Tiếng Anh 8 Unit 2 2.1 Vocabulary1. Fill the table with the correct words. Listen and check. 2. Look at the photos (1-5). Choose two photos and describe them. 3. Complete gaps 1-6 with the words below. Listen and check. 4. Match the sentences with the words from the Vocabulary C box. Listen and check. 5. In pairs, choose one of the words from the Vocabulary C box. Describe what happens when the disaster occurs. Use the word below. Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 1. Fill the table with the correct words. Listen and check. (Điền vào bảng những từ thích hợp. Nghe và kiểm tra.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Bài 2 2. Look at the photos (1-5). Choose two photos and describe them. (Nhìn vào các bức ảnh (1-5). Chọn hai bức ảnh và mô tả chúng.)
In photo 1, it’s very windy and in photo 2, it’s cold and there’s snow on the ground. (Trong ảnh 1, trời rất gió và trong ảnh 2, trời lạnh và có tuyết trên mặt đất.) Lời giải chi tiết: In photo 3, it’s very hot and there’s a desert around here. (Trong ảnh 3, trời rất nóng và it's a desert.) In photo 4, it's a coastal city and the weather is very sunny. (Trong ảnh 4, đó là một thành phố ven biển và trời thì rất nắng.) In photo 5, it may be after the rain. We can see that the road is wet. (Ở ảnh 5, có lẽ đây là sau một trận mưa. Ta có thể thấy đường đang còn ướt.) Bài 3 3. Complete gaps 1-6 with the words below. Listen and check. (Hoàn thành khoảng trống 1-6 với những từ dưới đây. Nghe và kiểm tra.)
Lời giải chi tiết:
Bài 4 4. Match the sentences with the words from the Vocabulary C box. Listen and check. (Nối các câu với các từ trong hộp Từ Vựng C. Nghe và kiểm tra.)
1. The ground floor is covered by water. People are moving upstairs. ______ 2. It has moved closer to the centre of Việt Nam after changing direction from northward. ______ 3. People are hungry. They can’t grow plants because the ground is dry and hard. ______ 4. The building is shaking. ______ 5. The beach is empty. People are going into the mountains before the wave arrives. ______ 6. It’s very windy and it’s raining. Everybody is inside and the doors and windows are closed. ______ Lời giải chi tiết:
1. The ground floor is covered by water. People are moving upstairs. => flood. (Tầng trệt ngập trong nước. Mọi người đang di chuyển lên lầu. => lũ lụt.) 2. It has moved closer to the centre of Việt Nam after changing direction from northward. => typhoon. (Nó đã tiến gần hơn đến trung tâm Việt Nam sau khi đổi hướng từ phía bắc. => bão nhiệt đới.) 3. People are hungry. They can’t grow plants because the ground is dry and hard. => drought. (Mọi người đang đói. Họ không thể trồng cây vì đất khô và cứng. => hạn hán.) 4. The building is shaking. => earthquake. (Tòa nhà đang rung chuyển. => động đất.) 5. The beach is empty. People are going into the mountains before the wave arrives. => tsunami. (Bãi biển vắng. Mọi người đang đi vào núi trước khi sóng đến. => sóng thần.) 6. It’s very windy and it’s raining. Everybody is inside and the doors and windows are closed. => hurricane. (Trời rất gió và đang mưa. Mọi người đều ở bên trong và các cửa ra vào và cửa sổ đều đóng.=> gió.) Bài 5 5. In pairs, choose one of the words from the Vocabulary C box. Describe what happens when the disaster occurs. Use the word below. (Làm theo cặp, chọn một trong các từ trong hộp Từ Vựng C. Mô tả những gì xảy ra khi thảm họa xảy ra. Sử dụng từ dưới đây.) go outside (đi ra ngoài) grow food (trồng cây lương thực) stay indoors (ở trong nhà) trees fall down (cây đổ) windows break (cửa sổ bị vỡ) Lời giải chi tiết: A: When people are hungry and they can’t grow food because the ground is dry and hard. What did happen? (Khi người dân đói và họ không thể trồng cây lương thực vì đất khô và cứng. Chuyện gì đã xảy ra vậy?) B: I think it was drought. (Tôi nghĩ là hạn hán.) A: But I'm afraid of typhoon. You have to stay indoors and you shouldn't go outside because trees fall down, windows break. (Nhưng tôi sợ bão. Bạn phải ở trong nhà và bạn không nên ra ngoài vì cây đổ, cửa sổ vỡ.) B: Oh, that’s right. (Ồ, đúng rồi đấy.)
|