Tiếng Anh 12 Unit Hello! Hello! trang 8, 9

1. Fill in each gap with pond, ocean, grassland, desert, swamp or jungle. 2. Match the statements (1-6) to the effects of global warming (a-f). Then listen and check. 3. Which of the ecosystems and the effects of global warming from Exercise 1 and 2 are common in your country? Tell your partner.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Vocabulary (Từ vựng) – Ecosystems/ Effect of global warming (Hệ sinh thái/ Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu)

1. Fill in each gap with pond, ocean, grassland, desert, swamp or jungle.

(Điền các từ pond, ocean, grassland, desert, swamp hoặc jungle vào mỗi chỗ trống.)

Hi everyone! Here are some photos from my trip to Asia.

The Mongolia Steppe is a 1) _____ with stunning long-distance views.

Exploring the sand dunes of the Gobi 2) _____ was a magical experience.

Cúc Phương National Park, a stunning 3) _____, is home to many animal species.

At Donggung Palace in Gyeongju, South Korea, there is a 4) _____ filled with lily plants.

Candaba Marsh, located in the Philippines, is a natural 5) _____ known for its diverse bird species.

Watching the waves roll over the golden sand at Ngapali Beach in Myanmar, which overlooks the Indian 6) _____, is unforgettable.

Phương pháp giải:

- pond (n): hồ

- ocean (n): đại dương

- grassland (n): đồng cỏ

- desert (n): sa mạc

- swamp (n): đầm lầy

- jungle (n): rừng rậm

Lời giải chi tiết:

Hi everyone! Here are some photos from my trip to Asia.

(Xin chào mọi người! Đây là những bức ảnh từ chuyến du lịch đến châu Á của tôi.)

The Mongolia Steppe is a 1) grassland with stunning long-distance views.

(Thảo nguyên Mông Cổ là một đồng cỏ với nhũng khung cảnh tầm xa tuyệt đẹp.)

Exploring the sand dunes of the Gobi 2) desert was a magical experience.

(Khám phá những cồn cát tại sa mạc Gobi là một trải nghiệm rất cuốn hút.)

Cúc Phương National Park, a stunning 3) jungle, is home to many animal species.

(Vườn quốc gia Cúc Phương, một khu rừng nhiệt đới tuyệt đẹp, là nơi cư trú của nhiều loài động vật.)

At Donggung Palace in Gyeongju, South Korea, there is a 4) pond filled with lily plants.

(Tại cung điện Donggung ở Gyeongju, Hàn Quốc, có một hồ nước được lấp đầy với những bông súng.)

Candaba Marsh, located in the Philippines, is a natural 5) swamp known for its diverse bird species.

(Candaba Marsh, tọa lạc tại Philippines, là một đầm lầy tự nhiên nổi tiếng với sự đa dạng các loài chim.)

Watching the waves roll over the golden sand at Ngapali Beach in Myanmar, which overlooks the Indian 6) ocean, is unforgettable.

(Xem những cơn sóng rì rào trên bãi cát vàng ở biển Ngapali ở Myanmar, nơi nhìn ra Ấn Độ Dương, thật khó quên.)

Bài 2

Match the statements (1-6) to the effects of global warming (a-f). Then listen and check.

(Nối các phát biểu (1- 6) với các ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu (a – f). Sau đó nghe và kiểm tra.)

1) ___ When heavy rain occurs, water levels become dangerously high.

2) ___ When there is no rain for an extended period, the land becomes extremely dry.

3) ___ When a fire breaks out in a forest, it can quickly spread, burning plant life there.

4) ___ When temperatures remain high for days or even weeks, several people can get sick.

5) ___ When weather conditions are extremely wet or dry, mountain rocks can fall down slopes.

6) ___ When high winds and heavy rain occur at the same time, this creates a dangerous storm.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1) When heavy rain occurs, water levels become dangerously high. – floods

2) When there is no rain for an extended period, the land becomes extremely dry. – drought

3) When a fire breaks out in a forest, it can quickly spread, burning plant life there. – wildfire

4) When temperatures remain high for days or even weeks, several people can get sick. – heatwave

5) When weather conditions are extremely wet or dry, mountain rocks can fall down slopes. – landslide

6) When high winds and heavy rain occur at the same time, this creates a dangerous storm. – hurricane

Lời giải chi tiết:

1-f) When heavy rain occurs, water levels become dangerously high. – floods

(Khi mà trời mưa to, mực nước có thể dâng cao một cách nguy hiểm. – lũ lụt)

2-d) When there is no rain for an extended period, the land becomes extremely dry. – drought

(Khi mà không có mưa trong một thời gian dài, đất đai trở nên cực kì khô cằn. – hạn hán)

3-a) When a fire breaks out in a forest, it can quickly spread, burning plant life there. – wildfire

(Khi có ngọn lửa bùng lên trong một khu rừng, nó có thể lan rất nhanh, đốt cháy những cây cối ở đó. – cháy rừng)

4-b) When temperatures remain high for days or even weeks, several people can get sick. – heatwave

(Khi nhiệt độ giữ vững ở mức cao trong nhiều ngày hoặc thậm chí nhiều tuần, có nhiều người có thể bị ốm. – sóng nhiệt)

5-c) When weather conditions are extremely wet or dry, mountain rocks can fall down slopes. – landslide

(Khi thời tiết trở nên cực kì ẩm ướt hoặc khô, đá trên núi có thể rơi xuống dốc. – sạt lở đất)

6-e) When high winds and heavy rain occur at the same time, this creates a dangerous storm. – hurricane

(Khi gió lớn và mưa to xảy ra cùng một lúc, đều này có thể tạo ra một cơn bão nguy hiểm. – bão lốc)

Bài 3

 

 

3. Which of the ecosystems and the effects of global warming from Exercise 1 and 2 are common in your country? Tell your partner.

(Hệ sinh thái nào và tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu từ Bài tập 1 và 2 là phổ biến ở nước bạn? Nói với bạn của bạn.)

Lời giải chi tiết:

Jungle is the most common cosystems in my country. With humid and tropical monsoon climate, there are a lot of jungle from north to south. Cuc Phuong, Nam Cat Tien and U Minh Forest are three of the most famous jungle in Vietnam, which attracts thousands of domestic and international visitor each year.

(Rừng rậm là hệ sinh thái phổ biến nhất ở nước mình. Với khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có rất nhiều khu rừng từ bắc vào nam. Trong đó, Cúc Phương, Nam Cát Tiên và U Minh là ba cái tên nổi tiếng nhất ở Việt Nam, thu hút hàng ngàn khách du lịch trong và ngoài nước mỗi năm.)

Bài 4

World Heritage Site/ Landmarks & Material (Di sản văn hóa thế giới/ Thắng cảnh và nguyên liệu)

4. Choose the correct option. Then listen and check.

(Chọn đáp án đúng. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)

1) A lighthouse/ monument helps boats to reach the coast safely.

2) A pyramid/terrace is a place where farmers grow their crops in mountainous places.

3) A statue/castle is a historic building that was constructed for protection.

4) A steel/marble bridge is a strong construction that allows people to cross from one side of an area to the other.

5) Glass/Concrete buildings are modern and lightweight structures frequently employed in the construction of skyscrapers.

6) A clay/stone statue is a type of ornamental artwork often seen around temples.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1) A lighthouse helps boats to reach the coast safely.

2) A terrace is a place where farmers grow their crops in mountainous places.

3) A castle is a historic building that was constructed for protection.

4) A steel bridge is a strong construction that allows people to cross from one side of an area to the other.

5) Glass buildings are modern and lightweight structures frequently employed in the construction of skyscrapers.

6) A stone statue is a type of ornamental artwork often seen around temples.

- lighthouse (n): ngọn hải đăng

- monument (n): đài kỉ niệm

- pyramid (n): kim tự tháp

- terrace (n): ruộng bậc thang

- statue (n): tượng

- steel (n): thép

- marble (n): đá hoa cương

- glass (n): thủy tinh

- concrete (n): bê tông

- clay (n): đất sét

- stone (n): đá

Lời giải chi tiết:

1) A lighthouse helps boats to reach the coast safely.

(Ngọn hải đăng giúp tàu cập bờ an toàn.)

2) A terrace is a place where farmers grow their crops in mountainous places.

(Một ruộng bậc thang là nơi các nông dân trồng nông sản ở những vùng núi.)

3) A castle is a historic building that was constructed for protection.

(Một tòa lâu đài là một tòa thành lịch sử được xây dựng cho việc bảo vệ.)

4) A steel bridge is a strong construction that allows people to cross from one side of an area to the other.

(Một cây cầu thép là một kiến trúc kiên cố cho phép người ta đi từ phía này sang phía kia của một vùng.)

5) Glass buildings are modern and lightweight structures frequently employed in the construction of skyscrapers.

(Các tòa nhà bằng thủy tinh là các cấu trúc hiện đại và nhẹ thường được dùng trong việc thi công các tòa nhà chọc trời.)

6) A stone statue is a type of ornamental artwork often seen around temples.

(Tượng đá là một loại tác phẩm nghệ thuật trang trí thường được thấy xung quanh các ngôi đền.)

Bài 5

5. What similar sites or landmarks exist in your country? Tell your partner.

Phương pháp giải:

Located at the peak of Tao Phung Mountain, Vung Tau Lighthouse, is 149 meters high above sea level, making it an ideal place to enjoy the breathtaking views of Vung Tau city from above. It also provides a picturesque background for stunning photographs.

(Tọa lạc tại đỉnh núi Tào Phùng, Ngọn hải đăng Vũng Tàu, cao 149 mét so với mực nước biển, khiến nó trở thành một nơi lý tưởng để nhìn ngắm cảnh đẹp của thành phố vũng tàu từ trên cao. Nơi này cũng đem lại những khung nền đẹp như tranh vẽ cho những bức ảnh tuyệt vời.)

Bài 6

Paired conjunction (Cặp liên từ)

6. Combine the sentences, using the paired conjunctions in brackets.

(Kết hợp các câu sau, sử dụng các cặp liên từ trong ngoặc.)

1. Paul is exploring the sand dunes tomorrow. So is David. (not only ... but also)

2. Emma doesn't know what It's like to experience a flood. Julie doesn't, either. (neither ... nor)

3. My village is experiencing a drought at the moment. My cousin's village is experiencing one, too. (both ... and)

4. Ben has never been to a swamp. Tom hasn't either. (neither ... nor)

5. Greg wants to go hiking up a mount today. He wants to visit a pagoda, too. (both ... and)

6. That building isn't very tall. It Isn't very beautiful, either. (neither ... nor)

Lời giải chi tiết:

1. Paul is exploring the sand dunes tomorrow. So is David. (not only ... but also)

=> Not only Paul but also David is exploring the sand dunes tomorrow.

(Không chỉ Paul mà David cũng sẽ đi khám phá cồn cát vào ngày mai.)

2. Emma doesn't know what it's like to experience a flood. Julie doesn't, either. (neither ... nor)

=> Neither Emma nor Julie knows what it’s like to experience a flood.

(Cả Emma và Julie chưa biết nó sẽ như thể nào khi trải qua một trận lũ.)

3. My village is experiencing a drought at the moment. My cousin's village is experiencing one, too. (both ... and)

=> Both my and my cousin’s village is experiencing a drought at the moment.

(Cả làng tôi và làng của cháu tôi bây giờ đều trải qua một đợt hạn hán.)

4. Ben has never been to a swamp. Tom hasn't either. (neither ... nor)

=> Neither Ben nor Tom has been to a swamp.

(Cả Ben và Tom chưa bao giờ đến một đầm lầy.)

5. Greg wants to go hiking up a mount today. He wants to visit a pagoda, too. (both ... and)

=> Greg wants to both go hiking up a mount and visit a pagoda today.

(Hôm nay Greg muốn được cả đi leo núi và đến thăm một ngôi chùa.)

6. That building isn't very tall. It Isn't very beautiful, either. (neither ... nor)

=> That building is neither tall nor beautiful.

(Tòa nhà đó không cao mà cũng không đẹp.)

Bài 7

7. Rewrite the sentences (1-5) with cleft sentences with that. Use the words in brackets to emphasise the information.

(Viết lại các câu sau bằng câu chẻ với that. Dùng các từ trong ngoặc để nhấn mạnh thông tin.)

1. Jack and Fiona travelled through Vietnam by motorbike. (by motorbike)

2. Lucy is planning to take a tour of the famous Gifu Castle this month. (Lucy)

3. Are you going to explore Asmat Swamp in August? (in August)

4. Mark wants to visit Mù Cang Chải rice terraces when he is in Vietnam. (Mù Cang Chải rice terraces)

5. The power of hurricanes is so frightening to me because they can do a lot of damage. (the power of hurricanes)

Lời giải chi tiết:

1. Jack and Fiona travelled through Vietnam by motorbike. (by motorbike)

=> It was by motorbike that Jack and Fiona travelled through Vietnam.

(Đó là phương tiện xe máy mà Jack và Fiona dùng để du lịch khắp Việt Nam.)

2. Lucy is planning to take a tour of the famous Gifu Castle this month. (Lucy)

=> It is Lucy who is planning to take a tour of the famous Gifu Castle this month.

(Đó là Lucy người mà dự định đi một chuyến du lịch tòa lâu đài Gifu nổi tiếng vào tháng này.)

3. Are you going to explore Asmat Swamp in August? (in August)

=> Was it in August when you are going to explore Asmat Swamp?

(Có phải vào tháng 8 bạn sẽ đi khám phá đầm Asmat không?)

4. Mark wants to visit Mù Cang Chải rice terraces when he is in Vietnam. (Mù Cang Chải rice terraces)

=> It was Mù Cang Chải terrace where Mark wants to visit.

(Đó là ruộng bậc thang Mù Cang Chải nơi mà Mark muốn đến thăm.)

5. The power of hurricanes is so frightening to me because they can do a lot of damage. (the power of hurricanes)

=> It is the power of hurricanes that is so frightening to me because they can do a lot of damage.

(Đó là sức mạnh của bão lốc khiến tôi sợ hãi vì nó có thể gây ra nhiều thương vong.)

Bài 8

8. Combine one word in box A with another word in box B to make compound nouns and complete the sentences. Use a hyphen or space where necessary.

(Kết hợp một từ ở hộp A với một từ khác ở hộp B để tạo nên cụm danh từ và hoàn thành các câu sau. Sử dụng dấu nối ở chỗ cần thiết.)

Box A: • check • guide • self • land • opera • rail • pass • boat

Box B: • way • port • mark • ride • book • house • control • in

1. I need to take a photo for my new _____.

2. We were chatting happily while our train was travelling quietly along the _____.

3. Last night's concert at the _____ was spectacular! I was amazed!

4. Thomas prefers reading a _____ instead of looking up local information on his phone.

5. The flight attendant said that we could complete our _____ in five minutes.

6. I have no _____ at any buffet party because I can't stop myself from eating too much.

7. The Statue of Liberty is probably the most famous _____ in New York.

8 The island is just a short _____ away from the mainland.

Lời giải chi tiết:

1. I need to take a photo for my new passport.

(Tôi cần chụp một tấm ảnh cho hộ chiếu mới của tôi.)

2. We were chatting happily while our train was travelling quietly along the railway.

(Chúng tôi đang trò chuyện vui vẻ trong khi tàu đang lặng lẽ di chuyển trên đường ray.)

3. Last night's concert at the opera house was spectacular! I was amazed!

(Buổi hòa nhạc tối qua ở nhà hát thật đặc sắc! Tôi đã cảm thấy rất tuyệt vời!)

4. Thomas prefers reading a guidebook instead of looking up local information on his phone.

(Thomas thích đọc sách hướng dẫn hơn là tìm kiếm thông tin địa phương bằng điện thoại.)

5. The flight attendant said that we could complete our check-in in five minutes.

(Tiếp viên nói rằng chúng ta sẽ hoàn thành việc soát vé trong vòng 5 phút.)

6. I have no self-control at any buffet party because I can't stop myself from eating too much.

(Tôi không tự chủ được ở bất kì bữa tiệc búp-phê nào vì tôi không thể ngăn bản thân mình ăn quá nhiều.)

7. The Statue of Liberty is probably the most famous landmark in New York.

(Tượng Nữ thần tự do có lẽ là điểm du lịch nổi tiếng nhất ở New York.)

8. The island is just a short boat port away from the mainland.

(Hòn đảo chỉ cách đất liền một bến tàu ngắn.)

  • Tiếng Anh 12 Unit Hello! Hello! trang 10, 11

    1. Match the words/phrases in the two columns to make meaningful phrases. Then listen and check. 2. Fill in the gaps (1-8) with the phrases in Exercise 1. 3. What do you think cities will be like in the future? Tell your partner.

  • Tiếng Anh 12 Unit Hello! Hello! trang 12, 13

    1. Complete the healthy-living activities and lifestyle tips with the verbs in the list. Then listen and check. 2. Fill in each gap with cut down on, stay, walk, plan, eat, drink, give up and control. 3. Find out about your partner's healthy-living activities, habits or lifestyle.

  • Tiếng Anh 12 Unit Hello! Hello! trang 14

    THIS IS MY YEAR, AND I’D LOVE TO…!

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit Hello! Hello! trang 6, 7

    1. Fill in each gap with old-fashioned, strict, easy-going, independent, difficult or worried. 2. Fill in the gap (1 – 8) with the verbs in the list. Then listen and check. 3. Label the pictures with the geographical features. The first letters are given. Then listen and check. 4. Choose the correct option. 5. What geographical features or cultural attractions from Exercise 3 and 4 have you visited/would like to visit? Tell your partner. 6. Put the verbs in brackets into the Present Simple or t

close