Trắc nghiệm Bài 21. Tính theo công thức hóa học - Hóa học 8Đề bài Câu 1 : Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là
Câu 2 : Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là
Câu 3 : Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là
Câu 4 : Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là
Câu 5 : Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
Câu 6 : Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là
Câu 7 : Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
Câu 8 : Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
Câu 9 : A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết: Câu 10 Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5
Câu 11 Tính số nguyên tử của nguyên tố H trong 1,12 lít khí A (ở đktc)
Câu 12 : Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất? a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 d. FeSO4 e. FeS2.
Lời giải và đáp án Câu 1 : Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là
Đáp án : A Phương pháp giải : + Tính ${M_{F{e_2}{O_3}}}$ + Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O => %mFe = $\dfrac{{2.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}}}}$ Lời giải chi tiết : + ${M_{F{e_2}{O_3}}}$ = 56.2 + 16.3 = 160 gam + Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O => %mFe = $\dfrac{{2.56.100\% }}{{160}} = 70\% $ Câu 2 : Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là
Đáp án : A Phương pháp giải : +) Tính ${M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}$ +) Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O => %mFe = $\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}$ Lời giải chi tiết : ${M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = 3.56 + 4.16 = 232$ Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O => %mFe = $\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}$=72,4% Câu 3 : Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là
Đáp án : B Phương pháp giải : +) Tính ${M_{N{a_2}S{O_4}}}$ +) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O +) $\% {m_{Na}} = \dfrac{{2.{M_{Na}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}}.100\% $ Lời giải chi tiết : +) ${M_{N{a_2}S{O_4}}} = 2.23 + 32 + 16.4 = 142$ +) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O +) $\% {m_{Na}} = \dfrac{{2.{M_{Na}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}}.100\% $$ = \dfrac{{2.23}}{{142}}.100\% = 32,39\% $ Câu 4 : Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là
Đáp án : C Phương pháp giải : +) Tính ${M_{A{l_2}{O_3}}} $ => số mol Al2O3 +) Tính số mol nguyên tố Al và số mol nguyên tố O => khối lượng Lời giải chi tiết : ${M_{A{l_2}{O_3}}} = 2.27 + 16.3 = 102$ => 30,6 gam Al2O3 có số mol là: $\dfrac{{30,6}}{{102}} = 0,3\,mol$ Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al và 3 mol nguyên tố O => trong 0,3 mol Al2O3 có 0,3.2 = 0,6 mol nguyên tố Al và 0,9 mol nguyên tố O => khối lượng nguyên tố Al là: 0,6.27 = 16,2 gam Khối lượng nguyên tố O là: 0,9.16 = 14,4 gam Câu 5 : Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
Đáp án : B Phương pháp giải : Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H => khối lượng từng nguyên tố Lời giải chi tiết : Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H => khối lượng của Ca là: 1.40 = 40 gam Khối lượng của O là: 2.16 = 32 gam Khối lượng của H là: 2.1 = 2 gam => tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1 Câu 6 : Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là
Đáp án : C Phương pháp giải : Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O +) mK = $\dfrac{{94.82,98}}{{100}}$ => nK +) mO = $\dfrac{{94.17,02}}{{100}}$ => nO +) Từ tỉ lệ mol K và O => CTPT Lời giải chi tiết : Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O = 100% - 82,98% = 17,02% Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mK = $\dfrac{{94.82,98}}{{100}}$ = 78 gam và mO = $\dfrac{{94.17,02}}{{100}}$ = 16 gam => Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nK = $\dfrac{{78}}{{39}}$ = 2 mol nO = $\dfrac{{16}}{{16}}$ = 1 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O Câu 7 : Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
Đáp án : C Phương pháp giải : +) Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy +) Từ tỉ lệ $ \dfrac{{\% {m_S}}}{{\% {m_O}}} = > \dfrac{x}{y}$ (1) +) A có tỉ khối so với khí H2 là 40 => MA = 40.MH2 = 80 => ${M_{{S_x}{O_y}}} = PT(2)$
Lời giải chi tiết : Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy Ta có: $\% {m_S} = \dfrac{{32{\text{x}}}}{{32{\text{x}} + 16y}}.100\% = 40\% $ và $\% {m_O} = \dfrac{{16y}}{{32{\text{x}} + 16y}}.100\% = 60\% $ $ = > \dfrac{{\% {m_S}}}{{\% {m_O}}} = \dfrac{{\dfrac{{32{\text{x}}}}{{32{\text{x}} + 16y}}}}{{\dfrac{{16y}}{{32{\text{x}} + 16y}}}} = \dfrac{{40\% }}{{60\% }} = > \dfrac{{32{\text{x}}}}{{16y}} = \dfrac{2}{3} = > \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{3}$ (1) +) A có tỉ khối so với khí H2 là 40 => MA = 40.MH2 = 80 => ${M_{{S_x}{O_y}}} = 32{\text{x}} + 16y = 80\,\,\,(2)$ Từ (1) và (2) => x = 1 và y = 3 Vậy công thức hóa học của A là SO3 Câu 8 : Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
Đáp án : A Phương pháp giải : +) Tính khối lượng phân tử mỗi chất +) Tính %N tương ứng Lời giải chi tiết : +) ${M_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = 12 + 16 + (14 + 2).2 = 60$ => Phần trăm khối lượng của N trong CO(NH2)2 là: $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{CO{{(N{H_2})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{60}}.100\% = 46,67\% $ +) ${M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = (14 + 4).2 + 32 + 16.4 = 132$ => Phần trăm khối lượng của N trong (NH4)2SO4 là: $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{132}}.100\% = 21,21\% $ +) ${M_{N{H_4}N{O_3}}} = 14 + 4 + 14 + 16.3 = 80$ => $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{N{H_4}N{O_3}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{80}}.100\% = 35\% $ +) ${M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}} = 40 + (14 + 16.3).2 = 164$ => $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{164}}.100\% = 17,07\% $ Vậy phân có hàm lượng nguyên tố N cao nhất là ure: CO(NH2)2 Câu 9 : A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là
Đáp án : C Phương pháp giải : +) A có tỉ khối so với H2 là 15 => khối lượng phân tử của A => PT(1) +) Nguyên tố C chiếm 80% về khối lượng => $\% {m_C} = \dfrac{{x.{M_C}}}{{{M_{{C_x}{H_y}}}}}.100\% $ => PT (2) +) Giải hệ phương trình tìm x và y Lời giải chi tiết : A có tỉ khối so với H2 là 15 => khối lượng phân tử của A là: MA = 15.2 = 30 => ${M_{{C_x}{H_y}}}$ = 12x + y = 30 (1) Nguyên tố C chiếm 80% về khối lượng => $\% {m_C} = \dfrac{{x.{M_C}}}{{{M_{{C_x}{H_y}}}}}.100\% = \dfrac{{12{\text{x}}}}{{12{\text{x}} + y}}.100\% = 80\% $ => 12x = 0,8.(12x + y) => 2,4x = 0,8y (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}12{\text{x}} + y = 30 \hfill \\2,4{\text{x}} = 0,8y \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 2 \hfill \\y = 6 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ Vậy công thức hóa học của A là: C2H6 Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết: Câu 10 Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5
Đáp án : B Phương pháp giải : ${M_{A}} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17{\text{ }}gam$ - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: +) mN = $\frac{{82,35.17}}{{100}}$ => nN = $\frac{{14}}{{14}}$ +) mH = $\frac{{17,65.17}}{{100}}$ => nH = $\frac{{3}}{{1}}$ => công thức phân tử Lời giải chi tiết : ${M_{A}} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17{\text{ }}gam$ - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mN = $\frac{{82,35.17}}{{100}}$ = 14 gam và mH = $\frac{{17,65.17}}{{100}}$ = 3 gam - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nN = $\frac{{14}}{{14}}$ = 1 mol và nH = $\frac{{3}}{{1}}$ = 3 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3 Câu 11 Tính số nguyên tử của nguyên tố H trong 1,12 lít khí A (ở đktc)
Đáp án : B Phương pháp giải : ${n_{N{H_3}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$ Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H => Số nguyên tử H = 0,15.6.1023 Lời giải chi tiết : Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí (ở đktc) là: ${n_{N{H_3}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$ Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H => Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (nguyên tử) Câu 12 : Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất? a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 d. FeSO4 e. FeS2.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
|