Tiếng Anh 8 Unit 3 Reading: An epic adventure

THINK! What's the longest journey you've ever done? What's the longest time you've been away from your home? 1. Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text. 2. Read and listen to the text again and answer the questions. 3. VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in blue in the text. 4. USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of going on a trip on your own.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Think!

THINK! What's the longest journey you've ever done? What's the longest time you've been away from your home?

(Chuyến đi dài nhất bạn từng thực hiện là gì? Thời gian dài nhất mà bạn đã xa nhà của bạn là gì?)

Lời giải chi tiết:

The longest journey I’ve ever done is a 4 day 3 night volunteer tour in Ha Giang. It’s also the longest time I’ve been away from my home and it’s my first trip without my parents.

(Chuyến đi dài nhất mà tôi từng thực hiện là chuyến tình nguyện 4 ngày 3 đêm tại Hà Giang. Đó cũng là lần tôi xa nhà lâu nhất và là chuyến đi đầu tiên mà không có bố mẹ bên cạnh.)

Bài 1

1. Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text.

(Đọc bài đăng trên blog và trả lời các câu hỏi để xác định mục đích của văn bản.)

1. Who is writing? Why?

(Ai đang viết? Tại sao?)

2. Who is the author writing for?

(Tác giả viết cho ai?)

3. What question does she want her readers to answer?

(Cô ấy muốn độc giả của mình trả lời câu hỏi gì?)

Rachel Ridley

Follow the dream

Hey! Do you dream of exotic places? Of trips to distant deserts and mountains? Do you dream of adventure? Well, Liz Clark has been living that dream, and I've been following her inspirational blog.

After finishing university, Liz learned to sail as one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it.

In October 2005, she set off on her journey. Liz found it hard to leave behind her friends and family, but she's been travelling to many fascinating places for over fifteen years. Among other countries, she has stopped off in Mexico, Costa Rica, Panama and the Galapagos Islands.

When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog. Adverts on Liz's blog have been paying for her trip. There are beautiful beaches, crystal clear water and perfect surf in her photos.

But life on the ocean can also be difficult. ‘It feels so great to inspire others to live their dreams,' says Liz, ‘I've worked hard and it hasn't always been easy or fun.’

She also gets very lonely, but she keeps going. She's looking for some company on the boat to stay with her as she carries on her journey around the world. Liz, I think I'll join you! Does anyone else want some adventure?

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Theo đuổi giấc mơ

Xin chào! Bạn có mơ về những nơi kỳ lạ không? Của những chuyến đi đến những sa mạc và ngọn núi xa xôi? Bạn có mơ về cuộc phiêu lưu? Chà, Liz Clark đã và đang sống với giấc mơ đó, và tôi đã theo dõi trang blog đầy cảm hứng của cô ấy.

Sau khi học xong đại học, Liz học chèo thuyền khi một trong những giáo sư cũ của cô đề nghị cho cô mượn chiếc du thuyền của ông ấy bao lâu tùy thích.

Tháng 10 năm 2005, cô lên đường. Liz cảm thấy thật khó để bỏ lại bạn bè và gia đình, nhưng cô ấy đã đi du lịch đến nhiều nơi hấp dẫn trong hơn mười lăm năm. Trong số các quốc gia, cô ấy đã dừng chân ở Mexico, Costa Rica, Panama và Quần đảo Galapagos.

Khi dừng lại ở đâu đó, cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog. Quảng cáo trên blog của Liz đã trả tiền cho chuyến đi của cô ấy. Có những bãi biển đẹp, nước trong vắt và lướt sóng hoàn hảo trong những bức ảnh của cô ấy.

Nhưng cuộc sống trên đại dương cũng có khó khăn. Liz nói: “Thật tuyệt khi truyền cảm hứng cho những người khác sống với ước mơ của họ. Tôi đã làm việc chăm chỉ và nó không phải lúc nào cũng dễ dàng hay vui vẻ.”

Cô ấy cũng rất cô đơn, nhưng cô ấy vẫn tiếp tục. Cô ấy đang tìm kiếm một số công ty trên thuyền để ở lại với cô ấy khi cô ấy thực hiện hành trình vòng quanh thế giới. Liz, tôi nghĩ tôi sẽ tham gia cùng bạn! Có ai khác muốn tham gia vào những cuộc phiêu lưu không?

Lời giải chi tiết:

1. Rachel Ridey, who has been following Liz Clark’s inspirational blog, is writing this blog post. Because Rachel Ridey wanted to write about Liz Clark following her dream of adventure.

(Rachel Ridey, người đã theo dõi blog truyền cảm hứng của Liz Clark, đang viết bài đăng trên blog này. Vì Rachel Ridey muốn viết về việc Liz Clark theo đuổi giấc mơ phiêu lưu của cô ấy.)

2. The author is writing for anyone who wants to join the journey around the world with her and Liz Clark.

(Tác giả viết cho bất kỳ ai muốn tham gia hành trình vòng quanh thế giới cùng cô và Liz Clark.)

3. The question she wants her readers to answer is “Does anyone else want some adventure?” / “Do you dream of adventure?”.

(Câu hỏi mà cô ấy muốn độc giả của mình trả lời là "Có ai khác muốn phiêu lưu không?" / “Bạn có mơ về cuộc phiêu lưu không?”.)

Bài 2

2. Read and listen to the text again and answer the questions.

(Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)


1. How long has Liz Clark been travelling?

(Liz Clark đã đi du lịch bao lâu rồi?)

2. How did she get her yacht?

(Làm thế nào mà cô ấy có được chiếc du thuyền của mình?)

3. What does Liz do when she stops somewhere?

(Liz làm gì khi cô ấy dừng lại ở đâu đó?)

4. How does Liz pay for her trip?

(Làm thế nào để Liz trả tiền cho chuyến đi của cô ấy?)

5. Why does Rachel offer to join Liz on her journey?

(Tại sao Rachel đề nghị tham gia cùng Liz trong cuộc hành trình của cô ấy?)

Lời giải chi tiết:

1. Liz Clark has been travelling for over fifteen years.

(Liz Clark đã đi du lịch hơn mười lăm năm.)

2. Liz got her yacht when one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it.

(Liz có được chiếc du thuyền của cô ấy khi một trong những giáo sư cũ của cô ấy đề nghị cho cô ấy mượn chiếc du thuyền của ông ấy bao lâu tùy thích.)

3. When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog.

(Khi dừng lại ở đâu đó, cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog.)

4. Adverts on Liz's blog have been paying for her trip.

(Quảng cáo trên blog của Liz đã trả tiền cho chuyến đi của cô ấy.)

5. Because Liz inspired Rachel to live her dream.

(Vì Liz đã truyền cảm hứng cho Rachel sống với ước mơ của mình.)

Bài 3

3. VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in blue in the text.

(Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các cụm từ tô màu xanh trong văn bản.)

Lời giải chi tiết:

set off = to start on a trip, begin a journey

(khởi hành = bắt đầu một chuyến đi, một hành trình)

leave behind = to leave a place without taking someone or something with you

(bỏ lại = tạm gác lại, rời bỏ một nơi nào đó mà không mang theo ai hay thứ gì)

stop off = to visit or stay at a place for a short time when you are going somewhere else

(ghé qua = ghé thăm hoặc ở lại nơi nào đó trong thời gian ngắn khi bạn đang đi nơi khác)

stay with = keep up with, continue with

(theo kịp = đuổi kịp, tiếp tục với)

carry on = to continue doing something

(tiếp tục = tiếp tục làm gì đó)

Bài 4

4. USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of going on a trip on your own.

(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về ba ưu điểm và ba nhược điểm của việc đi du lịch một mình.)

Lời giải chi tiết:

Advantages

(Ưu điểm)

Disadvantages

(Nhược điểm)

Get to know myself better

(Hiểu rõ bản thân mình hơn)

Safety is a big issue

(An toàn là một khó khăn lớn)

Lets me get out of my comfort zone

(Bước ra khỏi vùng an toàn của bản thân)

No or little help in times of trouble

(Không có hoặc có ít sự giúp đỡ khi khó khăn)

Get to make own decisions

(Tự đưa ra quyết định)

Struggle to get great photos

(Đấu tranh để có được những bức ảnh tuyệt vời)

Improve problem-solving and decision-making skills

(Cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định)

Nobody to share experiences with

(Không có ai để chia sẻ trải nghiệm)

Complete freedom to choose my own path

(Hoàn toàn tự do lựa chọn con đường của riêng mình)

It can get lonely

(Có thể cô đơn)

Motivate to learn a language faster

(Thúc đẩy để học một ngôn ngữ nhanh hơn)

Travel expenses can be higher

(Chi phí du lịch có thể cao hơn)

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Language focus: Present perfect simple and present perfect continuous

    1. Study the examples of the present perfect simple and continuous from the blog on page 32. Then complete rules 1-3. Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms? 3. Read the text and choose the correct form of the verbs. 4. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. 5. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the present perfect continuous, the words in the box and the ideas below.

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Vocabulary and listening: Extreme adventures

    THINK! Have you ever watched any videos of extreme adventures or sports? What sport was it? 1. Look at the pictures A-D below. Match the prepositions in the box with the actions. Say what each person is doing. Then listen and check. 2. Read Your Top Five Extreme Adventures and check the meaning of the sports verbs in blue. Then choose the correct prepositions. 3. Listen to a TV programme about the achievements in exercise 2. Put the sports that are mentioned in the correct order. 4. Listen again

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Language focus: Present perfect simple + just, still, yet and already

    1. Study these sentences from exercise 3 on page 34. Then answer the questions. 2. Complete the sentences with just and the present perfect simple form of the verbs in brackets. Then write the question form. 3. Explain the situations with your own words. Use the correct present perfect simple form with because and just. 4. Study sentences 1-3. Then match them with rules A-C. 5. Complete the rules with still, yet or already.

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Speaking: Exchanging news

    THINK! Imagine that you haven't been in contact with a friend for a month. What do you talk about? 1. Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. Where has Daisy just been? What has Neil got all week? 2. Study the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Daisy (D) or Neil (N). Watch or listen again and check. 3. Work in pairs. Practise the dialogue. 4. Work in pairs. Match the phrases. Then ask and answer the two questions w

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Writing: An FAQ page

    THINK! What does FAQ mean? Where do you see FAQs? 1. Look at the photo. Then check the meaning of the words in blue in the Football FAQs and read the text. Do you pass or throw the ball when you play football? Do you think it’s a difficult sport? Would you like to do it? Why / Why not? 2. Which paragraph in the Football FAQs tells readers...? 3. Match the words in blue in the Football FAQS with the words in the box. 4. Complete sentences 1 - 5 with who, which or where.

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close