Tiếng Anh 12 Unit 1 1.3 Listening1. Look at the photo. What do you know about this man? Decide if the following statements are true or false. Write T (true) or F (false) in the blanks. 2. Listen to a radio interview about a well-known teacher. Check your answers to Exercise 1. Then read the questions and choose the correct answer. Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 1. Look at the photo. What do you know about this man? Decide if the following statements are true or false. Write T (true) or F (false) in the blanks. (Nhìn vào bức ảnh. Bạn biết gì về người đàn ông này? Quyết định xem các phát biểu sau đây là đúng hay sai. Viết T (đúng) hoặc F (sai) vào chỗ trống.) 1. Nguyễn Ngọc Ký could not use his legs. (Nguyễn Ngọc Ký không thể sử dụng được đôi chân của mình.) 2. His parents taught him how to write. (Cha mẹ ông dạy ông viết.) 3. He was quite confident. (Ông ấy khá tự tin.) 4. He won a maths contest in 1992. (Ông ấy đã thắng một cuộc thi toán năm 1992.) 5. He won an award for being a good teacher. (Ông ấy đã giành được giải thưởng là một giáo viên giỏi.) Lời giải chi tiết: Writer and teacher Nguyen Ngoc Ky was born in 1947, in Hai Hau district, Nam Dinh. Nguyen Ngoc Ky had both hands paralyzed since he was 4 years old, so when he reached school age, because he wanted to practice writing, little Ky had to curl a brick between his two toes to write on the field. Nguyen Ngoc Ky's studies were very difficult as he had to write hundreds of times to get a round letter, had to do a manual exercise many times, practice turning a compass to draw and learn geometry. After a period of hard work and effort, Nguyen Ngoc Ky became an excellent math student in the entire North and was awarded the Ho Chi Minh badge by President Ho Chi Minh. He is also the only student to have a work published right after graduating from the Department of Literature, Hanoi University. After that, he became a teacher. (Nhà văn, thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký, sinh năm 1947, tại huyện Hải Hậu, Nam Định. Nguyễn Ngọc Ký bị liệt cả 2 tay từ năm 4 tuổi, nên khi đến tuổi đi học, vì muốn tập viết, cậu bé Ký ngày ấy đã phải quặp viên gạch non trong hai ngón chân để viết trên sân. Việc học của Nguyễn Ngọc Ký rất khó khăn khi phải viết hàng trăm lần để có một con chữ tròn trịa, phải làm nhiều lần một bài thủ công, tập xoay compa để vẽ học hình học. Sau thời gian miệt mài, nỗ lực, Nguyễn Ngọc Ký trở thành học sinh giỏi toán toàn miền Bắc và được Chủ tịch Hồ chí Minh tặng huy hiệu Hồ Chí Minh. Ông cũng là sinh viên duy nhất có tác phẩm xuất bản ngay khi vừa tốt nghiệp khoa văn, trường Đại học Tổng hợp Hà Nội. Sau đó, ông trở thành thầy giáo.) Bài 2 2. Listen to a radio interview about a well-known teacher. Check your answers to Exercise 1. Then read the questions and choose the correct answer. (Nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh về một giáo viên nổi tiếng. Kiểm tra câu trả lời của bạn ở Bài tập 1. Sau đó đọc câu hỏi và chọn câu trả lời đúng.) 1. What have people found Nguyễn Ngọc Ký to be? (Người ta thấy Nguyễn Ngọc Ký là người như thế nào?) A. a responsible teacher(một giáo viên có trách nhiệm) B. a lazy writer (một nhà văn lười biếng) C. an inspiring teacher(một giáo viên đầy cảm hứng) 2. Which word best describes Ký as a student? (Từ nào miêu tả đúng nhất Ký khi còn là học sinh?) A. competitive(cạnh tranh) B. indolent (lười biếng) C. violent(bạo lực) 3. How did Ký feel towards learning to write? (Ký cảm thấy thế nào khi học viết?) A. artistic(nghệ thuật) B. patient(kiên nhẫn) C. responsible (chịu trách nhiệm) 4. What did Ký become after graduating from university? (Ký sau khi tốt nghiệp đại học đã trở thành người như thế nào?) A. a celebrity(một người nổi tiếng) B. a doctor(một bác sĩ) C. a teacher (một giáo viên) 5. What kind of problems d s did he face later in life? (Sau này anh ấy gặp phải những vấn đề gì trong cuộc sống?) A. poverty(nghèo đói) B. health (sức khỏe) C. loneliness(sự cô đơn) VOCABULARY FOCUS VOCABULARY FOCUS (TẬP TRUNG TỪ VỰNG) Describing people (Miêu tả người) competitive(cạnh tranh) determination(sự quyết tâm) confident (tự tin) responsible(chịu trách nhiệm) inspiration (cảm hứng) dedication(sự cống hiến) disability (khuyết tật) Bài 3 3. Listen to the interview again. Complete the answers to the following questions by filling each blank with ONE word or a number. (Nghe lại cuộc phỏng vấn. Hoàn thành câu trả lời cho các câu hỏi sau bằng cách điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ hoặc một số.) 1. What was Nguyễn Ngọc Ký’s disability? (Nguyễn Ngọc Ký bị khuyết tật gì?) He lost the use of his _______. (Ông ấy đã mất khả năng sử dụng _______ của mình.) 2. Why did Ký do well in school? (Tại sao Ký học giỏi ở trường?) He was ______ and _______. (Ông ấy đã ______ và _______) 3. What place did he win in a maths competition? (Ông ấy đã giành được vị trí nào trong một cuộc thi toán?) He won _______ place. (Ông ấy đã giành được vị trí _______) 4. Where did Ký graduate from? (Ký tốt nghiệp ở đâu?) He graduated from ________ University. (Ông ấy tốt nghiệp Đại học ________.) 5. How many works did Ký write? (Ký đã viết bao nhiêu tác phẩm?) He authored over __________ works. (Ông là tác giả của __________ tác phẩm.) 6. What was he a model of? (Ông ấy là hình mẫu của cái gì?) He was a model of _________. (Anh ấy là hình mẫu của _________.) Bài 4 4. What did you learn from the story about Nguyễn Ngọc Ký? Share your ideas with your friend. (Qua câu chuyện Nguyễn Ngọc Ký bạn học được điều gì? Chia sẻ ý tưởng của bạn với bạn bè của bạn.) I thought his story was very inspirational. It made me want to study harder. (Tôi nghĩ câu chuyện của ông ấy rất truyền cảm hứng. Nó khiến tôi muốn học tập chăm chỉ hơn.) Lời giải chi tiết: His story is very admirable. It makes me practice patience in life. (Câu chuyện của ông ấy rất đáng ngưỡng mộ. Nó khiến tôi rèn luyện tính kiên nhẫn trong cuộc sống.) PRONUNCIATION FOCUS PRONUNCIATION FOCUS: HOMOPHONES (Trọng tâm phát âm: Từ đồng âm) Homophones are two words that sound the same but are spelt differently and have different meanings. Use context to figure out which one the speaker is using. (Từ đồng âm là hai từ có âm thanh giống nhau nhưng được đánh vần khác nhau và có ý nghĩa khác nhau. Sử dụng ngữ cảnh để tìm hiểu xem người nói đang sử dụng ngữ cảnh nào.) Bài 5 5. Listen and choose the correct word. (Nghe và chọn từ đúng.) 1. I didn't mean to _________ the window. I’m sorry. BREAK / BRAKE 2. Did you __________ the good news about the party? HERE / HEAR 3. I want to get some more cake __________. TWO / TOO 4. It looks like we're going to have great __________ today. WHETHER / WEATHER 5. Please give me the __________ thing. WHOLE / HOLE 6. __________ computer looks a bit old. YOUR / YOU'RE Lời giải chi tiết:
1. I didn't mean to break the window. I’m sorry. (Tôi không cố ý làm vỡ cửa sổ. Tôi xin lỗi.) 2. Did you hear the good news about the party? (Bạn có nghe tin vui về bữa tiệc không?) 3. I want to get some more cake too. (Tôi cũng muốn ăn thêm một ít bánh nữa.) 4. It looks like we're going to have great weather today. (Có vẻ như hôm nay chúng ta sẽ có thời tiết tuyệt vời.) 5. Please give me the whole thing. (Hãy đưa cho tôi toàn bộ sự việc.) 6. Your computer looks a bit old. (Máy tính của bạn trông hơi cũ.) Bài 6 6. Listen and complete the sentences with the correct words from the box below. (Nghe và hoàn thành câu với những từ đúng trong khung bên dưới.)
1. I don't __________ anyone with a disability. 2. It was an inspiration to me that she _________ the contest. 3. He has a lot more dedication __________ I do. 4. ___________ determination to win made me feel proud. 5. She felt responsible to _________ a new plate. 6. I feel responsible and can __________ that we lost the game. Lời giải chi tiết:
1. I don't know anyone with a disability. (Tôi không biết ai khuyết tật.) 2. It was an inspiration to me that she won the contest. (Việc cô ấy thắng cuộc thi là nguồn cảm hứng cho tôi.) 3. He has a lot more dedication than I do. (Anh ấy có nhiều cống hiến hơn tôi.) 4. Their determination to win made me feel proud. (Quyết tâm giành chiến thắng của họ khiến tôi cảm thấy tự hào.) 5. She felt responsible to buy a new plate. (Cô ấy cảm thấy có trách nhiệm phải mua một chiếc đĩa mới.) 6. I feel responsible and can accept that we lost the game. (Tôi cảm thấy có trách nhiệm và có thể chấp nhận rằng chúng tôi đã thua trò chơi.)
|