Tiếng Anh 11 Unit 6 Focus Review 6

1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in the box. There are two extra verbs. 2. Complete the second sentence using the word in capitals so that it has a similar meaning to the first. Do not change the word in capitals. 3. Choose the correct answer, A, B or C. 4. Read the text and choose the correct answer, A, B or C.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in the box. There are two extra verbs.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong hộp. Có hai động từ không dùng đến.)

 

1. We need to leave right away or we're going to ______ our train!

2. We had to ______ the river by boat because the bridge was damaged.

3. The first thing to do after you take your seat on a plane is ______ your seatbelt.

4. I can ______ the bus just outside my house, which is really convenient.

5. I hope we don't ______ stuck in traffic because we are already late.

Lời giải chi tiết:

1. We need to leave right away or we're going to miss our train!

(Chúng ta cần phải rời đi ngay lập tức hoặc chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu của mình!)

2. We had to cross the river by boat because the bridge was damaged.

(Chúng tôi phải băng qua sông bằng thuyền vì cây cầu bị hư.)

3. The first thing to do after you take your seat on a plane is fastening your seatbelt.

(Điều đầu tiên cần làm sau khi bạn ngồi trên máy bay là thắt dây an toàn.)

4. I can catch the bus just outside my house, which is really convenient.

(Tôi có thể bắt xe buýt ngay bên ngoài nhà mình, điều này thực sự tiện lợi.)

5. I hope we don't get stuck in traffic because we are already late.

(Tôi hy vọng chúng tôi không bị kẹt xe vì chúng tôi đã trễ.)

Bài 2

2. Complete the second sentence using the word in capitals so that it has a similar meaning to the first. Do not change the word in capitals.

(Hoàn thành câu thứ hai bằng cách sử dụng từ in hoa để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Không thay đổi từ in hoa.)

1. I'm sure that snake isn't dangerous. There aren't any poisonous snakes in this area.

CAN'T

That snake ________ dangerous. There aren't any poisonous snakes in this area.

2. I don't know how they got to London, but it's possible that they travelled by train.

MAY

They ________ to London by train.

3. I'm certain that animal is a jaguar - look how fast it can run!

MUST

That animal ________ - look how fast it can run!

4. Let's print out our itinerary. It's possible that we'll need it.

MIGHT

Let's print out our itinerary. We ________

5. I'm sure Jack lived in China as a child. MUST

Jack ________ as a child.

Lời giải chi tiết:

1. I'm sure that snake isn't dangerous. There aren't any poisonous snakes in this area.

(Tôi chắc chắn rằng con rắn đó không nguy hiểm. Không có bất kỳ con rắn độc nào trong khu vực này.)

→ That snake can’t be dangerous. There aren't any poisonous snakes in this area.

(Con rắn đó không thể nguy hiểm được. Không có bất kỳ con rắn độc nào trong khu vực này.)

2. I don't know how they got to London, but it's possible that they travelled by train.

(Tôi không biết họ đến London bằng cách nào, nhưng có thể họ đã đi bằng tàu hỏa.)

→ They may have travelled to London by train.

(Họ có thể đã đến London bằng tàu hỏa.)

3. I'm certain that animal is a jaguar - look how fast it can run!

(Tôi chắc chắn rằng con vật đó là một con báo đốm - hãy xem nó có thể chạy nhanh như thế nào!)

→ That animal must be a jaguar- look how fast it can run!

(Con vật đó phải là một con báo đốm - hãy xem nó có thể chạy nhanh như thế nào!)

4. Let's print out our itinerary. It's possible that we'll need it.

(Hãy in ra hành trình của chúng ta. Có thể là chúng ta sẽ cần nó.)

→ Let's print out our itinerary. We might need it.  

(Hãy in ra hành trình của chúng ta. Chúng ta có thể cần nó.)

5. I'm sure Jack lived in China as a child.

(Tôi chắc rằng Jack đã sống ở Trung Quốc khi còn nhỏ.)

→ Jack must have lived in China as a child.

(Jack chắc đã sống ở Trung Quốc khi còn nhỏ.)

Bài 3

USE OF ENGLISH

3. Choose the correct answer, A, B or C.

(Chọn câu trả lời đúng, A, B hoặc C.)

1. It was hard for me to ____ with others on the cycling tour.

A. turn up B. drop off C. keep up

2. Allan's grandparents ____ travel agents, so his family always got an extra discount for their holiday.

A. was B. would be C. used to be

3. X: Why don't you go by train?

Y: You're right. _________ I'll avoid the overcrowded bus again.

A. I don't think I should do it.

B. I didn't think of that.

C. I'm not sure about that.

4. You can just ________ at the airport. Don't wait around for my flight to leave.

A. drop me off B. pick me up C. hold me up

5 ________ stay in France for a few months. You won't learn much in a week.

A. In my opinion, you mustn't

B. If I were you, I would

C. I don't think I would

Lời giải chi tiết:

1. It was hard for me to keep up with others on the cycling tour.

(Thật khó để tôi theo kịp những người khác trong chuyến đi xe đạp.)

2. Allan's grandparents used to be travel agents, so his family always got an extra discount for their holiday.

(Ông bà của Allan từng là đại lý du lịch, vì vậy gia đình anh ấy luôn được giảm giá thêm cho kỳ nghỉ của họ.)

3. X: Why don't you go by train?

Y: You're right. I didn't think of that. I'll avoid the overcrowded bus again.

(X: Tại sao bạn không đi bằng xe lửa?

 Y: Bạn nói đúng. Tôi đã không nghĩ về điều đó. Tôi sẽ tránh xe buýt đông đúc.)

4. You can just drop me off at the airport. Don't wait around for my flight to leave.

(Bạn có thể chỉ cần thả tôi xuống tại sân bay. Đừng đợi chuyến bay của tôi cất cánh.)

5.  If I were you, I would stay in France for a few months. You won't learn much in a week.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ở lại Pháp vài tháng. Bạn sẽ không học được nhiều trong một tuần.)

Bài 4

4. Read the text and choose the correct answer, A, B or C.

(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng, A, B hoặc C.)

Lost passport

Last year, I won some money in a TV competition.

It wasn't enough to 1______ the Atlantic, but the prize was sufficient for me and my boyfriend, Adrian, to go on a cruise. We both hoped that the 10-day cruise in the Baltic Sea would be a very 2______ experience.

 

Everything was perfect until the fourth day. We were returning from a walk around Malmö, when Adrian realised his passport was missing. He 3______ it with him at all times normally, so it was a bit strange. 'I 4______ it in the cabin. I'm sure, Adrian said convinced. Unfortunately, the passport wasn't there.

 

The embassy didn't have good news: without a passport, my boyfriend couldn't continue the cruise. We collected our belongings and looked for a 5______. We didn't want to spend much money, but we didn't have a tent, either.

 

Adrian's new passport was ready the following day, so we caught a train to Stockholm, the next stop of the cruise. We reached our 6______ just in time to board the ship before it left for Tallinn in Estonia.

1. A. fasten B. get C. cross

2. A. sparkling B. memorable

C. unexpected

3. A. would take B. had taken

C. could have taken

4. A. must have left B. could leave

C. may have left

5. A. campsite B. youth hostel

C. three-star hotel

6. A. location B. destination

C. reservation

Lời giải chi tiết:

Lost passport

Last year, I won some money in a TV competition.

It wasn't enough to 1cross the Atlantic, but the prize was sufficient for me and my boyfriend, Adrian, to go on a cruise. We both hoped that the 10-day cruise in the Baltic Sea would be a very 2memorable experience.

 

Everything was perfect until the fourth day. We were returning from a walk around Malmö, when Adrian realised his passport was missing. He 3would take  it with him at all times normally, so it was a bit strange. 'I 4must have left it in the cabin. I'm sure, Adrian said convinced. Unfortunately, the passport wasn't there.

 

The embassy didn't have good news: without a passport, my boyfriend couldn't continue the cruise. We collected our belongings and looked for a 5youth hostel. We didn't want to spend much money, but we didn't have a tent, either.

 

Adrian's new passport was ready the following day, so we caught a train to Stockholm, the next stop of the cruise. We reached our 6destination just in time to board the ship before it left for Tallinn in Estonia.

Tạm dịch:

Mất hộ chiếu

Năm ngoái, tôi đã giành được một số tiền trong một cuộc thi truyền hình.

Nó không đủ để vượt Đại Tây Dương, nhưng giải thưởng đủ để tôi và bạn trai của tôi, Adrian, có một chuyến đi bằng thuyền. Cả hai chúng tôi đều hy vọng rằng hành trình 10 ngày trên biển Baltic sẽ là một trải nghiệm rất đáng nhớ.

 

Mọi thứ đều hoàn hảo cho đến ngày thứ tư. Chúng tôi đang đi dạo quanh Malmö trở về thì Adrian nhận ra hộ chiếu của mình đã bị mất. Bình thường anh ấy sẽ mang nó theo bên mình mọi lúc, vì vậy điều đó hơi lạ. 'Anh chắc đã để nó trong cabin. Anh chắc chắn, Adrian khẳng định. Thật không may, hộ chiếu không có ở đó.

 

Đại sứ quán không có tin vui: không có hộ chiếu, bạn trai tôi không thể tiếp tục hành trình. Chúng tôi thu dọn đồ đạc và tìm một nhà trọ dành cho thanh niên. Chúng tôi không muốn tiêu nhiều tiền, nhưng chúng tôi cũng không có lều.

 

Hộ chiếu mới của Adrian đã sẵn sàng vào ngày hôm sau, vì vậy chúng tôi bắt chuyến tàu đến Stockholm, điểm dừng tiếp theo của hành trình. Chúng tôi đến nơi đúng lúc để lên tàu trước khi nó rời đi Tallinn ở Estonia.

 

Bài 5

5. In pairs, role-play a conversation. See page 115.

(Theo cặp, đóng vai một cuộc hội thoại. Xem trang 115.)

Student A (Học sinh A)

You're talking to a friend from the UK and you would like to invite him/her to visit your country. Start the conversation and mention:

(Bạn đang nói chuyện với một người bạn đến từ Vương quốc Anh và bạn muốn mời anh ấy/cô ấy đến thăm đất nước của bạn. Bắt đầu cuộc trò chuyện và đề cập:)

  • transport(phương tiện)
  • other attractions(địa điểm hấp dẫn khác )
  • accommodation (chỗ ở)

Student B (Học sinh B)

You're a friend of Student A and he / she has invited you to visit his/her country. Use some or all of the following sentences after Student A starts the conversation:

(Bạn là bạn của Sinh viên A và anh ấy/cô ấy đã mời bạn đến thăm đất nước của anh ấy/cô ấy. Sử dụng một số hoặc tất cả các câu sau đây sau khi Học sinh A bắt đầu cuộc trò chuyện:)

  • What interesting places are we going to visit?(Những địa điểm thú vị nào chúng ta sẽ đến thăm?)
  • How will I travel to those places?(Làm thế nào tôi sẽ đi du lịch đến những nơi đó?)
  • Where will I stay?(Tôi sẽ ở đâu?)
  • What should I do?(Tôi nên làm gì?)

Lời giải chi tiết:

A: Hello Robert, how are you going?

B: Great, long time no see, mate! So good to see you again!

A: Yeah! The summer is coming. Do you have any plans for vacation?

B: I really want to travel somewhere. Do you have any suggestions?

A: Why don’t you visit my country? Việt Nam has many things to do and see. You may have fun.

B: Good idea! What interesting places are we going to visit?

A: We can go swimming together. Việt Nam famous for a lot of beautiful beaches such as: Nha Trang, Vũng Tàu, Sầm Sơn, Cửa Lò, … If you like taking pictures about scenery, we can visit Đà Nẵng. I will take you to some attractive places: Ngũ Hành Sơn, Bà Nà Mountain, …

B: That sounds great. How will I travel to those places?

A: We can travel by train or plane. If we go around the city, using public transport is the best choice.

B: That’s really helpful. But I don't know where I will stay. Can you give me some advice?

A: You can stay at my house. Or if we visit to Đà Nẵng, we can book a homestay. If we book a room 1- 2 months in advance, we will get a cheap price.

B: Good thinking! Let’s visit your hometown this summer. I am looking forward to the trip. 

(A: Xin chào Robert, bạn thế nào?

B: Tuyệt, lâu rồi không gặp, anh bạn! Rất vui được gặp lại bạn!

A: Vâng! Mùa hè đang đến. Bạn có bất kỳ kế hoạch cho kỳ nghỉ?

B: Tớ thực sự muốn đi du lịch ở đâu đó. Bạn có đề nghị nào không?

A: Tại sao bạn không đến thăm đất nước của tớ nhỉ? Việt Nam có nhiều thứ để ngắm lắm Bạn sẽ cảm thấy vui vẻ.

B: Ý kiến hay đấy! Những địa điểm thú vị nào chúng ta sẽ đến thăm?

A: Chúng ta có thể đi bơi cùng nhau. Việt Nam nổi tiếng với rất nhiều bãi biển đẹp như: Nha Trang, Vũng Tàu, Sầm Sơn, Cửa Lò,… Nếu thích chụp ảnh phong cảnh, chúng ta có thể ghé thăm Đà Nẵng. Tớ sẽ đưa bạn đến một số địa điểm hấp dẫn: Ngũ Hành Sơn, núi Bà Nà,…

B: Điều đó nghe thật tuyệt. Tớ sẽ sẽ đi du lịch đến những nơi đó bằng cách nào?

A: Chúng ta có thể đi du lịch bằng tàu hỏa hoặc máy bay. Nếu chúng ta đi quanh thành phố, sử dụng phương tiện giao thông công cộng là lựa chọn tốt nhất.

B: Điều đó thực sự hữu ích. Nhưng tớ không biết mình sẽ ở đâu. Bạn có thể cho tớ lời khuyên?

A: Bạn có thể ở nhà tớ. Hoặc nếu đến Đà Nẵng, chúng ta có thể đặt homestay. Đặt phòng trước 1-2 tháng sẽ được giá rẻ.

B: Suy nghĩ hay đấy! Hãy đến thăm quê hương của bạn vào mùa hè này. Tơđang mong chờ chuyến đi.)

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.8 Speaking

    1. Imagine you are going to England to do an English course and you are going to stay with an English family for a month. Write a list of things you need to take with you. Compare your list with a partner. 2(6.11) Listen to Markus asking Sophie for advice about what to take to England and answer the questions. 3(6.12) Listen again and tick ✓ the expressions in the SPEAKING FOCUS that you hear. Which three expressions on the list are not used in the dialogue?

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.7 Writing

    1. In pairs, tell each other about a difficult journey you've been on. Think about: 2. Read the first two sentences of the story. What do you think will happen? Then read the whole story and check your ideas.3. Read the WRITING FOCUS. Then complete it with examples from the story. 4. Complete the sentences with the words in the box. Are the words adverbs (adv) or adjectives (adj)?

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.6 Use of English

    1(06.10) Discuss the questions. Then listen and check your ideas. 2. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the examples using the phrasal verbs in bold in Exercise 2. 3. Match the phrasal in the box with definitions 1-7.4. Choose one word, A, B or C to complete both sentences. 5. Work in pairs. Write one false and two true sentences about yourself. Use a different phrasal verb in each sentence. Then read out your sentences. Your partner guesses which one is false.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.5 Grammar

    1. Decide if the statements about road travel in the 1960s true (T) or false (F). Compare with a partner. 2(6.09) Listen to Zoe's grandfather talking about road travel when he was young. Check your ideas in Exercise 1. 3. Read the GRAMMAR FOCUS and answer the questions. 4. Rewrite the statements using would. If would is not possible, use used to. 5. Complete the text with the verbs in brackets.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.4 Reading

    1. Imagine you are going on a journey alone to a distant location. Write A for advantages and D for disadvantages of travelling with a smartphone. 2. Look at the blue words in the article on page 69. What do these words mean? 3. Read the article. Which of the reasons for travelling in Exercise 1 is mentioned? 4. Read the article again. Choose the best option.

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

close