Trắc nghiệm Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 11 Kết nối tri thứcĐề bài Câu 1 : Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết
Câu 2 : Công thức đơn giản (công thức thực nghiệm) của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
Câu 3 : Trong công thức phân tử không cho ta biết:
Câu 4 : Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là
Câu 5 : Vitamin A (retinol) có công thức phân tử là C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
Câu 6 : Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
Câu 7 : Cho chất acetylene (C2H2), vinyl acetylen (C4H4) và benzen (C6H6) phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 8 : Thể tích của 6,9 gam chất X bằng thể tích của 4,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là:
Câu 9 : Hớp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 49,5. Công thức phân tử của X là:
Câu 10 : Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?
Câu 11 : Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
Câu 12 : Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [CH3OCH3] có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là
Câu 13 : Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ:
Công thức phân tử của X có thể là:
Câu 14 : Glyoxal có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 41,4%C; 3,4%H và 55,2%O. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal?
Câu 15 : Phổ MS của chất Y có thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
Câu 16 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 17 : Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là
Câu 18 : Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?
Câu 19 : Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid:
Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:
Lời giải và đáp án Câu 1 : Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết
Đáp án : D Phương pháp giải : Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử Lời giải chi tiết : Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử Câu 2 : Công thức đơn giản (công thức thực nghiệm) của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
Đáp án : B Phương pháp giải : Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử Lời giải chi tiết : Công thức đơn giản cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử giữa các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Câu 3 : Trong công thức phân tử không cho ta biết:
Đáp án : B Phương pháp giải : Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết : Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ không được thể hiện trong công thức phân tử Câu 4 : Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là
Đáp án : B Phương pháp giải : Dựa vào công thức đơn giản của hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết : Vì công thức đơn giản nhất là CH2O nên công thức phân tử có thể là (CH2O)n với n = 2 --> C2H4O2 n = 3 --> C3H6O3 Câu 5 : Vitamin A (retinol) có công thức phân tử là C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
Đáp án : D Phương pháp giải : Dựa vào cách thành lập công thức đơn giản: tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O Lời giải chi tiết : Ta thấy tỉ lệ tối giản số nguyên tử C,H,O trong vitamin A: 20 : 30 : 1 --> CTĐG: C20H30O Câu 6 : Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
Đáp án : C Phương pháp giải : Dựa vào cách thành lập công thức đơn giản: tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O Lời giải chi tiết : Tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O trong hợp chất C2H5OH: 2: 6: 1. Nên C2H5OH có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất Câu 7 : Cho chất acetylene (C2H2), vinyl acetylen (C4H4) và benzen (C6H6) phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải : Tìm công thức đơn giản của hợp chất đã cho Lời giải chi tiết : CTĐG của acetylene: CH; vinyl acetylen: CH; benzen: CH Vậy ba chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức cấu tạo Câu 8 : Thể tích của 6,9 gam chất X bằng thể tích của 4,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là:
Đáp án : A Phương pháp giải : Tìm số mol của khí oxygen, vì \({n_{{O_2}}} = {n_X}\) Lời giải chi tiết : \(\begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15mol \to {n_X} = 0,15\\{M_X} = \frac{{6,9}}{{0,15}} = 46\end{array}\) Câu 9 : Hớp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 49,5. Công thức phân tử của X là:
Đáp án : C Phương pháp giải : Dựa vào công thức tính tỉ khối hơi của chất X so với khí hydrogen Lời giải chi tiết : \(\begin{array}{l}{d_{X/{H_2}}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 49,5 \to {M_X} = 49,5.2 = 99\\CTPTX:{C_2}{H_4}C{l_2}\end{array}\) Câu 10 : Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?
Đáp án : D Phương pháp giải : Dựa vào kiến thức về phố khối lượng Lời giải chi tiết : Phối khối lượng cho biết phân tử khối của một chất Câu 11 : Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào kiến thức về phổ khối lượng MS Lời giải chi tiết : Dựa vào peak [M+] lớn nhất để xác định phân tử khối của chất Câu 12 : Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [CH3OCH3] có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là
Đáp án : C Phương pháp giải : Dựa vào kiến thức về phổ khối lượng trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak [M+] lớn nhất là phân tử khối của chất Lời giải chi tiết : Phân tử khối của aceton là 58 Câu 13 : Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ:
Công thức phân tử của X có thể là:
Đáp án : B Phương pháp giải : Dựa vào peak lớn nhất của ion Lời giải chi tiết : Trong hình ta thấy m/z có giá trị lớn nhất là 60, nên phân tử khối của X là 60 ứng với công thức C3H8O Câu 14 : Glyoxal có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 41,4%C; 3,4%H và 55,2%O. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal?
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố Lời giải chi tiết : Tỉ lệ % khối lượng của C : H : O = 41,4% : 3,4% : 55,2% \(\begin{array}{l}{n_C}:{n_H}:{n_O} = \frac{{41,4\% }}{{12}}:\frac{{3,4\% }}{1}:\frac{{55,2\% }}{{16}}\\{n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,0345:0,034:0,0345\\{n_C}:{n_H}:{n_O} = 1:1:1\\CTDG:CHO\end{array}\) Câu 15 : Phổ MS của chất Y có thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
Đáp án : C Phương pháp giải : Dựa vào phân tử khối bằng 60 Lời giải chi tiết : Vì phân tử khối bằng 60 nên công thức C3H7F có phân tử khối: 62 nên không phù hợp với chất Y Câu 16 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải : Dựa vào kiến thức về công thức phân tử hữu cơ Lời giải chi tiết : Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử Câu 17 : Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là
Đáp án : D Phương pháp giải : Dựa vào cách tính % khối lượng carbon Lời giải chi tiết : \({C_3}{H_6}:\% {m_C} = \frac{{12.3}}{{12.3 + 6}}.100 = 85,71\% \) Câu 18 : Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết : Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên phân tử khối của chất. Câu 19 : Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid:
Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải : Dựa vào hình vẽ về cấu tạo của các chất Lời giải chi tiết : Công thức ethylene: C2H4; acetylene: C2H2; benzen: C6H6; methyl chloride: CH3Cl; acetic acid: C2H4O2
Đáp án : A Phương pháp giải : Dựa vào giá trị m/z Lời giải chi tiết : Giá trị m/z lớn nhất là 128
|