Tiếng Anh 8 Unit 6 Skills 2

1. Work in groups. Which of the following do you think is more influenced by modern technology? Tick ✓ your choice(s). 2. Listen to the conversation and tick (✓) T (True) or F (False). 3. Listen again and choose the correct answer to each question. 4. Look at the list below. Put the ideas about online learning in the correct columns. 5. Write a paragraph (80 - 100 words) about the advantages OR disadvantages of online learning. You can refer to the listening and the ideas in 4.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Listening

1. Work in groups. Which of the following do you think is more influenced by modern technology? Tick your choice(s).

(Làm việc nhóm. Bạn nghĩ điều nào sau đây bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi công nghệ hiện đại? Đánh dấu lựa chọn của bạn.)

- ways of communicating

- traditional food and drink

- ways of learning

Lời giải chi tiết:

ways of communicating (cách giao tiếp)

 

traditional food and drink (đồ ăn và đồ uống truyền thống)

 

ways of learning (cách học tập)

 

2. Listen to the conversation and tick () T (True) or F (False).

(Nghe đoạn hội thoại và đánh dấu () T (True) hoặc F (Sai).)


 

T

F

1. When Mai was studying online, the power went off.

(Khi Mai đang học trực tuyến thì mất điện.)

2. Chris likes studying online as it’s convenient.

(Chris thích học trực tuyến vì nó tiện lợi.)

 

 

3. Mai says it’s easy to concentrate when learning online.

(Mai nói rằng rất dễ tập trung khi học trực tuyến.)

 

 

4. Chris disagrees that technology improves friendship.

(Chris không đồng ý rằng công nghệ gắn kết tình bạn.)

 

 

5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working.

(Mai nghĩ là công nghệ đang thay đổi cách chúng ta học tập và làm việc.)

 

 

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

(Mai is having a video call with her penfriend in Singapore-Chris)

Chris: Hi, Mai. How’s everything?

Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly.

Chris: Really? Modern technology sometimes causes us problems.

Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?

Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable. You don't have to get up early and get dressed for class.

Mai: But it's difficult to concentrate. And I still want to go to class. I want real Interaction with my teachers and friends.

Chris: Yeah... and learning online all day long causes us headaches and sore eyes.

Mai: Sure. And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle?

Chris: Yes, technology changes the ways we communicate with others.

Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.

Chris: Certainly.

Mai: Technology is also changing how we live and work.

Tạm dịch: 

(Mai đang có một cuộc gọi video với bạn qua thư của cô ấy ở Singapore-Chris)

Chris: Chào Mai. Mọi thứ tốt chứ?

Mai: Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.

Chris: Thật sao? Công nghệ hiện đại đôi khi cũng gây ra vài vấn đề nhỉ.

Mai: Yeah... Nhân tiện, cậu có thích học trực tuyến không?

Chris: Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái. Cậu sẽ không cần phải dậy sớm và mặc quần áo để đến lớp.

Mai: Nhưng thật khó để tập trung. Và thực ra thì tớ vẫn muốn đến lớp ấy. Tớ muốn tương tác trực tiếp với giáo viên và bạn bè của tớ.

Chris: Yeah... và việc học trực tuyến cả ngày khiến bọn mình đau đầu và mỏi mắt nữa.

Mai: Chắc chắn rồi. Và cậu có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang thay đổi lối sống của chúng ta rất nhiều không?

Chris: Đúng vậy, công nghệ thay đổi cách chúng ta giao tiếp với người khác.

Mai: Và nó gia tăng tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.

Chris: Chắc chắn rồi.

Mai: Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc đấy.

Lời giải chi tiết:

1. T

2. T

3. F

4. F

5. T

1. When Mai was studying online, the power went off.

(Khi Mai đang học trực tuyến thì mất điện.)

=> T 

Thông tin: 

Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly. (Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.)

2. Chris likes studying online as it’s convenient.

(Chris thích học trực tuyến vì nó tiện lợi.) 

=> T 

Thông tin: 

Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?

(Tiện thể thì, cậu có thích học trục tuyến không?)

Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable.

(Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái.)

3. Mai says it’s easy to concentrate when learning online.

(Mai nói rằng rất dễ tập trung khi học trực tuyến.)

=> F 

Thông tin: 

Mai: But it's difficult to concentrate. (Nhưng thật khó để tập trung.) 

4. Chris disagrees that technology improves friendship.

(Chris không đồng ý rằng công nghệ gắn kết tình bạn.)

=> F

Thông tin: 

Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.

(Và nó gắn kết tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.)

Chris: Certainly. 

(Chắc chắn rồi.)

5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working.

(Mai nghĩ là công nghệ đang thay đổi cách chúng ta học tập và làm việc.)

=> T 

Thông tin: 

Mai: Technology is also changing how we live and work.

(Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc.)

3. Listen again and choose the correct answer to each question. 

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)


1. The talk is generally about _____.

(Cuộc nói chuyện này chủ yếu là về _____.)

A. the impact of modern technology

(ảnh hưởng của công nghệ hiện đại)

B. the good points of online learning

(lợi ích của việc học trực tuyến)

C. the weak points of online learning

(điểm yếu của việc học trực tuyến.)

2. Both Mai and Chris think that modern technology is _____.

(Mai và Chris nghĩ rằng công nghệ hiện đại _____.)

A. changing greatly

(thay đổi rất lớn)

B. changing our lifestyle

(thay đổi lối sống)

C. entertaining us

(giải trí)

3. Mai wants to go to class because _____.

(Mai muốn đi đến lớp vì _____.)

A. online learning doesn’t work for her

(học trực tuyến không hiệu quả với cô ấy)

B. she likes to get up early

(cô ấy thích thức dậy sớm)

C. she wants to interact with her teachers and friends

(cô ấy muốn tương tác với giáo viên và các bạn)

4. Which of the following is true?

(Cái nào dưới đây là đúng?)

A. Mai and Chris are classmates.

(Mai và Chris là bạn cùng lớp.)

B. Mai and Chris have similar ideas about online learning.

(Mai và Chris có cùng suy nghĩ về học trực tuyến.)

C. Mai thinks online learning has some weak points.

(Mai nghi rằng học trực tuyến có vài điểm yếu.)

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

(Mai is having a video call with her penfriend in Singapore-Chris)

Chris: Hi, Mai. How’s everything?

Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly.

Chris: Really? Modern technology sometimes causes us problems.

Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?

Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable. You don't have to get up early and get dressed for class.

Mai: But it's difficult to concentrate. And I still want to go to class. I want real Interaction with my teachers and friends.

Chris: Yeah... and learning online all day long causes us headaches and sore eyes.

Mai: Sure. And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle?

Chris: Yes, technology changes the ways we communicate with others.

Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.

Chris: Certainly.

Mai: Technology is also changing how we live and work.

Tạm dịch: 

(Mai đang có một cuộc gọi video với bạn qua thư của cô ấy ở Singapore-Chris)

Chris: Chào Mai. Mọi thứ tốt chứ?

Mai: Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.

Chris: Thật sao? Công nghệ hiện đại đôi khi cũng gây ra vài vấn đề nhỉ.

Mai: Yeah... Nhân tiện, cậu có thích học trực tuyến không?

Chris: Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái. Cậu sẽ không cần phải dậy sớm và mặc quần áo để đến lớp.

Mai: Nhưng thật khó để tập trung. Và thực ra thì tớ vẫn muốn đến lớp ấy. Tớ muốn tương tác trực tiếp với giáo viên và bạn bè của tớ.

Chris: Yeah... và việc học trực tuyến cả ngày khiến bọn mình đau đầu và mỏi mắt nữa.

Mai: Chắc chắn rồi. Và cậu có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang thay đổi lối sống của chúng ta rất nhiều không?

Chris: Đúng vậy, công nghệ thay đổi cách chúng ta giao tiếp với người khác.

Mai: Và nó gia tăng tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.

Chris: Chắc chắn rồi.

Mai: Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc đấy.

Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. C

4. C

1. A 

The talk is generally about the impact of modern technology

(Cuộc nói chuyện xoay quanh ảnh hưởng của công nghệ hiện đại.)

2. B 

Both Mai and Chris think that modern technology is changing our lifestyle

(Cả Mai và Chris đều nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang thay đổi lối sống của chúng ta.)

3. C 

Mai wants to go to class because she wants to interact with her teachers and friends.

(Mai muốn đến lớp bởi vì cô ấy muốn tương tác với thầy cô và bạn bè của cô ấy.) 

4. C

Mai thinks online learning has some weak points.

(Mai nghỉ rằng học trực tuyến có vài điểm yếu.)

Writing

4. Look at the list below. Put the ideas about online learning in the correct columns.

(Nhìn vào danh sách dưới đây. Đặt các ý tưởng về học tập trực tuyến vào các cột chính xác.)

  • convenient
  • comfortable
  • difficult to concentrate
  • more freedom
  • no real interaction
  • independent
  • harmful to our eyes
  • expensive equipment

Advantages

Disadvantages

 

 

 

Lời giải chi tiết:

Advantages

(Ưu điểm)

Disadvantages

(Khuyết điểm)

convenient: tiện lợi

comfortable: thoải mái

more freedom: tự do hơn

independent: độc lập

difficult to concentrate: khó tập trung

no real interaction: không có tương tác thực tế

harmful to our eyes: hại cho mắt

expensive equipment: dụng cụ đắt tiền

5. Write a paragraph (80 - 100 words) about the advantages OR disadvantages of online learning. You can refer to the listening and the ideas in 4.

(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về những ưu điểm HOẶC nhược điểm của việc học trực tuyến. Các bạn có thể tham khảo bài nghe và ý trong 4.)

Lời giải chi tiết:

I think that online learning has so many disadvantages. To begin with, online learning is more difficult to concentrate on the lesson than classroom classroom learning as there are so many distraction from other things like phones or family member. Additionally, there will be no real interaction between the teacher and the students. And the teachers can easily get depressed because they are the only one who is speaking and hardly receive any responses from the students. Moreover, spending too much time looking at the screen during online classes can be harmful to your eyes. This can lead to short-sightedness, and you have to wear glasses. Finally, the cost of money for preparing equipment for online classes are great.

Tạm dịch:

Mình nghĩ rằng học trực tuyến có quá nhiều nhược điểm. Đầu tiên là, học online khó tập trung hơn học ở lớp vì có rất nhiều thứ gây xao nhãng như điện thoại hay các thành viên trong gia đình. Thêm vào đó thì sẽ không có tương tác thực giữa giáo viên và học sinh. Và giáo viên có thể dễ trầm uất vì chỉ có họ là người nói và hiếm khi nhận được sự phản hồi của học sinh. Hơn nữa, nhìn vào màn hình quá lâu trong lúc học trực tuyến có thể gây ra cận thị và bạn phải đeo kính. Cuối cùng là, chi phí thiết bị để chuẩn bị cho việc học trực tuyến rất lớn.

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Looking back

    1. Match each word or phrase with its meaning. 2. Complete each sentence with a word or phrase from the box. 3. Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets. 4. Rewrite the following sentences, so that their meaning stays the same.

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Project

    1. Find information about an interesting way of life around the world, including: 2. Work in groups. Make a poster to introduce the people. 3. Give a presentation to the class.

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Skills 1

    1. Work in groups. Look at the picture, and discuss what you know about Alaska (its location, climate, native people, culture, ...). 2. Match the highlighted words in the text with their meanings. 3. Read the text again and answer the questions. 4. Work in pairs. Look at the pictures and use the cues to talk about what people in some places do to maintain their traditional lifestyle. 5. Work in pairs. Ask and answer about how people in your area maintain their traditional lifestyle. You can use

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Communication

    1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences. 2. Work in pairs. Make similar conversations to express certainty in the following situations. 3. QUIZ How much do you know about the cuisines of different countries? Do the quiz to find out. 4. Work in groups. Read the two passages and discuss the questions below. 5. Work in groups. Talk about the typical food in your area. Discuss the following:

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 A Closer Look 2

    1. Use the verbs from the box with will or won't to complete these dialogues. 2. Arrange these words and phrases in the correct order to form meaningful sentences. 3. Give the correct tense of the verbs in brackets, using the first conditional. 4. Fill in each blank with IF or UNLESS. 5. Complete the following sentences to make them true for you. Then share your answers with a partner.

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close