Tiếng Anh 8 Unit 3 Language focus: Present perfect simple and present perfect continuous

1. Study the examples of the present perfect simple and continuous from the blog on page 32. Then complete rules 1-3. Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms? 3. Read the text and choose the correct form of the verbs. 4. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. 5. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the present perfect continuous, the words in the box and the ideas below.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Study the examples of the present perfect simple and continuous from the blog on page 32. Then complete rules 1-3.

(Nghiên cứu các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và tiếp diễn từ blog ở trang 32. Sau đó, hoàn thành quy tắc 1-3.)

Present perfect simple(Hiện tại hoàn thành)

She has stopped off in Mexico...

(Cô ấy đã dừng chân tại Mexico...)

“I've worked hard!”

(“Tôi đã làm việc chăm chỉ!”)

“It hasn't always been easy or fun.”

(“Không phải lúc nào cũng dễ dàng hay vui vẻ.”)

Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Liz Clark has been living that dream…

(Liz Clark đã và đang sống trong giấc mơ đó…)

I've been following her inspirational blog...

(Tôi đã theo dõi blog đầy cảm hứng của cô ấy...)

Adverts on Liz's blog have been paying for her trip.

(Quảng cáo trên blog của Liz đã trả tiền cho chuyến đi của cô ấy.)

RULES

1. The present perfect continuous is formed by: subject + have(n’t) / _____(n’t) + _______ + verb + -ing.

2. The present perfect simple / continuous describes general life experiences or recent events.

3. The present perfect simple / continuous also describes events in the past that are still happening now. It emphasises the duration of the activity.

Lời giải chi tiết:

RULES (Quy tắc)

1. The present perfect continuous is formed by: subject + have(n’t) / has(n’t) + been + verb + -ing.

(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được hình thành bởi: chủ ngữ + have(n’t) / has(n’t) +been + động từ + -ing.)

2. The present perfect simple describes general life experiences or recent events.

(Thì hiện tại hoàn thành đơn diễn tả những trải nghiệm chung trong cuộc sống hoặc những sự kiện gần đây.)

3. The present perfect continuous also describes events in the past that are still happening now. It emphasises the duration of the activity.

(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả các sự kiện trong quá khứ vẫn đang xảy ra ở hiện tại. Nó nhấn mạnh quá trình của hoạt động.)

Bài 2

2. PRONUNCIATION: /æ/ and /ǝ/

Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms?

(Lắng nghe các ví dụ. Chúng ta phát âm have và has khi chúng ở dạng yếu như thế nào?)


Have (/ǝ/) you been travelling?

(Bạn vẫn đang đi du lịch à?)

Yes, I have (/æ/).

(Đúng vậy.)

Has (/ǝ/) it been fun?

(Nó có vui không?)

Yes, it has (/æ/), but it hasn't (/æ/) been easy, and the weather has (/ǝ/) been terrible.

(Có, nó vui, nhưng không hề dễ dàng, và thời tiết thật kinh khủng.)

Lời giải chi tiết:

We pronounce have and has with the /ǝ/ sound when they are weak.

(Chúng ra phát âm have và has thành âm /ǝ/ khi chúng ở hình thức yếu.)

Bài 3

3. Read the text and choose the correct form of the verbs.

(Đọc đoạn văn và chọn dạng đúng của động từ.)

Sophie: Hey George, how are you? We're still on our trip in Kenya and 1 it's been / it’s been being fantastic. 2 I’ve been sitting / I’ve sat in a jeep for the last three hours and the animals don’t seem shy. 3 I haven’t been using / I haven’t used binoculars because they come very close. Look at this photo which 4 I’ve been taking / I’ve taken from the jeep. This is such a great experience - 5we've had / we've been having a great time. I don't want it to end!

Lời giải chi tiết:

1. it’s been

2. I’ve been sitting

3. I haven’t been using

4. I’ve taken

5. we’ve been having

 

(1) Động từ "be" không được chia thì tiếp diễn => diễn tả một sự việc kéo dài đến hiện tại => dùng hiện tại hoàn thành

We're still on our trip in Kenya and 1 it's been fantastic.

(Chúng tôi vẫn đang trong chuyến đi ở Kenya và điều đó thật tuyệt vời.)

(2) Câu có “for the last three hours” - nhấn mạnh quá trình => dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I’ve been sitting in a jeep for the last three hours.

(Tôi đã ngồi trong xe jeep suốt ba tiếng đồng hồ.)

(3) Nhấn mạnh quá trình => dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I haven’t been using binoculars because they come very close.

(Tôi đã không sử dụng ống nhòm vì chúng đến rất gần.)

(4) Diễn tả một hành động mang tính trải nghiệm, nhấn mạnh kết quả => dùng hiện tại hoàn thành

I’ve taken from the jeep.

(Hãy nhìn vào bức ảnh này mà tôi đã chụp từ xe jeep.)

(5) we’ve been having

Diễn tả quá trình Sophie vẫn đang ở Kenya trải nghiệm kì nghỉ => dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

This is such a great experience 5we've been having a great time.

(Đây là một trải nghiệm tuyệt vời - chúng tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.)

Sophie: Hey George, how are you? We're still on our trip in Kenya and 1 it's been fantastic. 2 I’ve been sitting in a jeep for the last three hours and the animals don’t seem shy. 3 I haven’t been using binoculars because they come very close. Look at this photo which 4I’ve taken from the jeep. This is such a great experience 5we've been having a great time. I don't want it to end!

(Sophie: Này George, bạn khỏe không? Chúng tôi vẫn đang trong chuyến đi ở Kenya và điều đó thật tuyệt vời. Tôi đã ngồi trong xe jeep suốt ba tiếng đồng hồ qua và những con vật không có vẻ gì là nhút nhát. Tôi đã không sử dụng ống nhòm vì chúng đến rất gần. Hãy nhìn vào bức ảnh này mà tôi đã chụp từ xe jeep. Đây là một trải nghiệm tuyệt vời - chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Tôi không muốn nó kết thúc!)

Bài 4

4. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

1. I ______ (swim) in the Atlantic. I remember it clearly.

2. They ______ (run) for hours, so they’re feeling tired.

3. We ______ (visit) Argentina a couple of times.

4. _____ (you / sit) in the sun for long? Your face is very red.

Lời giải chi tiết:

1. have swum

2. have been running

3. have visited

4. Have you been sitting

1. Diễn tả một trải nghiệm => dùng thì hiện tại hoàn thành.

 I have swum in the Atlantic. I remember it clearly.

(Tôi đã bơi ở Đại Tây Dương. Tôi nhớ nó rõ ràng.)

2. Nhấn mạnh quá trình của hành động “for hours” - “trong nhiều giờ” => dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

They have been running for hours, so they’re feeling tired.

(Họ đã chạy hàng giờ nên họ cảm thấy mệt mỏi.)

3. Diễn tả một trải nghiệm => dùng hiện tại hoàn thành.

We have visited Argentina a couple of times.

(Chúng tôi đã đến thăm Argentina hai lần.)

4. Diễn tả trải nghiệm, nhấn mạnh quá trình của hành động “for long” - “trong một thời gian dài” => dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Have you been sitting in the sun for long? Your face is very red.

(Có phải bạn ngồi phơi nắng một lúc lâu? Mặt bạn rất đỏ.)

Bài 5

5. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the present perfect continuous, the words in the box and the ideas below.

(Làm việc theo cặp. Đặt và trả lời các câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các từ trong khung và các ý bên dưới.)

do feel listen live speak use

……. English recently?

……. in this town for long?

What ……. all day?

What music ……. to recently?

 

How ……. lately?

How long ……. this book?

A: Have you been speaking a lot of English recently?

(Gần đây bạn có nói tiếng Anh không?)

B: Yes, I have. I’ve been talking to my pen pal online.

(Vâng tôi có. Tôi đã nói chuyện với bạn của tôi trực tuyến.)

Phương pháp giải:

do (v): làm

feel (v): cảm thấy

listen (v): nghe

live (v): sống

speak (v): nói

use (v): sử dụng

Lời giải chi tiết:

A: Have you been living in this town for long?

(Có phải bạn đã sống ở thị trấn này lâu rồi?)

B: Yes, I have. I’ve been living here for ten years.

(Đúng vậy. Tôi đã sống ở đây mười năm.)

A: What have you been doing all day?

(Bạn đã làm gì cả ngày hôm nay?)

B: I have been watching this film.

(Tôi đã xem bộ phim này.)

A: What music have you been listening to recently?

(Dạo này bạn đang nghe nhạc gì?)

B: I have been listening to ballad music.

(Tôi đã nghe nhạc ballad.)

A: How have you been feeling lately?

(Gần đây bạn cảm thấy thế nào?)

B: I have been feeling nervous because I will have a midterm exam next week.

(Tôi cảm thấy lo lắng vì tôi sẽ có bài kiểm tra giữa kỳ vào tuần sau.)

A: How long have you been using this book?

(Bạn dùng cuốn sách này bao lâu rồi?)

B: I have been using this book for a week.

(Tôi sử dụng cuốn sách này một tuần rồi.)

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Vocabulary and listening: Extreme adventures

    THINK! Have you ever watched any videos of extreme adventures or sports? What sport was it? 1. Look at the pictures A-D below. Match the prepositions in the box with the actions. Say what each person is doing. Then listen and check. 2. Read Your Top Five Extreme Adventures and check the meaning of the sports verbs in blue. Then choose the correct prepositions. 3. Listen to a TV programme about the achievements in exercise 2. Put the sports that are mentioned in the correct order. 4. Listen again

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Language focus: Present perfect simple + just, still, yet and already

    1. Study these sentences from exercise 3 on page 34. Then answer the questions. 2. Complete the sentences with just and the present perfect simple form of the verbs in brackets. Then write the question form. 3. Explain the situations with your own words. Use the correct present perfect simple form with because and just. 4. Study sentences 1-3. Then match them with rules A-C. 5. Complete the rules with still, yet or already.

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Speaking: Exchanging news

    THINK! Imagine that you haven't been in contact with a friend for a month. What do you talk about? 1. Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. Where has Daisy just been? What has Neil got all week? 2. Study the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Daisy (D) or Neil (N). Watch or listen again and check. 3. Work in pairs. Practise the dialogue. 4. Work in pairs. Match the phrases. Then ask and answer the two questions w

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Writing: An FAQ page

    THINK! What does FAQ mean? Where do you see FAQs? 1. Look at the photo. Then check the meaning of the words in blue in the Football FAQs and read the text. Do you pass or throw the ball when you play football? Do you think it’s a difficult sport? Would you like to do it? Why / Why not? 2. Which paragraph in the Football FAQs tells readers...? 3. Match the words in blue in the Football FAQS with the words in the box. 4. Complete sentences 1 - 5 with who, which or where.

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Reading: An epic adventure

    THINK! What's the longest journey you've ever done? What's the longest time you've been away from your home? 1. Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text. 2. Read and listen to the text again and answer the questions. 3. VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in blue in the text. 4. USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of going on a trip on your own.

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close