Tiếng Anh 11 Unit 6 6.7 Writing

1. In pairs, tell each other about a difficult journey you've been on. Think about: 2. Read the first two sentences of the story. What do you think will happen? Then read the whole story and check your ideas.3. Read the WRITING FOCUS. Then complete it with examples from the story. 4. Complete the sentences with the words in the box. Are the words adverbs (adv) or adjectives (adj)?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

A story

(Câu chuyện)

I can write a story.

(Tôi có thể viết một câu chuyện)

1. In pairs, tell each other about a difficult journey you've been on. Think about:

(Theo cặp, hãy kể cho nhau nghe về một hành trình khó khăn mà bạn đã trải qua. Nghĩ về:)

  • when you went on the journey
  • why you went
  • who you went with
  • why it was difficult
  • how it ended

Lời giải chi tiết:

  • when you went on the journey (Bạn đi lúc nào)

I went to Hà Giang two years ago. (Tôi đã đến Hà Giang hai năm trước.)

  • why you went(Tại sao bạn lại đi)

I went there to volunteer, help disadvantaged children in the highlands.

(Tôi đến đó để làm tình nguyện, giúp đỡ những trẻ em vùng cao có hoàn cảnh khó khăn.)

  • who you went with (Bạn đi với ai)

I went with my classmates.

(Tôi đã đi với các bạn cùng lớp của tôi.)

  • why it was difficult (Sao nó lại khó)

The road was crooked and we had to walk because there was no vehicle. Moreover, when we were halfway there, it started to rain heavily.

(Con đường quanh co và chúng tôi phải đi bộ vì không có xe cộ. Hơn nữa, khi chúng tôi đi được nửa đường, trời bắt đầu mưa to.)

  • how it ended (Nó kết thúc như thế nào)

We had to stop and wait until the rain subsided. Fortunately, the rain stopped and we reached our destination.

(Chúng tôi phải dừng lại và đợi cho đến khi mưa tạnh. May mắn thay, mưa tạnh và chúng tôi đã đến đích.)

Bài 2

2. Read the first two sentences of the story. What do you think will happen? Then read the whole story and check your ideas.

(Đọc hai câu đầu của truyện. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? Sau đó đọc toàn bộ câu chuyện và kiểm tra ý tưởng của bạn.)

A memorable road trip!

We were completely prepared for the journey, but we didn't expect this! Last summer, we went on a family holiday to Mù Cang Chải in a car. Mù Cang Chải is best experienced as a road trip so we did it by car, trying to soak up the scenic beauty of the landscape. Sounds an amazing trip, doesn't it? The problem was my mum and dad hadn't really thought about flat tyres.

 

"Flat tyres?" asked my mum in dismay.

 

"Yes, and I didn't bring any extra. I didn't know we needed them!" sighed my dad.

 

Oh yes, we did! We stopped and looked around. There was no one driving behind us and there was no house nearby. To make the matter worse, my parents' phones lost their connection to their mobile providers. We felt we were in the middle of nowhere! It was really a nightmare!

 

My little brother and sister became impatient as we had to wait on the road for hours. They would expect fun and a big adventure, but it turned out to be a long wait. They began crying, while I kept asking my mum and dad about the next stop. My dad was about to lose his temper when a stranger on an old motorbike suddenly appeared right behind us. He stopped and lent us his phone. My dad called one of his friends in Yên Bái city and one hour later, we had our tyres changed!

 

Tạm dịch:

Một chuyến đi đường đáng nhớ!

Chúng tôi đã hoàn toàn chuẩn bị cho cuộc hành trình, nhưng chúng tôi không mong đợi điều này! Mùa hè năm ngoái, gia đình chúng tôi đi nghỉ ở Mù Cang Chải bằng ô tô. Trải nghiệm Mù Cang Chải tốt nhất là một chuyến đi đường bộ nên chúng tôi đã thực hiện bằng ô tô, cố gắng hòa mình vào vẻ đẹp tuyệt vời của phong cảnh. Âm thanh một chuyến đi tuyệt vời, phải không? Vấn đề là bố mẹ tôi đã không thực sự nghĩ đến việc lốp xe bị xẹp.

 

"Xì lốp?" mẹ tôi thất thần hỏi.

 

"Vâng, và anh đã không mang thêm bất kỳ thứ gì. Anh không biết chúng ta cần chúng!" bố tôi thở dài.

 

Ồ vâng, chúng tôi đã gặp trường hợp như thế! Chúng tôi dừng lại và nhìn xung quanh. Không có ai lái xe phía sau chúng tôi và không có ngôi nhà nào gần đó. Tệ hơn nữa, điện thoại của bố mẹ tôi bị mất kết nối với nhà cung cấp dịch vụ di động của họ. Chúng tôi cảm thấy mình đang ở giữa hư không! Đó thực sự là một cơn ác mộng!

 

Em trai và em gái tôi trở nên mất kiên nhẫn vì chúng tôi phải đợi hàng giờ trên đường. Chúng mong đợi niềm vui và một cuộc phiêu lưu lớn, nhưng hóa ra lại là sự chờ đợi. Chúng bắt đầu khóc, trong khi tôi liên tục hỏi bố mẹ về điểm dừng tiếp theo. Bố tôi sắp mất bình tĩnh thì một người lạ trên chiếc xe máy cũ đột nhiên xuất hiện ngay sau chúng tôi. Anh ấy dừng lại và cho chúng tôi mượn điện thoại của anh ấy. Bố tôi gọi điện cho một người bạn của ông ấy ở thành phố Yên Bái và một giờ sau, chúng tôi đã thay lốp xe!

Lời giải chi tiết:

After reading the first two sentences of the story, I think it’s going to be an amazing trip, but something goes wrong.

(Sau khi đọc hai câu đầu tiên của câu chuyện, tôi nghĩ rằng đó sẽ là một chuyến đi tuyệt vời, nhưng có gì đó không ổn.)

Bài 3

3. Read the WRITING FOCUS. Then complete it with examples from the story.

(Đọc TRỌNG TÂM VIẾT. Sau đó hoàn thành nó với các ví dụ từ câu chuyện.)

Lời giải chi tiết:


Tạm dịch:

 

 

 

 

Bài 4

4. Complete the sentences with the words in the box. Are the words adverbs (adv) or adjectives (adj)?

(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Những từ này là trạng từ (adv) hay tính từ (adj)?)

cold completely easily

finally impossible

1. I was ____ alone. There was no one else in sight.

2. It was absolutely ____to open the door.

3. We ____ got to the beach, exhausted.

4. I touched her hands and they were as ____ as ice.

5 It was ____ the hardest thing I've ever done.

Lời giải chi tiết:

cold (adj): lạnh

finally (adv): cuối cùng

completely (adv): hoàn toàn

impossible (adj): không có khả năng

easily (adv): dễ dàng, rõ ràng

1. I was easily alone. There was no one else in sight.

(Rõ ràng tôi đã cô đơn. Đã không có ai xung quanh tôi nữa)

2. It was absolutely impossible to open the door.

(Hoàn toàn không thể mở cửa.)

3. We finally got to the beach, exhausted.

(Cuối cùng chúng tôi đã đến bãi biển, kiệt sức.)

4. I touched her hands and they were as cold as ice.

(Tôi chạm vào tay cô ấy và chúng lạnh như băng.)

5. It was completely the hardest thing I've ever done.

(Đó hoàn toàn là điều khó khăn nhất mà tôi từng làm.)

Bài 5 A

5. You have seen this announcement in an international magazine for schools, asking for contributions of stories about journeys for a future issue.

(Bạn đã thấy thông báo này trên một tạp chí quốc tế dành cho các trường học, yêu cầu đóng góp những câu chuyện về những chuyến đi cho một số báo trong tương lai.)

 

A. Write your story in 150-180 words. Use the ideas in the WRITING FOCUS and Useful language to help you.

(Viết Câu chuyện của bạn trong 150-180 từ. Sử dụng các ý tưởng trong phần TRỌNG TÂM VIẾT và Ngôn ngữ hữu ích để giúp bạn.)

 


Lời giải chi tiết:

It had come at last- the morning I had waited for, for so long. We planned and prepared for the Hải Phòng trip. We read a lot of reviews and decided to have a food tour together. We also go shopping at the weekend to buy new clothes, so that we could have some amazing pictures for Instagram. Sounds a perfect journey, right? The plan was great but the reality was not.

On the day of departure, all three of us woke up late because we were so nervous the night before. We almost missed the train but luckily, we caught it.

We were hoping to enjoy the view while on the train but we couldn’t. After 10 minutes of departure, the train suddenly stopped and we heard a train announcement: “Attention, passengers, There are some engine problems so we have to delay for about 30 minutes. We apologize for the delay.”

But after almost an hour, the train still showed no sign of moving. The passengers started getting irritable and angry, and we started to feel exhausted. It was so horrible.

When we reached our destination, it started to rain. To make the matter worse, it has been raining during our holiday. So we had to stay at the hotel and couldn’t have any food tours. What a bad trip!

(Cuối cùng thì nó cũng đến - buổi sáng mà tôi đã chờ đợi từ rất lâu. Chúng tôi lên kế hoạch và chuẩn bị cho chuyến đi Hải Phòng. Chúng tôi đã đọc rất nhiều bài đánh giá và quyết định cùng nhau thực hiện một chuyến tham quan ẩm thực. Chúng tôi cũng đi mua sắm vào cuối tuần để mua quần áo mới, để có thể có những bức ảnh tuyệt vời cho Instagram. Âm thanh một hành trình hoàn hảo, phải không? Kế hoạch rất tuyệt vời nhưng thực tế thì không.

Vào ngày khởi hành, cả ba chúng tôi thức dậy muộn vì chúng tôi đã rất lo lắng vào đêm hôm trước. Chúng tôi gần như đã bỏ lỡ chuyến tàu nhưng may mắn thay, chúng tôi đã bắt được nó.

Chúng tôi đã hy vọng được ngắm cảnh khi ở trên tàu nhưng chúng tôi không thể. Sau khi khởi hành được 10 phút, đoàn tàu đột ngột dừng lại và chúng tôi nghe thấy thông báo của đoàn tàu: “Quý khách chú ý, Có một số trục trặc về động cơ nên chúng tôi phải hoãn lại khoảng 30 phút. Chúng tôi xin lỗi vì sự chậm trễ."

Nhưng sau gần một giờ, đoàn tàu vẫn không có dấu hiệu di chuyển. Các hành khách bắt đầu cáu kỉnh và tức giận, còn chúng tôi bắt đầu cảm thấy kiệt sức. Nó thật kinh khủng.

Khi chúng tôi đến đích, trời bắt đầu mưa. Để làm cho vấn đề tồi tệ hơn, trời đã mưa trong kỳ nghỉ của chúng tôi. Vì vậy, chúng tôi phải ở khách sạn và không thể có bất kỳ chuyến tham quan ẩm thực nào. Thật là một chuyến đi tồi tệ!)

Bài 5 B

B Check. (kiểm tra)

✔ Have you started the story with the sentence given?

✔Have you included the two items given in your story?

✔Have you included an introductory paragraph that interests the reader?

✔Have you used strong adjectives and adverbs to make the story interesting/ exciting?

✔ Have you used a range of narrative tenses to tell the story?

✔ Have you organised your paragraphs well?

✔Have you given your story an interesting ending?

✔Have you checked spelling and punctuation?

(✔ Bạn đã bắt đầu câu chuyện bằng câu được đưa ra chưa?

✔Bạn đã bao gồm hai mục được đưa ra trong câu chuyện của mình chưa?

✔Bạn đã bao gồm một đoạn giới thiệu thu hút người đọc chưa?

✔Bạn có sử dụng các tính từ và trạng từ mạnh để khiến câu chuyện trở nên thú vị/thú vị không?

✔ Bạn đã sử dụng nhiều thì kể chuyện để kể câu chuyện chưa?

✔ Bạn đã sắp xếp các đoạn văn của mình tốt chưa?

✔Bạn đã cho câu chuyện của mình một kết thúc thú vị chưa?

✔Bạn đã kiểm tra chính tả và dấu câu chưa?)

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.8 Speaking

    1. Imagine you are going to England to do an English course and you are going to stay with an English family for a month. Write a list of things you need to take with you. Compare your list with a partner. 2(6.11) Listen to Markus asking Sophie for advice about what to take to England and answer the questions. 3(6.12) Listen again and tick ✓ the expressions in the SPEAKING FOCUS that you hear. Which three expressions on the list are not used in the dialogue?

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 Focus Review 6

    1. Complete the sentences with the correct form of the verbs in the box. There are two extra verbs. 2. Complete the second sentence using the word in capitals so that it has a similar meaning to the first. Do not change the word in capitals. 3. Choose the correct answer, A, B or C. 4. Read the text and choose the correct answer, A, B or C.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.6 Use of English

    1(06.10) Discuss the questions. Then listen and check your ideas. 2. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the examples using the phrasal verbs in bold in Exercise 2. 3. Match the phrasal in the box with definitions 1-7.4. Choose one word, A, B or C to complete both sentences. 5. Work in pairs. Write one false and two true sentences about yourself. Use a different phrasal verb in each sentence. Then read out your sentences. Your partner guesses which one is false.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.5 Grammar

    1. Decide if the statements about road travel in the 1960s true (T) or false (F). Compare with a partner. 2(6.09) Listen to Zoe's grandfather talking about road travel when he was young. Check your ideas in Exercise 1. 3. Read the GRAMMAR FOCUS and answer the questions. 4. Rewrite the statements using would. If would is not possible, use used to. 5. Complete the text with the verbs in brackets.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.4 Reading

    1. Imagine you are going on a journey alone to a distant location. Write A for advantages and D for disadvantages of travelling with a smartphone. 2. Look at the blue words in the article on page 69. What do these words mean? 3. Read the article. Which of the reasons for travelling in Exercise 1 is mentioned? 4. Read the article again. Choose the best option.

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

close