Tiếng Anh 8 Unit 2 Language focus: Present perfect (questions) - Present perfect and past simple

1. Complete 1-5 with the words in the box. How do you say ever in Vietnamese? 2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct answer to complete the rule. 3. Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with a partner. 4. Write questions for the answers using the present perfect and the words in brackets. 5. Study examples a-d. Then answer questions 1-3.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Present perfect: questions

(Hiện tại hoàn thành: các câu hỏi)

1. Complete 1-5 with the words in the box. How do you say ever in Vietnamese?

(Hoàn thành 1-5 với các từ trong hộp. Bạn nói “ever” trong tiếng Việt như thế nào?)

ever have haven't has hasn't

1. Have you ________ ridden a horse?

2. No, I ________.

3. ________ you guys been to a theme park?

4. ________ your brother been on a rollercoaster?

5. No, he ________.

Lời giải chi tiết:

1. ever

2. haven’t

3. Have

4. Has

5. hasn’t

1. Have you ever ridden a horse?

(Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa?)

2. No, I haven’t.

(Không, tôi chưa từng.)

3. Have you guys been to a theme park?

(Các bạn đã đến công viên giải trí chưa?)

4. Has your brother been on a rollercoaster?

(Anh trai của bạn đã từng đi tàu lượn siêu tốc chưa?)

5. No, he hasn’t.

(Chưa, anh ấy chưa từng.)

Bài 2

2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct answer to complete the rule.

(Đọc lại các câu ở bài tập 1. Sau đó chọn câu trả lời đúng để hoàn thành quy tắc.)

RULE (Quy tắc)

We use questions in the present perfect to ask...

(Chúng ta dùng câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành để hỏi...)

a. if a person experienced something at some time.

(nếu một người trải nghiệm một điều gì đó trong một khoảng thời gian dài.)

b. an exact time when a person experienced something.

(một thời điểm chính xác khi một người trải nghiệm một cái gì đó.)

Lời giải chi tiết:

RULE (Quy tắc)

We use questions in the present perfect to ask if a person experienced something at some time.

(Chúng ta dùng câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành để hỏi nếu một người trải nghiệm một điều gì đó trong một khoảng thời gian dài.)

Bài 3

3. Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with a partner.

(Sắp xếp các từ để đặt câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

1. a frightening film / you / have / lately / seen / ?

2. this year / has / improved / your English / ?

3. cooked a meal / ever / for you / your friends / have / ?

4. what / you / today / eaten / have/?

5. in the last five years / countries / have / visited / you / what / ?

Lời giải chi tiết:

1. Have you lately seen a frightening film?

(Gần đây bạn có xem một bộ phim kinh dị nào không?)

=> No, I haven't. I hate horror films.

(Không. Tôi ghét phim kinh dị.)

2. Has your English improved this year?

(Tiếng Anh của bạn trong năm nay đã cải thiện chưa?)

=> Yes, it has improved a lot. 

(Vâng, nó cải thiện nhiều.)

3. Have your friends ever cooked a meal for you?

(Bạn bè của bạn đã bao giờ nấu một bữa ăn cho bạn chưa?)

=> Yes, they have. We usually cook togather at the weekends.

(Có. Chúng tôi thường nấu ăn cùng nhau vào cuối tuần.)

4. What have you eaten today?

(Hôm nay bạn ăn gì?)

=> I've eaten some rice, boiled eggs and vegetables salad.

(Tôi đã ăn chút cơm, trứng luộc và salad rau củ.)

5. What countries have you visited in the last five years?

(Bạn đã đến những đất nước nào trong năm năm qua?)

=> I haven't gone out of my country in the last five years. 

(Tôi đã không ra khỏi đất nước mình trong năm năm qua.)

Bài 4

4. Write questions for the answers using thepresent perfect and the words in brackets.

(Viết câu hỏi cho câu trả lời bằng cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành và các từ trong ngoặc.)

1. Yes, I've cooked spaghetti. (ever)

(Vâng, tôi đã nấu mì spaghetti. (bao giờ))

2. I've bought a tablet. (What)

(Tôi đã mua một chiếc máy tính bảng. (Cái gì))

3. They've moved to Los Angeles. (Where)

(Họ đã chuyển đến Los Angeles. (Ở đâu))

4. He's invited six people. (How many)

(Anh ấy mời sáu người. (Bao nhiêu))

5. Yes, it finished at two o'clock. (meeting)

(Vâng, nó kết thúc lúc hai giờ. (cuộc họp))

Lời giải chi tiết:

1. Have you ever cooked spaghetti?

(Bạn đã bao giờ nấu mì spaghetti chưa?)

2. What have you bought?

(Bạn đã mua gì?)

3. Where have they moved?

(Họ đã chuyển đi đâu?)

4. How many people has he invited?

(Anh ấy đã mời bao nhiêu người?)

5. Have the meeting finished at two o’clock?

(Có phải cuộc họp kết thúc lúc 2 giờ không?)

Bài 5

Present perfect and past simple

(Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn)

5. Study examples a-d. Then answer questions 1-3.

(Nghiên cứu các ví dụ từ a đến d. Sau đó trả lời các câu hỏi 1-3.)

a. I've eaten a few interesting things since we came to Asia.

(Tôi đã ăn một vài thứ thú vị kể từ khi chúng tôi đến châu Á.)

b. I ate some last year at a market.

(Tôi đã ăn một vài thứ vào năm ngoái tại một khu chợ.)

c. I've ridden an alpaca.

(Tôi đã cưỡi một con lạc đà alpaca.)

d. I rode the alpaca when I was six years old.

(Tôi đã cưỡi con lạc đà alpaca khi tôi sáu tuổi.)

1. Which verbs are in the present perfect and which are in the past simple?

(Động từ nào ở thì hiện tại hoàn thành và động từ nào ở thì quá khứ đơn?)

2. Which sentences describe a finished action at an exact time in the past?

(Những câu nào diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm xác định trong quá khứ?)

3. Which sentences describe an action at some time in the past?

(Những câu nào diễn tả một hành động tại một thời điểm nào đó trong quá khứ?)

Lời giải chi tiết:

1. 

Verbs in the present perfect: eaten, ridden

(Động từ ở thì hiện tại hoàn thành: eaten, ridden.)

Verbs in the past simple: ate, rode

(Động từ ở thì quá khứ đơn: ate, rode.)

2. The sentences b & d describe a finished action at an exact time in the past.

(Câu b & d diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm xác định trong quá khứ.)

3. The sentences a & c describe an action at some time in the past.

(Câu a & c diễn tả một hành động tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.)

Bài 6

6. Read the dialogue and choose the correct words. Then listen and check.

(Đọc đoạn hội thoại và chọn từ đúng. Sau đó nghe và kiểm tra.)


Zoe: 1Have you been / Did you go anywhere exciting recently?

Sam: No, not recently. We 2have been/went to a water park last month though.

Zoe: Really? 3Did you enjoy / Have you enjoyed it?

Sam: Yes, it was awesome. What's the most amazing ride that you've ever tried?

Zoe: It was the roller coaster at Sun World Bà Nà Hill. 4Did you try / Have you tried it?

Sam: No, 5I've never been / I didn't go there.

Lời giải chi tiết:

1. Have you been

2. went

3. Did you enjoyed

4. Have you tried

5. I’ve never been

1. Có “rencently” = gần đây => dấu hiệu sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Zoe: 1Have you been anywhere exciting recently?

(Gần đây bạn có đi đâu thú vị không?)

2. Có “last month” = tháng trước => dấu hiệu sử dụng thì quá khứ đơn.

Sam: No, not recently. We 2went to a water park last month though.

(Không, không phải gần đây. Mặc dù vậy, chúng tôi đã đi đến một công viên nước vào tháng trước.)

3. Câu trả lời phía dưới là “it was awesome” dùng thì quá khứ đơn => câu hỏi dùng quá khứ đơn.

Zoe: Really? 3Did you enjoy it?

(Thật sao? Bạn có thích nó không?)

4. Mục đích hỏi về một trải nghiệm => dùng hiện tại hoàn thành

Sam: Yes, it was awesome. What's the most amazing ride that you've ever tried?

(Có chứ, nó thật tuyệt vời. Chuyến đi tuyệt vời nhất mà bạn từng thử là gì?)

Zoe: It was the roller coaster at Sun World Bà Nà Hill. 4Have you tried it?

(Đó là trò tàu lượn siêu tốc ở Sun World Bà Nà Hill. Bạn đã thử chưa?)

5. Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành => câu trả lời dùng thì hiện tại hoàn thành

Sam: No, 5I've never been there.

(Chưa. Tôi chưa bao giờ đến đó.)

Bài 7

7. USE IT! Make a dialogue with a partner on either idea A or B. Use the present perfect and past simple forms.

(Thực hiện một cuộc đối thoại với một người bạn về ý tưởng A hoặc B. Sử dụng các dạng quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.)

A. be / anywhere interesting

B. see / any good films

Example:

A: Have you been anywhere interesting recently?

(Gần đây bạn có đi đâu thú vị không?)

B: Yes, I went to Cân Thơ at the weekend.

(Có, tôi đã đến Cần Thơ vào cuối tuần.)

Lời giải chi tiết:

A: Have you seen any good films recently?

(Gần đây bạn có xem bộ phim nào thú vị không?)

B: No, not recently. We saw a blockbuster at the theater two weeks ago though.

(Không hẳn là gần đây. Mặc dù vậy, tôi đã xem một bộ phim bom tấn tại rạp hai tuần trước.)

A: Really? Did you enjoy it?

(Thật sao? Bạn có thích nó không?)

B: Yes, It’s very interesting and thrilling. Have you ever seen Avatar?

(Có chứ, nó rất đặc sắc và gay cấn. Bạn đã từng xem phim Avatar chưa?)

A: No, I’ve never seen it.

(Chưa, tôi chưa từng xem nó.)

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Speaking: Planning free time

    THINK! What do you like doing in the evening and at the weekend? 1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Louise want to do next weekend? Where does Grace suggest going for lunch? 2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. 3. Practise the dialogue with your partner. Listen and repeat the sentences. Which sentence has more stressed words? Why?

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Writing: A competition entry

    THINK! What do you like about the place where you live? Has it got any special sights and sounds? 1. Read the magazine advert and last year's winning entry about the Mekong Delta. What do you have to do to enter the competition? What's the prize? What do we learn about the residents in Southern Việt Nam? 2. Find the words in the box in the Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam text. What type of word (adjective, noun or verb) do they always come before? 3. Study the examples and answe

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Vocabulary and listening: Sensations and experiences

    THINK! When was the last time that you had a memorable day? What did you do? 1. Match adjectives 1-6 with the extreme adjectives in blue in the questionnaire. Then listen and check. 2. Listen and order photos A-C. Which questions from the questionnaire are the people answering? 3. Read sentences 1-5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective. 4. Listen again and complete the sentences. Were your answers in exercise 3 correct?

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Language focus: Present perfect (affirmative and negative) - for and since

    1. Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answer. 2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules. 3. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. 4. Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs. 5. Study the examples and complete the rules with for and since.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Reading: The importance of smell

    THINK! What smells can you remember from when you were younger? Is there a connection between smells and memory? 1. Read the article. Then complete the headings for paragraphs A-C with the words in the box. 2. Read and listen to the article again and write true or false. Correct the false sentences. 3. Find synonyms in the text for the words below. 4. VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close