Tiếng Anh 12 Bright B Progress Check (Units 3 – 4)

1.Choose the correct option. 2. Fill in each gap with run across, run out of, go along with, or go in for.3. Choose the correct option 4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Vocabulary (Từ vựng)

1. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. Jo attended Jill's coming-of-age ceremony/costume/parade/performance last week.

2. Henry usually listens/looks/catches/tags the morning news before he goes to work.

3. Tina often reads the travel/education/politics/technology section of the paper to keep up with the local elections.

4. The longevity custom is a way to mark/welcome/decorate/honour elderly family members.

5. Do you post/subscribe/send/check to any of your favourite online newspapers?

6. During the Venice Carnevale, people wear fancy costumes/masks/omaments/streamers on their faces.

7. Thanks to newspapers/podcasts/banners/ billboards, it's easy to find and listen to all our favourite songs.

8. Emily's friends are organising a marriage/ baby/coming-of-age/birthday shower for her.

9. Erica never trusts articles that contain sloppy/outrageous/catchy/misleading spelling or grammar.

10. Paul and his sisters usually recreate/organise/assemble/engage old family recipes to preserve their cultural identity.

Lời giải chi tiết:

1. Jo attended Jill's coming-of-age ceremony last week.

(Jo tham dự lễ trưởng thành của Jill tuần trước.)

2. Henry usually catches the morning news before he goes to work.

(Henry thường nghe tin tức buổi sáng trước khi đi làm.)

3. Tina often reads the politics section of the paper to keep up with the local elections.

(Tina thường đọc phần chính trị trên báo để bắt kịp với cuộc bầu cử ở địa phương.)

4. The longevity custom is a way to honour elderly family members.

(Tục trường thọ là một cách để tỏ lòng tôn kính những người lớn tuổi trong gia đình.)

5. Do you subscribe to any of your favourite online newspapers?

(Bạn có đăng kí tờ báo trực tuyến ưa thích nào không?)

6. During the Venice Carnevale, people wear fancy masks on their faces.

(Trong lễ hội Vernice Carnevale, mọi người đeo những mặt nạ đẹp trên mặt họ.)

7. Thanks to podcasts , it's easy to find and listen to all our favourite songs.

(Nhờ có radio kỹ thuật số, thật dễ dàng để tìm và nghe tất cả những bài hát ưa thích của mình.)

8. Emily's friends are organising a baby shower for her.

(Bạn của Emily đang tổ chức một tiệc mừng em bé sắp chào đời cho cô ấy.)

9. Erica never trusts articles that contain sloppy spelling or grammar.

(Erica chưa bao giờ tin những bài báo những lỗi chính tả và ngữ pháp cẩu thả.)

10. Paul and his sisters usually recreate old family recipes to preserve their cultural identity.

(Paul và chị anh ta thường tái tạo lại những công thức nấu ăn cũ của gia đình để bảo tồn văn hoá.)

Bài 2

2. Fill in each gap with run across, run out of, go along with, or go in for.

(Điền vào mỗi chỗ trống với run across, run out of, go along with, hoặc go in for.)

1. I usually _____ interesting stories when I read the tabloid news.

2. Did you _____ Tom's suggestion on volunteering at the festival?

3. Sometimes radio hosts _____ time during scheduled interviews.

4. Sarah is preparing to _____ her media studies exam next Monday.

Lời giải chi tiết:

1. I usually run across interesting stories when I read the tabloid news.

(Tôi thường tình cờ thấy những câu chuyện thú vị khi mình đọc báo lá cải.)

2. Did you go along with Tom's suggestion on volunteering at the festival?

(Bạn có đồng ý với gợi ý của Tom tham gia đi tình nguyện ở lễ hội không?)

3. Sometimes radio hosts run out of time during scheduled interviews.

(Đôi khi người dẫn chương trình ra-đi-ô hết thời gian trong những buổi phỏng vấn hẹn trước.)

4. Sarah is preparing to go in for her media studies exam next Monday.

(Sarah đang chuần bị để tham gia bài thi về truyền thông học thứ hai tuần sau.)

Bài 3

Grammar (Ngữ pháp)

3. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. Robert is the boy which/where/who/whose often posts funny jokes on his online profile.

2. The Carnevale was so that/so/such/as crowded that we couldn't find our friends.

3. This paper's stories are becoming the more/ the most/more and more/many and many outrageous every week.

4. March was the month which/when/where/ why I subscribed to the online newspaper.

5. The party started as soon as/until/so as/ as if the guest of honour arrived.

6. Emma is the one who/which/that/whose father works at the local TV station.

7. This year's Songkran Festival was so/such/ as/as if good as it was last year.

8. Though/Until/As long as/Provided that Lucy was tired, she still managed to enjoy herself at the birthday party.

9. Ed is dressed up as/as if/so as/just as he were attending the Venice Carnevale!

10. The lack of reliable sources is the reason which/why/in which/where I don't trust that article.

Lời giải chi tiết:

1. Robert is the boy who often posts funny jokes on his online profile.

(Robert là cậu bé thường đăng những câu đùa hài hước trên tường của cậu ấy.)

2. The Carnevale so crowded that we couldn't find our friends.

(Lễ hội Carnevale đông đến nỗi mà chúng tôi không thể tìm ra bạn mình.)

3. This paper's stories are becoming more and more outrageous every week.

(Những câu chuyện của tờ báo này đang ngày càng trở nên lố bịch sau mỗi tuần.)

4. March was the month when I subscribed to the online newspaper.

(Tháng 3 là tháng mà tôi đăng kí tờ báo trực tuyến.)

5. The party started as soon as the guest of honour arrived.

(Bữa tiệc bắt đầu ngay khi khách mời quan trọng nhất đến.)

6. Emma is the one whose father works at the local TV station.

(Emma là cái người mà có bố làm việc ở đài truyền hình địa phương.)

7. This year's Songkran Festival was as good as it was last year.

(Lễ hội Songkran năm nay tốt như năm ngoái.)

8. Though Lucy was tired, she still managed to enjoy herself at the birthday party.

(Dù Lucy mệt, nhưng cô ấy vẫn cố gắng tận hưởng ở bữa tiệc sinh nhật.)

9. Ed is dressed up as if he were attending the Venice Carnevale!

(Ed ăn mặc như thể anh ta đang tham dự lễ hộ Venice Carnevale vậy!)

10. The lack of reliable sources is the reason why I don't trust that article.

(Sự thiếu nguồn đang tin cậy là lí do mà tôi không tin bài báo đó.)

Bài 4

Pronunciation (Phát âm)

4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

(Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.)

1. A. delicious B. centre C. official D. musician

2. A. gratitude B. occasion C. sacred D. publication

3. A. brochure B. prosperity C. podcast D. politics

4. A. fortune B. tradition C. punctual D. culture

Lời giải chi tiết:

1. B

A. delicious /dɪˈlɪʃ.əs/ (adj): ngon miệng

B. centre /ˈsen.tər/ (n): trung tâm

C. official /əˈfɪʃ.əl/ (adj): chính thức

D. musician /mjuːˈzɪʃ.ən/ (n): nhạc sĩ

Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /t/. phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/

2. A

A. gratitude /ˈɡræt.ɪ.tʃuːd/ (n): lòng biết ơn

B. occasion /əˈkeɪ.ʒən/ (n): dịp, cơ hội

C. sacred /ˈseɪ.krɪd/ (adj): linh thiêng

D. publication /ˌpʌb.lɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự xuất bản (sách báo)

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /æ/. phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

3. A

A. brochure /ˈbrəʊ.ʃər/ (n): tờ gấp

B. prosperity /prɒsˈper.ə.ti/ (n): sự thịnh vượng

C. podcast /ˈpɒd.kɑːst/ (n): radio kĩ thuật số

D. politics /ˈpɒl.ə.tɪks/ (n): chính trị

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /əʊ/. phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/

4. B

A. fortune /ˈfɔː.tʃuːn/ (n): của cải

B. tradition /trəˈdɪʃ.ən/ (n): truyền thống

C. punctual /ˈpʌŋk.tʃu.əl/ (adj): đúng giờ

D. culture /ˈkʌl.tʃər/ (n): văn hoá

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ʃ/. phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/

Bài 5

Everyday English (Tiếng Anh thường ngày)

5. Choose the correct response. (Chọn phản hồi đúng.)

Mark is reading the news.

Mark: "Guess what? There are now over 4.2 billion social media users in the world."

Peter: "_____.”

A. What are you reading?

B. You're joking!

C. But what can we do?

D. I completely agree.

Lời giải chi tiết:

Mark đang đọc báo.

Mark: Biết gì không? Bây giờ đang có hơn 4,2 tỉ người dùng mạng xã hội trên toàn thế giới đó.”

Peter: “_____.”

A. Cậu đang đọc gì thế?

B. Cậu đang đùa à!

C. Nhưng chúng ta có thể làm gì được đây?

D. Tôi hoàn toàn đồng ý.

Chọn C.

Bài 6

Reading (Đọc hiểu)

6. Read the text and complete the table for questions (1-8). Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER from the text for each answer.

(Đọc bài khoá và hoàn thành bảng cho câu các câu hỏi (1-8). Viết KHÔNG QUÁ BA TỪ VÀ/HOẶC MỘT CON SỐ cho mỗi câu trả lời.)

New Year Celebrations AROUND the WORLD

The beginning of a New Year is an important time for people everywhere and New Year celebrations differ from place to place. Here are some interesting New Year celebrations from different parts of the globe!

Japan

The New Year celebration in Japan, called Shogatsu, takes place on 1st January. Families clean their homes in a practice called Osoji in order that they get rid of bad luck from the previous year. They also decorate their homes with traditional, handmade ornaments to create a festive atmosphere. On New Year’s Eve, or Omisoka, they eat ‘toshikoshi soba’, a buckwheat noodle soup, and watch a live musical programme called “Kohaku Uta Gassen” on TV. Then, they gather at their local temple, where they ring the temple bell 108 times. They believe this helps to remove their negative desires and refresh their souls before they welcome the new year. On New Year’s Day, many Japanese people visit shrines called “Hatsumode” pray for good health, fortune and prosperity. It is a special time for families to think about the past 12 months and plan for new beginnings.

Denmark

In Denmark, New Year’s Eve is on the last day of December. After people listen to the Queen's New Year speech on New Year's Eve, they throw old glasses and plates against the doors of friends and family so they can get rid of bad spirits. They also have another special tradition where people stand on chairs and jump off them together at midnight. This means that they are leaping into the new year hoping for good luck. On New Year's Eve, Danish people typically eat a very tall traditional cake called “Kransekage” eating boiled codfish with mustard sauce on 1st January.

Brazil

In Brazil, 31st December is an important time of celebration. At this time of year, it is traditional for people to wear white clothing and attend lively beach parties while they enjoy spectacular firework displays. People get together with families and friends and eat traditional foods like lentils and pomegranate seeds. The number seven is considered lucky in Brazilian culture, so people eat seven pomegranate seeds before midnight for good luck. Then, at the beach, they jump over seven waves, making a hopeful new year wish for each wave.

Phương pháp giải:

Bài dịch:

Lễ đón năm mới trên khắp thế giới

Đầu năm mới là thời điểm quan trọng đối với mọi người ở khắp mọi nơi và việc tổ chức đón năm mới ở mỗi nơi cũng khác nhau. Dưới đây là một số lễ kỷ niệm năm mới thú vị từ các nơi khác nhau trên thế giới!

Nhật Bản

Lễ mừng năm mới ở Nhật Bản, được gọi là Shogatsu, diễn ra vào ngày 1 tháng 1. Các gia đình dọn dẹp nhà cửa theo phong tục gọi là Osoji để thoát khỏi những điều xui xẻo từ năm trước. Họ cũng trang trí nhà cửa bằng những đồ trang trí thủ công truyền thống để tạo không khí lễ hội. Vào đêm giao thừa, hay còn gọi là Omisoka, họ ăn ‘toshikoshi soba’, một loại mì kiều mạch và xem chương trình ca nhạc trực tiếp có tên “Kohaku Uta Gassen” trên TV. Sau đó, họ tập trung tại ngôi chùa địa phương và rung chuông chùa 108 lần. Họ tin rằng điều này giúp loại bỏ những ham muốn tiêu cực và làm mới tâm hồn trước khi chào đón năm mới. Vào ngày đầu năm mới, nhiều người Nhật đến thăm điện thờ có tên là “Hatsumode” để cầu sức khỏe, tài lộc và thịnh vượng. Đây là thời điểm đặc biệt để các gia đình suy nghĩ về 12 tháng vừa qua và lên kế hoạch cho những khởi đầu mới.

Đan mạch

Ở Đan Mạch, đêm giao thừa là ngày cuối cùng của tháng 12. Sau khi mọi người nghe bài phát biểu năm mới của Nữ hoàng vào đêm giao thừa, họ ném ly và đĩa cũ vào cửa nhà bạn bè và gia đình để xua đuổi tà ma. Họ cũng có một truyền thống đặc biệt khác là mọi người đứng trên ghế và cùng nhau nhảy khỏi ghế vào lúc nửa đêm. Điều này có nghĩa là họ đang bước sang năm mới với hy vọng gặp nhiều may mắn. Vào đêm giao thừa, người Đan Mạch thường ăn một chiếc bánh truyền thống rất cao có tên là “Kransekage” ăn cá tuyết luộc với sốt mù tạt vào ngày 1 tháng 1.

Brazil

Ở Brazil, ngày 31 tháng 12 là thời điểm quan trọng để kỷ niệm. Vào thời điểm này trong năm, mọi người có truyền thống mặc quần áo màu trắng và tham dự những bữa tiệc sôi động trên bãi biển trong khi thưởng thức những màn bắn pháo hoa ngoạn mục. Mọi người quây quần bên gia đình, bạn bè và ăn những món ăn truyền thống như đậu lăng và hạt lựu. Con số bảy được coi là con số may mắn trong văn hóa Brazil, vì vậy mọi người ăn bảy hạt lựu trước nửa đêm để cầu may. Sau đó, tại bãi biển, họ nhảy qua bảy con sóng, mỗi con sóng đều đưa ra những lời chúc năm mới đầy hy vọng.

Lời giải chi tiết:

Bài 7

7. Listen and match the speakers (1-5) to their favourite news sections (A-F). There is one extra news section.

(Lắng nghe và nối những người nói (1-5) với những phần tin tức ưa thích (A-F). Có một phần tin tức bị dư.)

1. ___ Andy

2. ___ Tammy

3. ___ Linda

4. ___ Luke

5. ___ Ellen

A. Education

B. Technology

C. Entertainment

D. Politics

E. Travel

F. Sports

Phương pháp giải:

A. Education: Giáo dục

B. Technology: Công nghệ

C. Entertainment: Giải trí

D. Politics: Chính trị

E. Travel: Du lịch

F. Sports: Thể thao

Bài nghe:

Andy: I like to start my day with a good read of the back pages of the newspaper. I'm always interested to read interviews with athletes and coaches and get updates about which teams are playing well at the moment.

Tammy: For me, staying informed on current events is essential. So I often follow reliable sources that provide accurate reports of what is happening in our government. Whether it's a national election taking place or a new law being introduced, I want to know what's going on in my country.

Linda: I love reading about what's happening in the world of show business from red carpet events to celebrity gossip and movie reviews. That's why I always stay up to date on all of them. It's not the most educational kind of news content, but the stories are light, fun, and easy to read.

Luke: As a parent, it's my job to stay informed of the latest trends and developments in our schools and universities. I always make sure to read news on this topic regularly so that I can make informed decisions for my children and help them have the best learning experience as possible.

Ellen: I always plan for my next adventure, so I love articles about exotic locations in faraway places. It's exciting to read about interesting destinations I can visit and unusual activities I can do the next time I go to a foreign place.

Tạm dịch:

Andy: Tôi thích bắt đầu ngày mới bằng việc đọc kỹ những trang cuối của tờ báo. Tôi luôn thích đọc các cuộc phỏng vấn với các vận động viên và huấn luyện viên và nhận thông tin cập nhật về những đội đang chơi tốt vào lúc này.

Tammy: Đối với tôi, việc cập nhật thông tin về các sự kiện hiện tại là điều cần thiết. Vì vậy, tôi thường theo dõi những nguồn đáng tin cậy cung cấp những báo cáo chính xác về những gì đang xảy ra trong chính phủ của chúng ta. Cho dù đó là cuộc bầu cử quốc gia đang diễn ra hay luật mới được ban hành, tôi đều muốn biết chuyện gì đang xảy ra ở đất nước mình.

Linda: Tôi thích đọc về những gì đang diễn ra trong thế giới kinh doanh chương trình, từ các sự kiện thảm đỏ cho đến những câu chuyện phiếm về người nổi tiếng và các bài phê bình phim. Đó là lý do tại sao tôi luôn cập nhật tất cả chúng. Đây không phải là loại nội dung tin tức mang tính giáo dục cao nhất nhưng các câu chuyện nhẹ nhàng, vui nhộn và dễ đọc.

Luke: Với tư cách là phụ huynh, nhiệm vụ của tôi là luôn cập nhật những xu hướng và sự phát triển mới nhất trong các trường học và đại học của chúng ta. Tôi luôn đảm bảo đọc tin tức về chủ đề này thường xuyên để có thể đưa ra những quyết định sáng suốt cho con mình và giúp chúng có trải nghiệm học tập tốt nhất có thể.

Ellen: Tôi luôn lên kế hoạch cho chuyến phiêu lưu tiếp theo của mình, vì vậy tôi thích những bài viết về những địa điểm kỳ lạ ở những nơi xa xôi. Thật thú vị khi đọc về những điểm đến thú vị mà tôi có thể ghé thăm và những hoạt động đặc biệt mà tôi có thể thực hiện vào lần tới khi đến một nơi xa lạ.)

Lời giải chi tiết:

1. F

Thông tin: I'm always interested to read interviews with athletes and coaches and get updates about which teams are playing well at the moment.

(Tôi luôn thích đọc các cuộc phỏng vấn với các vận động viên và huấn luyện viên và nhận thông tin cập nhật về những đội đang chơi tốt vào lúc này.)

2. D

Thông tin: Whether it's a national election taking place or a new law being introduced, I want to know what's going on in my country.

(Cho dù đó là cuộc bầu cử quốc gia đang diễn ra hay luật mới được ban hành, tôi đều muốn biết chuyện gì đang xảy ra ở đất nước mình.)

3. C

Thông tin: I love reading about what's happening in the world of show business from red carpet events to celebrity gossip and movie reviews. That's why I always stay up to date on all of them.

(Tôi thích đọc về những gì đang diễn ra trong thế giới kinh doanh chương trình, từ các sự kiện thảm đỏ cho đến những câu chuyện phiếm về người nổi tiếng và các bài phê bình phim. Đó là lý do tại sao tôi luôn cập nhật tất cả chúng.)

4. A

Thông tin: As a parent, it's my job to stay informed of the latest trends and developments in our schools and universities.

(Với tư cách là phụ huynh, nhiệm vụ của tôi là luôn cập nhật những xu hướng và sự phát triển mới nhất trong các trường học và đại học của chúng ta.)

5. E

Thông tin: It's exciting to read about interesting destinations I can visit and unusual activities I can do the next time I go to a foreign place.

(Thật thú vị khi đọc về những điểm đến thú vị mà tôi có thể ghé thăm và những hoạt động đặc biệt mà tôi có thể thực hiện vào lần tới khi đến một nơi xa lạ.)

Bài 8

8. Research a festival online. Then, write a leaflet (about 120-150 words) about the festival.

(Nghiên cứu một lễ hội trên mạng. Sau đó viết một tờ rơi (khoảng 120-150 từ) về lễ hội.)

Lời giải chi tiết:

Ponaga Tower Festival

Dates & Location: This annual festival takes place from the 20th to 23rd day of lunar March. The festival is held at the Ponagar Tower, located on Cu Lao Hill, near Cai River in Nha Trang, Khanh Hoa.

Activities: The festival is a great occasion to learn about the culture and religious life of local residents. You can watch dance performances and rituals of the ancient Cham people.

Food & Drink: Enjoy local cuisine with delicious and mouth-watering dishes like grill fish cake noodles, jellyfish vermicelli, squid pancake, bánh căn and so many other dishes

Opening hours: The festival’s opens at 8:00 a.m. and closes at 6:00 p.m.

Prices: The entrance fee for Ponagar Tower is 21,000 VND per person. Other activities are free

Conveniences: Ponagar Tower is about 2 kilometers away from the center of Nha Trang City. You can easily reach the tower by any means of transport. There are many toilet around the area.

(Lễ hội tháp bà Ponaga

Ngày và địa điểm: Lễ hội thường niên này diễn ra từ ngày 20 đến ngày 23 tháng 3 âm lịch. Lễ hội được tổ chức tại Tháp Bà Ponagar, nằm trên đồi Cù Lao, gần sông Cái ở Nha Trang, Khánh Hòa.

Hoạt động: Lễ hội là dịp tuyệt vời để tìm hiểu về văn hóa, đời sống tôn giáo của người dân địa phương. Bạn có thể xem biểu diễn múa và nghi lễ của người Chăm cổ.

Ăn uống: Thưởng thức ẩm thực địa phương với những món ngon lạ miệng như bánh canh chả cá, bún sứa, bánh xèo mực, bánh căn và rất nhiều món ăn khác.

Giờ mở cửa: Lễ hội mở cửa lúc 8 giờ sáng và kết thúc lúc 6 giờ chiều.

Giá: Vé vào cổng Tháp Bà Ponagar là 21.000đ/người. Các hoạt động khác đều miễn phí.

Tiện ích: Tháp Bà Ponagar cách trung tâm thành phố Nha Trang khoảng 2 km. Bạn có thể dễ dàng đến tháp bằng bất kỳ phương tiện giao thông nào. Có rất nhiều nhà vệ sinh xung quanh khu vực.)

  • Tiếng Anh 12 Bright B CLIL (Personal, Social and Health Education)

    1. Have you ever had any negative experiences on social media? If so, what did you do? What should you do if you see a harmful post? Listen/Watch and read to check. 2. Read the text again and choose the correct answers.

  • Tiếng Anh 12 Bright B Culture Corner

    1. Read the title and look at the picture. What do you know about this festival? Listen/Watch and read to check.2. Read the text again and complete the sentences (1-5). Write NO MORE THAN THREE WORDS from the text for each answer.

close