Trắc nghiệm Bài 31. Tính chất và ứng dụng của hidro - Hóa học 8Đề bài Câu 1 : Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?
Câu 2 : Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?
Câu 3 : Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?
Câu 4 : Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Câu 5 : Ứng dụng của hiđro là
Câu 6 : Khí nhẹ nhất trong các khí sau:
Câu 7 : Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:
Câu 8 : Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
Câu 9 : Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
Câu 10 : Tính thể tích hiđro (đktc) để điều chế 5,6 (g) Fe từ FeO?
Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O Câu 11 Tính thể tích (đktc) của oxi cần dùng
Câu 12 Tính khối lượng H2O thu được
Câu 13 : Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 14 : Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
Câu 15 : Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?
Câu 16 : Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính:
Câu 17 : Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:
Câu 18 : Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
Câu 19 : Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
Câu 20 : Khử 21,7 gam Hg (II) oxit bằng hidro. Số gam thủy ngân thu được là
Câu 21 : Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?
Câu 22 : Xét các phát biểu: 1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng. 2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần. 3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị. 4. Hiđro tan rất ít trong nước. Số phát biểu đúng là:
Câu 23 : Tại sao khí hiđro có ứng dụng để hàn cắt kim loại?
Câu 24 : Khí hiđro nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Câu 25 : Dẫn 7,84 lít khí H2 (đktc) qua một oxit nung nóng thu được 22,4 gam kim loại M (phản ứng hoàn toàn). Kim loại M là
Câu 26 : Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
Câu 27 : Dùng 6,72 lít khí H2 (đktc) khử hoàn toàn oxit sắt thu được 11,2 gam sắt. Công thức oxit sắt là
Lời giải và đáp án Câu 1 : Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái khí.
Câu 2 : Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Tính chất vật lí không phải của hiđro là: Tan nhiều trong nước.
Câu 3 : Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí O2 tạo thành hỗn hợp nổ.
Câu 4 : Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sinh ra Cu: PTHH: H2 + CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O Kim loại Cu tạo ra có màu đỏ.
Câu 5 : Ứng dụng của hiđro là
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Ứng dụng của hiđro là : Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ
Câu 6 : Khí nhẹ nhất trong các khí sau:
Đáp án : A Phương pháp giải : So sánh khối lượng phân tử của mỗi chất Lời giải chi tiết : Ta có: ${{M}_{{{H}_{2}}}}=2\,;\,\,{{M}_{{{H}_{2}}O}}=2+16=18;\,\,{{M}_{{{O}_{2}}}}=2.16=32;\,\,{{M}_{C{{O}_{2}}}}=12+16.2=44$ Khí nhẹ nhất là khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất => H2
Câu 7 : Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Phản ứng: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O Chất rắn ban đầu là CuO có màu đen, sau phản ứng chuyển thành Cu có màu đỏ
Câu 8 : Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Những oxit không bị hiđro khử là: CaO, Na2O, MgO
Câu 9 : Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : - H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3 => Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO
Câu 10 : Tính thể tích hiđro (đktc) để điều chế 5,6 (g) Fe từ FeO?
Đáp án : A Phương pháp giải : +) Tính số mol Fe +) Viết PTHH: FeO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe + H2O và tính số mol H2 theo PT => thể tích
Lời giải chi tiết : ${{n}_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)$ PTHH: FeO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 1mol Phản ứng: 0,1mol ← 0,1mol $\Rightarrow {{V}_{{{H}_{2}}}}=0,1.22,4=2,24(l)$
Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O Câu 11 Tính thể tích (đktc) của oxi cần dùng
Đáp án : A Phương pháp giải : Tính số mol khí hiđro +) Viết PTHH: 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O và tính số mol O2, H2O theo H2 Lời giải chi tiết : Số mol khí hiđro là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{V}{22,4}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\,mol$ PTHH: 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol P/ứng: 0,125mol → 0,0625mol→ 0,125mol => Thể tích khí oxi là: ${{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.0,0625=1,4$ lít
Câu 12 Tính khối lượng H2O thu được
Đáp án : C Phương pháp giải : Tính khối lượng nước theo số mol đã tìm được theo PT Lời giải chi tiết : Số mol nước thu được là 0,125 mol => Khối lượng nước là : ${{m}_{{{H}_{2}}O}}=n.M=0,125.18=2,25\,gam$
Câu 13 : Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải : +) Tính số mol CuO và số mol khí H2 +) Viết PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O và xét tỉ lệ dư thừa +) Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư +) Tính khối lượng Cu sinh ra và khối lượng CuO phản ứng +) mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng +) mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư Lời giải chi tiết : Số mol CuO là: ${{n}_{CuO}}=\frac{8}{80}=0,1\,mol$ Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\,mol$ PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O Vì đầu bài cho số mol 2 chất phản ứng => Xét tỉ lệ dư thừa Ta có: $\frac{{{n}_{CuO}}}{1}=0,1>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}}}}{1}=0,05$ => CuO còn dư, H2 phản ứng hết => tính toán theo H2 Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1 mol P/ứng: 0,05mol ← 0,05mol → 0,05mol => Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,05.64 = 3,2 gam Khối lượng CuO phản ứng là: mCuO phản ứng = 0,05.80 = 4 gam => Khối lượng CuO dư là: mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng = 8 – 4 = 4 gam => Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư = 3,2 + 4 = 7,2 gam
Câu 14 : Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
Đáp án : A Phương pháp giải : Gọi công thức của oxit là RO PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\) Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol) => (R + 16).0,1 = 8 => R = ? (Cu) Lời giải chi tiết : Gọi công thức của oxit là RO PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\) Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol) => (R + 16).0,1 = 8 => R + 16 = 80 => R = 64 (Cu) Câu 15 : Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được Vì hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn rất nhiều so với không khí. Câu 16 : Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính:
Đáp án : A Lời giải chi tiết : H2 thể hiện tính khử khi tác dụng với CuO Câu 17 : Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Người ta thường dùng khí hidro để bơm khinh khí cầu, bóng thám không Câu 18 : Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Người ta dùng khí oxi để cho vào các bình thở của thợ lặn dưới nước Câu 19 : Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
Đáp án : D Lời giải chi tiết : Tất cá các đáp án A, B, C đều đúng. Câu 20 : Khử 21,7 gam Hg (II) oxit bằng hidro. Số gam thủy ngân thu được là
Đáp án : D Lời giải chi tiết : H2 + HgO → HgO + H2O nHgO = mHgO : MHgO = 21,7 : (201 + 16) = 0,1 mol Theo phương trình: nHg= nHgO = 0,1 mol mHg= n.M= 0,1 . 201= 20,1 gam Câu 21 : Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?
Đáp án : A Phương pháp giải : Phương pháp bài toán lượng chất hết dư: PTHH: aA + bB → cC + Dd Theo PTHH a : b (mol) Theo ĐB x : y (mol) Lập tỉ lệ so sánh \(\frac{x}{a}\) và \(\frac{y}{b}\) + Nếu \(\frac{x}{a} = \frac{y}{b}\) thì cả A và B cùng phản ứng hết, tính toán các chất còn lại theo chất nào cũng được. + Nếu \(\frac{x}{a} > \frac{y}{b}\). Khi đó A dư, B pư hết, mọi tính toán theo chất B + Nếu \(\frac{x}{a} < \frac{y}{b}\). Khi đó A hết, B dư, mọi tính toán theo chất A Lời giải chi tiết : nH2(đktc) = VH2/22,4 = 8,4/22,4 =0,375 (mol) nO2(đktc) = VO2/22,4 = 2,8/22,4= 0,125 (mol) PTHH: 2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O Theo PTHH (mol) 2 : 1 Theo ĐB (mol) 0,375 0,125 Ta thấy: \(\frac{{0,375}}{2} > \frac{{0,125}}{1}\). Do đó H2 pư hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của O2 Theo PTHH: nH2O = 2nO2 = 2.0,125 = 0,25 (mol) Khối lượng H2O tạo thành là: mH2O = nH2O×MH2O = 0,25×18 = 4,5 (g) Câu 22 : Xét các phát biểu: 1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng. 2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần. 3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị. 4. Hiđro tan rất ít trong nước. Số phát biểu đúng là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết : 1. sai vì ở điều kiện thường hidro tồn tại ở thể khí 2. sai vì dH2/kk = 2/29 ≈ 0,069 3. đúng 4. đúng => có 2 phát biểu đúng Câu 23 : Tại sao khí hiđro có ứng dụng để hàn cắt kim loại?
Đáp án : B Lời giải chi tiết : Khí hi đro có ứng dụng để hàn cắt kim loại Vì khí hiđro khi cháy trong khí oxi tỏa nhiều nhiệt. Câu 24 : Khí hiđro nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Đáp án : C Lời giải chi tiết : Khí hiđro nhẹ hơn không khí số lần là 29 : 2=14,5 Câu 25 : Dẫn 7,84 lít khí H2 (đktc) qua một oxit nung nóng thu được 22,4 gam kim loại M (phản ứng hoàn toàn). Kim loại M là
Đáp án : B Phương pháp giải : Gọi công thức của oxit là MxOy. PTHH: yH2 + MxOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xM + yH2O Lời giải chi tiết : Gọi công thức của oxit là MxOy. PTHH: yH2 + MxOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xM + yH2O Theo PTHH ⟹ nM = \({n_{{H_2}}}\). (x/y) = 0,35x/y (mol) ⟹ MM = m/n = 22,4/(0,35x/y) = 64y/x ⟹ x = 1 và y = 1 ⟹ MM = 64 (Cu). Câu 26 : Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
Đáp án : A Phương pháp giải : Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol). PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O Sử dụng bảo toàn khối lượng. Lời giải chi tiết : Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol). PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O Theo PTHH ⟹ \({n_{{H_2}}}\) = \({n_{{H_2}O}}\) = a (mol). Áp dụng ĐLBTKL ⟹ \({m_{oxit}} + {m_{{H_2}}} = {m_X} + {m_{{H_2}O}}\) ⟹ 16 + 2a = 12,8 + 18a ⟹ a = 0,2 mol. Vậy V = 0,2.22,4 = 4,48 lít. Câu 27 : Dùng 6,72 lít khí H2 (đktc) khử hoàn toàn oxit sắt thu được 11,2 gam sắt. Công thức oxit sắt là
Đáp án : A Phương pháp giải : Gọi CTPT của oxit sắt là FexOy. PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O ⟹ công thức oxit sắt. Lời giải chi tiết : \({n_{{H_2}}}\) = 0,3 mol ; nFe = 0,2 mol. yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O Ta có: \(\dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \dfrac{x}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \dfrac{x}{y} \Rightarrow F{e_2}{O_3}\)
|