Tiếng Anh 8 Unit 2 Skills 2

1. Work in pairs. Discuss the following question. 2. Listen to three people talking about life in the countryside. Choose the opinion (A - C) that each speaker (1 - 3) expresses. 3. Listen again and choose the correct answer A, B, or C. 4. Work in groups. Discuss and write what you like or dislike about life in the countryside. 5. Write a paragraph (80 - 100 words) about what you like or dislike about life in the countryside.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Listening

1. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

What do you like or dislike about life in the countryside?

(Bạn thích hay không thích điều gì về cuộc sống ở vùng quê?)

Lời giải chi tiết:

- I like the life in the countryside because it’s quiet and peaceful. We can enjoy the cool and fresh air every morning.

(Tôi thích cuộc sống ở vùng quê vì nó yên bình và yên tĩnh. Chúng ta có thể tận hưởng không khí mát mẻ và trong lành mỗi sáng.)

- I don’t like the life in the countryside because it’s boring to me. I don't have many options of entertainment and there is also a lack of other facilities there. 

(Tôi không thích cuộc sống ở nông thôn vì đối với tôi nó rất nhàm chán. Tôi không có nhiều lựa chọn về mặt giải trí và ở đây cũng thiếu thốn về mặt cơ sở vật chất nữa.) 

Bài 2

2. Listen to three people talking about life in the countryside. Choose the opinion (A - C) that each speaker (1 - 3) expresses.

(Nghe ba người nói về cuộc sống ở nông thôn. Chọn ý kiến (A - C) mà mỗi người nói (1 - 3) thể hiện.)

Speaker 1

 

Speaker 2

 

Speaker 3

 

 

Opinions

A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.

B. I like rural life because the people here are close to each other.

C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Speaker 1: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good. There is a great sense of community here. The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

Speaker 2: There are many things I don't like about life in the countryside. There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport. And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

Speaker 3: I love to live in the countryside. It is spacious. We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things. Life is also peaceful and simple here.

Tạm dịch:

Người nói 1: Tôi đã chọn sống ở một ngôi làng vì mối quan hệ của dân làng ở đây rất tốt. Tính cộng đồng ở đây cao. Mọi người chào đón những người hàng xóm đến nhà của họ. Họ cũng luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Họ chia sẻ hầu hết tất cả mọi thứ với người khác.

Người nói 2: Có nhiều thứ tôi không thích về cuộc sống ở nông thôn. Không có nhiều trường học hoặc trường đại học. Ở đây rất chán vì không có nhiều nơi để giải trí như sân khấu, rạp chiếu phim, v.v. Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại. Và nhìn chung thì, có rất nhiều thứ chúng ta nên làm để cải thiện cuộc sống ở nông thôn.

Người nói 3: Tôi yêu cuộc sống ở nông thôn. Nó rộng rãi. Chúng ta có nhiều, rất nhiều thứ mà khó có thể làm được ở thành phố. Chúng ta có thể đi bơi, đá bóng, thả diều và làm nhiều những thứ thú vị khác. Cuộc sống ở đây cũng yên bình và đơn giản.

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. C

1. B

I like rural life because the people here are close to each other.

(Tôi thích cuộc sống ở nông thôn vì mọi người ở đây gần gũi với nhau.)

Thông tin: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good.

(Tôi đã chọn sống ở một ngôi làng vì mối quan hệ của dân làng ở đây rất tốt.)

2. A

I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.

(Tôi không thích cuộc sống nông thôn vì không có nhiều trường học. Và sự giải trí cùng với phương tiện giao thông rất nghèo nàn.)

Thông tin: There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport.

(Không có nhiều trường học hoặc trường đại học. Ở đây rất chán vì không có nhiều nơi để giải trí như sân khấu, rạp chiếu phim, v.v. Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại.)

3. C

I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.

(Tôi muốn sống ở nông thôn vì có nhiều thứ tôi không thể dễ dàng làm ở thành phố.)

Thông tin: We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things.

(Chúng ta có nhiều, rất nhiều thứ mà khó có thể làm được ở thành phố. Chúng ta có thể đi bơi, đá bóng, thả diều và làm nhiều những thứ thú vị khác.)

Bài 3

3. Listen again and choose the correct answer A, B, or C.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.)


1. According to speaker 1, there is a great sense of _____ in his village.

(Theo người nói 1, có một ý thức tuyệt vời về _____ trong làng của anh ấy.)

A. security (bảo mật)

B. duty (nhiệm vụ)

C. community (cộng đồng)

2. Speaker 1 says that people in his village are very _____.

(Người nói 1 nói rằng mọi người trong làng của anh ấy rất _____.)

A. supportive (hỗ trợ) 

B. unsociable (khó gần)

C. well-trained (được đào tạo bài bản)

3. In speaker 2’s opinion, _____ is a big problem in the countryside.

(Theo ý kiến của người nói số 2, _____ là một vấn đề lớn ở nông thôn.)

A. the cost of living (chi phí sinh hoạt)

B. safety (sự an toàn)

C. transportation (giao thông vận tải)

4. Speaker 2 says that they should _____ in the countryside.

(Người nói số 2 nói rằng họ nên _____ ở nông thôn.)

A. improve the lives of people (cải thiện đời sống của con người)

B. prevent crime (ngăn ngừa tội phạm)

C. protect nature (bảo vệ thiên nhiên)

5. According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _____.

(Theo người nói 3, cuộc sống ở nông thôn yên bình và _____.)

A. slow (chậm) 

B. simple (đơn giản)

C. safe (an toàn)

Lời giải chi tiết:

1. C

According to speaker 1, there is a great sense of community in his village.

(Theo người 1, tính cộng đồng trong làng của anh ấy cao.)

Thông tin: There is a great sense of community here.

(Tính cộng đồng ở đây cao.)

2. A

Speaker 1 says that people in his village are very supportive.

(Người 1 nói dân làng trong làng anh ấy rất nhiệt tình.)

Thông tin: The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

(Mọi người chào đón những người hàng xóm đến nhà của họ. Họ cũng luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Họ chia sẻ hầu hết tất cả mọi thứ với người khác.)

3. C

In speaker 2’s opinion, transportation is a big problem in the countryside.

(Theo quan điểm của người 2, giao thông là vấn đề lớn ở nông thôn.)

Thông tin: Transportation is another big problem. There are few means of public transport.

(Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại.)

4. A

Speaker 2 says that they should improve the lives of people in the countryside.

(Người 2 nói rằng họ nên cải thiện đời sống người dân ở nông thôn.)

Thông tin: And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

(Và nhìn chung thì, có rất nhiều thứ chúng ta nên làm để cải thiện cuộc sống ở nông thôn.)

5. B

According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and simple.

(Theo người 3, cuộc sống ở nông thôn yên bình và đơn giản.)

Thông tin: Life is also peaceful and simple here.

(Cuộc sống ở đây cũng yên bình và đơn giản.)

Bài 4

Writing

4. Work in groups. Discuss and write what you like or dislike about life in the countryside.

(Làm việc nhóm. Thảo luận và viết những gì bạn thích hoặc không thích về nông thôn.)

Lời giải chi tiết:

LIKE (thích)

DISLIKE (không thích)

- low cost of living (chi phí sinh hoạt thấp)

- many cheap things (nhiều món đồ rẻ tiền)

- peaceful(yên bình)

- fresh air (không khí trong lành)

- many beautiful sceneries (nhiều cảnh đẹp)

- friendly and hospitable villagers (dân làng thân thiện và hiếu khách)

- delicious and fresh food(đồ ăn tươi ngon)

- less traffic (ít xe cộ hơn)

- not many entertainment places, such as theatres, cinemas, etc.

(không nhiều điểm giải trí, như nhà hát, rạp chiếu phim, v.v)

- poor means of transport (phương tiện giao thông nghèo nàn)

- lack of facilities (thiếu cơ sở vật chất)

- less job opportunities (ít cơ hội việc làm)

- small income (thu nhập thấp)

 

Bài 5

5. Write a paragragh (80 - 100 words) about what you like or dislike about life in the countryside.

(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về những gì bạn thích hoặc không thích về cuộc sống ở nông thôn.)

Lời giải chi tiết:

I like living in the countryside for a number of reasons. It is a peaceful place with fresh air. We can enjoy a healthy natural condition without worrying much about air pollution. Moreover, rural is a safer place than a city. Because most of the villagers are friendly and willing to help each other. There is less traffic so it's safe for children. The special thing that people like living in the countryside is the cost of living here usually cheaper so this is an idea place to raise the child. In contrast, the bad things are very rare in the countryside. To sum up, except the problem of income, the countryside is a residence better than the cities.

Tạm dịch:

Tôi thích sống ở nông thôn vì một số lý do. Đó là một nơi yên bình với không khí trong lành. Chúng ta có thể tận hưởng điều kiện tự nhiên trong lành mà không phải lo lắng nhiều về ô nhiễm không khí. Hơn nữa, nông thôn là nơi an toàn hơn thành phố. Bởi vì hầu hết dân làng đều thân thiện và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. Có ít phương tiện giao thông nên an toàn cho trẻ em. Điều đặc biệt mà mọi người thích sống ở nông thôn là chi phí sinh hoạt ở đây thường rẻ hơn nên đây là một nơi lý tưởng để nuôi dạy trẻ. Ngược lại, những điều tồi tệ rất hiếm xảy ra ở nông thôn. Tóm lại, ngoại trừ vấn đề thu nhập, nông thôn là nơi sống tốt hơn thành phố

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Looking back

    1. Write the phrase from the box under the correct picture. 2. Choose the correct answer A, B, or C. 3. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets. 4. Underline the mistakes in the sentences and correct them.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Project

    1. Search for a village in Viet Nam or a foraign country that you would like to visit. 2. Design a poster about that village, including: 3. Present your poster to the class.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Skills 1

    1. Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions. 2. Read the text about life in a village in Viet Nam. Match the highlighted words in the text with their meanings. 3. Read the text again and tick (v) T (True) or F (False) for each sentence. 4. Make notes about the village or town where you live or which you know. 5. Work in groups. Take turns to talk about the village or town where you live or which you know. Use the information in 4.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Communication

    1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences. 2. Work in pairs. Make similar conversations to practice giving and responding to compliments, using the cues below. 3. Read the adverts for the two beautiful villages. Tick (v) the boxes to show which village the statements describe. Sometimes both boxex need to be ticked. 4. Work in groups. Take turns to talk about the similarities and differences between Duong Lam and Hollum. 5. Work in pairs. Which village in 3

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 A Closer Look 2

    1. Write the comparative forms of the adverbs in the table below. 2. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets. 3. Complete the sentences with suitable comparative forms of the adverbs from the box. 4. Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets. 5. Work in pairs. Ask and answer to find out who:

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close