 16 : Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
Đáp án : A Phương pháp giải : +) Tính số mol H2SO4 +) Viết PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 => tính số mol H2SO4 theo số mol SO3 Lời giải chi tiết : Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{49}{98}=0,5\,mol$ PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,5mol ← 0,5mol => Thể tích khí SO3 phản ứng là: ${{V}_{S{{O}_{3}}}}=0,5.22,4=11,2$ lít
Câu 17 : Hòa tan hỗn hợp gồm (28,4 gam P2O5 và 12 gam SO3) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm (H3PO4 và H2SO4). Tính m
Đáp án : D Phương pháp giải : +) tính số mol P2O5 và số mol SO3 +) Viết PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 => tính số mol H3PO4 theo số mol P2O5 => Khối lượng +) Viết PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 => tính số mol H2SO4 theo số mol SO3 => Khối lượng
Lời giải chi tiết : Số mol P2O5 là: ${{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=\frac{28,4}{142}=0,2\,mol$ Số mol SO3 là: ${{n}_{S{{O}_{3}}}}=\frac{12}{80}=0,15\,mol$ PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,2mol → 0,4mol => Khối lượng H3PO4 là: ${{m}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=0,4.98=39,2\,gam$ PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,15mol → 0,15mol => Khối lượng H2SO4 là: ${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,15.98=14,7\,gam$ => Tổng khối lượng H3PO4 và H2SO4 thu được là: m = 39,2 + 14,7 = 53,9 gam
Câu 18 : Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m
Đáp án : B Phương pháp giải : +) Tính số mol K2O phản ứng là +) K2O là oixt bazơ, tác dụng với nước theo PT: K2O + H2O → 2KOH => tính KOH theo K2O
Lời giải chi tiết : Số mol K2O phản ứng là: ${{n}_{{{K}_{2}}O}}=\frac{11,28}{94}=0,12\,mol$ PTHH: K2O + H2O → 2KOH Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,12mol → 0,24mol => Khối lượng KOH thu được là: mKOH = 0,24.56 = 13,44 gam
Câu 19 : Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
Đáp án : A Phương pháp giải : +) Tính số mol Na2O và số mol BaO +) Na2O và BaO tác dụng với nước tạo thành bazơ PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2 +) Tính số mol NaOH theo Na2O và số mol Ba(OH)2 theo BaO Lời giải chi tiết : Số mol Na2O là: ${{n}_{N{{a}_{2}}O}}=\frac{12,4}{62}=0,2\,mol$ Số mol BaO là: ${{n}_{BaO}}=\frac{15,3}{153}=0,1\,mol$ PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,2mol → 0,4mol => Khối lượng NaOH thu được là: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng Ba(OH)2 là: ${{m}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,1.171=17,1\,gam$ => Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 là: m = 16 + 17,1 = 33,1 gam
|