Tiếng Anh 11 Unit 1 Review

Read the text about staying young. Match the headings (A-G) with the paragraphs (1-5). There are two extra headings. Listen to two young people talking about their family history. You will hear the recording twice. Are the statements true (T) or false (F)? Work in pairs. Imagine the following situation. Your friend from another town is coming to stay with your family for two weeks over the summer holidays. Give him/her some advice. Discuss the following points You have seen this advertisement on

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Read the text about staying young. Match the headings (A-G) with the paragraphs (1-5). There are two extra headings.

(Đọc văn bản về việc luôn trẻ trung. Nối các tiêu đề (A-G) với các đoạn văn (1-5). Có hai tiêu đề phụ.)

1 _______ As people grow older, they often think back to the days of their youth. They remember the great friends of those days, great times together, and how bright the future looked. Of course, not everything was perfect - but it can look that way as we get older. And this can make people feel pessimistic and bitter.

2_______It doesn't need to be that way. There are many secrets to staying young in spirit well into old age. Why put up with feeling miserable when you can be enthusiastic instead? Here are some tips to keep you young at heart as you grow older.

3_______Relationships are extremely important. Family gives you comfort and support, and catching up with old friends can help older people to feel young. Making new friends is important, too but make sure they are optimistic, enthusiastic people.

4_______Bad things happen to all of us. We split up with a boyfriend or girlfriend, and later we may have to do a boring job for years. But don't think too much about negative things. Deal with them, and get on with your life.

5. _______Always keep special things around you, like family photos or favourite possessions - and be grateful that you can enjoy them. Thank your loved ones daily for sharing your life, too. When you see the pleasure on their faces, you will never feel old - even in your eighties!

A. The importance of people in your life

(Tầm quan trọng của mọi người trong cuộc sống của bạn)

B. Ageing can be a positive experience

(Lão hóa có thể là một trải nghiệm tích cực)

C. You can choose to stay young

(Bạn có thể chọn trẻ trung)

D. Appreciate the things and people in your life

(Đánh giá cao những điều và mọi người trong cuộc sống của bạn)

E. Looking back can make old people feel bad

(Nhìn lại có thể khiến người già cảm thấy tồi tệ)

F. Getting over the negatives and moving on

(Vượt qua những điều tiêu cực và tiếp tục)

G. Even pessimists can have friends

(Ngay cả những người bi quan cũng có thể có bạn bè)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1 _______ Khi lớn lên, người ta thường nghĩ về những ngày còn trẻ. Họ nhớ những người bạn tuyệt vời của những ngày đó, những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau và tương lai tươi sáng biết bao. Tất nhiên, không phải mọi thứ đều hoàn hảo - nhưng nó có thể trông như vậy khi chúng ta già đi. Và điều này có thể khiến mọi người cảm thấy bi quan và cay đắng.

2_______Không cần phải như vậy đâu. Có rất nhiều bí quyết để giữ được tinh thần tươi trẻ cho đến tuổi già. Tại sao phải chịu đựng cảm giác đau khổ khi thay vào đó bạn có thể nhiệt tình? Dưới đây là một số mẹo giúp bạn luôn trẻ trung khi về già.

3_______Mối quan hệ là vô cùng quan trọng. Gia đình mang đến cho bạn sự an ủi và hỗ trợ, đồng thời gặp gỡ những người bạn cũ có thể giúp người lớn tuổi cảm thấy trẻ trung. Kết bạn mới cũng rất quan trọng nhưng hãy chắc chắn rằng họ là những người lạc quan, nhiệt tình.

4_______Những điều tồi tệ xảy ra với tất cả chúng ta. Chúng ta chia tay với bạn trai hay bạn gái, và sau này chúng ta có thể phải làm một công việc nhàm chán trong nhiều năm. Nhưng đừng suy nghĩ quá nhiều về những điều tiêu cực. Đối phó với chúng, và tiếp tục cuộc sống của bạn.

5. _______Luôn giữ những thứ đặc biệt xung quanh bạn, chẳng hạn như ảnh gia đình hoặc tài sản yêu thích - và biết ơn vì bạn có thể tận hưởng chúng. Cảm ơn những người thân yêu của bạn hàng ngày vì đã chia sẻ cuộc sống của bạn. Khi bạn nhìn thấy niềm vui trên khuôn mặt của họ, bạn sẽ không bao giờ cảm thấy già đi - ngay cả khi bạn đã ngoài tám mươi!

Lời giải chi tiết:

1. E

2. C

3. A

4. F

5. D

1. E

Thông tin: As people grow older, they often think back to the days of their youth...And this can make people feel pessimistic and bitter.

(Khi lớn lên, người ta thường nghĩ về những ngày còn trẻ…Và điều này có thể khiến người ta cảm thấy bi quan và cay đắng.)

2. C

Thông tin: There are many secrets to staying young in spirit well into old age.

(Có nhiều bí quyết để giữ tinh thần tươi trẻ cho đến tuổi già.)

3. A

Thông tin: Relationships are extremely important.

(Các mối quan hệ là vô cùng quan trọng.)

4. F

Thông tin: don't think too much about negative things. Deal with them, and get on with your life.

(đừng suy nghĩ quá nhiều về những điều tiêu cực. Đối phó với chúng, và tiếp tục cuộc sống của bạn.)

5. D

Thông tin: Always keep special things around you, like family photos or favourite possessions - and be grateful that you can enjoy them.

(Luôn giữ những thứ đặc biệt xung quanh bạn, chẳng hạn như ảnh gia đình hoặc tài sản yêu thích - và biết ơn vì bạn có thể tận hưởng chúng.)

Lời giải chi tiết:

Đang cập nhật!

Listen to two young people talking about their family history. You will hear the recording twice. Are the statements true (T) or false (F)?

(Hãy nghe hai bạn trẻ nói về lịch sử gia đình của họ. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)


1. Lila has no memory of moving to the UK.

(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)

2. Lila's mother made the decision to move to the UK.

(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)

3 Most of Tim's family came to the UK from Norway.

(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)

4. Tim's father grew up in the countryside.

(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)

5. Tim admires his father's achievements.

(Tim ngưỡng mộ thành tích của cha mình.)

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Tim You weren’t born in the UK, were you, Lila?

Lila No, Tim, but I was only six months old when my family emigrated here from the Ukraine. So I don’t remember anything about it. Of course I’ve been there many times, but only Britain feels like my home.

T What made your family come here? That’s a big change!

L Actually, my dad went to university in London, and then he went back and taught at a school in Kiev. He and my mum got married and started a family. But my dad really wanted to come to the UK − and my mum didn’t really mind − so we moved here.

T My family on my mother’s side came from abroad as well, but it’s so long ago that no one really knows why they came here.

L Where did they come from?

T My great-grandparents on my mother’s side came from Norway. My great-grandad made musical instruments like violins, and we guess he came here to start a business in London.

L Was he successful?

T Yes, he was. There’s still a shop in the East End with his name on it, and it’s quite well known.

L What about your father’s family? Were they immigrants as well?

T No, not at all. They were farmers in the south of England. My dad was actually raised on a farm there, and he was the first in his family to go to university. I really look up to him. I’m particularly proud of him because he worked very hard to get where he is today.

Tạm dịch: 

Tim Bạn không sinh ra ở Anh phải không Lila?

Lila Không, Tim, nhưng tôi chỉ mới sáu tháng tuổi khi gia đình tôi di cư từ Ukraine đến đây. Vì vậy, tôi không nhớ bất cứ gì về nó. Tất nhiên tôi đã đến đó nhiều lần, nhưng chỉ có nước Anh là nhà của tôi.

T Điều gì đã khiến gia đình bạn đến đây? Đó là một sự thay đổi lớn!

L Thực ra, bố tôi học đại học ở London, sau đó ông quay lại dạy ở một trường ở Kiev. Ông ấy và mẹ tôi kết hôn và bắt đầu một gia đình. Nhưng bố tôi thực sự muốn đến Vương quốc Anh - và mẹ tôi không thực sự bận tâm về điều đó lắm - vì vậy chúng tôi đã chuyển đến đây.

T Gia đình bên ngoại tôi cũng từ nước ngoài về, nhưng đã lâu lắm rồi nên không ai thực sự biết tại sao họ đến đây.

L Họ đến từ đâu?

T Ông bà cố của tôi bên ngoại tôi đến từ Na Uy. Ông cố của tôi đã chế tạo các nhạc cụ như đàn vĩ cầm, và chúng tôi đoán ông ấy đến đây để bắt đầu kinh doanh ở London.

L Ông ấy có thành công không?

T Có đấy. Vẫn còn một cửa hàng ở East End mang tên ông ấy và nó khá nổi tiếng.

L Thế còn gia đình của bố bạn thì sao? Họ có phải là người nhập cư không?

T Khônghề. Họ là nông dân ở miền Nam nước Anh. Bố tôi đã lớn lên trong một trang trại ở đó, và ông là người đầu tiên trong gia đình đi học đại học. Tôi thực sự ngưỡng mộ bố. Tôi đặc biệt tự hào về bố tôi vì ông đã làm việc rất chăm chỉ để có được ngày hôm nay.

Lời giải chi tiết:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

1. Lila has no memory of moving to the UK.

(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)

=> T 

Thông tin: 

Lila: No, Tim, but I was only six months old when my family emigrated here from the Ukraine. So I don’t remember anything about it. (Không, Tim, nhưng tôi chỉ mới sáu tháng tuổi khi gia đình tôi di cư từ Ukraine đến đây. Vì vậy, tôi không nhớ bất cứ gì về nó.)

2. Lila's mother made the decision to move to the UK.

(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)

=> F 

Thông tin: 

Lila: But my dad really wanted to come to the UK − and my mum didn’t really mind (Nhưng bố tôi thực sự muốn đến Anh - và mẹ tôi thì cũng không có ý kiến gì) 

3 Most of Tim's family came to the UK from Norway.

(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)

=> F 

Thông tin: 

Tim: My great-grandparents on my mother’s side came from Norway. (Ông bà cố của tôi bên ngoại tôi đến từ Na Uy.)

4. Tim's father grew up in the countryside.

(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)

=> T 

Thông tin: 

Tim: No, not at all. They were farmers in the south of England. My dad was actually raised on a farm there (Không hề. Họ là nông dân ở miền Nam nước Anh. Bố tôi đã lớn lên trong một trang trại ở đó)

5. Tim admires his father's achievements.

(Tim ngưỡng mộ thành tựu của cha mình.)

=> T 

Thông tin: 

Tim: I really look up to him. I’m particularly proud of him because he worked very hard to get where he is today. (Tôi thực sự ngưỡng mộ bố. Tôi đặc biệt tự hào về bố tôi vì ông đã làm việc rất chăm chỉ để có được ngày hôm nay.)


Work in pairs. Imagine the following situation. Your friend from another town is coming to stay with your family for two weeks over the summer holidays. Give him/her some advice. Discuss the following points:

(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng tình huống sau đây. Bạn của bạn từ một thị trấn khác sẽ đến ở với gia đình bạn trong hai tuần trong kỳ nghỉ hè. Hãy cho anh ấy/cô ấy một số lời khuyên. Thảo luận về các điểm sau)

• What he/she should pack for the visit

(Những gì anh ấy / cô ấy nên đóng gói mang đi cho chuyến thăm)

• Activities you could do together

(Các hoạt động bạn có thể làm cùng nhau)

• Advice on staying with your family

(Tư vấn về việc ở cùng gia đình)

• What sports he/she can do in your town

(Những môn thể thao mà anh ấy/cô ấy có thể chơi ở thị trấn của bạn)

Swap roles and repeat the Speaking activity.

(Đổi vai và lặp lại hoạt động Nói.)

Lời giải chi tiết:

A: As we planned before, I am coming to stay with your family for two weeks over the summer holidays. Can you give me some advice? What should I pack for the visit?

B: I think you should bring some tea or coffee for my parents because they really like drinking them in the morning.

A: I know. What activity can we do together in the summer in your hometown?

B: Well, you know, my hometown is famous for Vung Tau beach. I will take you there to enjoy the sea and take beautiful pictures when the sun sets.

A: That’s wonderful! What do I have to pay attention to when I stay with your family?

B: Don’t worry. My parents are very hospitable and friendly. The only thing you have to mind is not to be too lazy or impolite. They don’t like that.

A: Sure! Does your hometown have any sports clubs for students this summer? 

B: Yes, there is a badminton competition organized by my province this summer. We can take part in practice and improve our health.

Tạm dịch:

A: Như chúng ta đã lên kế hoạch từ trước, tôi sẽ đến ở với gia đình bạn trong hai tuần trong kỳ nghỉ hè. Bạn có thể cho tôi một lời khuyên? Tôi nên đóng gói những gì cho chuyến thăm?

B: Tôi nghĩ bạn nên mang một ít trà hoặc cà phê cho bố mẹ tôi vì họ rất thích uống chúng vào buổi sáng.

A: Tôi biết rồi. Hoạt động nào chúng ta có thể làm cùng nhau vào mùa hè ở quê hương của bạn?

B: À, bạn biết đấy, quê tôi nổi tiếng với bãi biển Vũng Tàu. Tôi sẽ đưa bạn đến đó để ngắm cảnh và chụp những bức ảnh đẹp khi mặt trời lặn.

A: Điều đó thật tuyệt vời! Tôi phải lưu ý điều gì khi ở cùng gia đình bạn?

B: Đừng lo lắng. Bố mẹ tôi rất hiếu khách và thân thiện. Điều duy nhất bạn phải để tâm là đừng quá lười biếng hay bất lịch sự. Họ không thích điều đó.

A: Chắc chắn rồi! Quê hương của bạn có câu lạc bộ thể thao nào cho học sinh trong mùa hè này không?

B: À có một cuộc thi cầu lông do tỉnh của tôi tổ chức vào mùa hè này. Chúng ta có thể tham gia để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.

You have seen this advertisement on a website. Write a message (70-80 words) in reply and provide the information Peter asks for. Include a request for information in your message.

(Bạn đã thấy quảng cáo này trên một trang web. Viết một tin nhắn (70-80 từ) để trả lời và cung cấp thông tin mà Peter yêu cầu. Bao gồm một yêu cầu thông tin trong tin nhắn của bạn.)

Find a penfriend

Hello! I'm Peter. I'm sixteen years old and I live in London.

I'm keen on chatting with teenagers around the world using Zalo, Whatsapp or Skype. Please send me a message about yourself and your hobbies. I'm waiting to hear from you!

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Tìm một người bạn qua thư

Xin chào! Tôi là Peter. Tôi mười sáu tuổi và tôi sống ở London.

Tôi rất thích trò chuyện với thanh thiếu niên trên khắp thế giới bằng Zalo, Whatsapp hoặc Skype. Xin vui lòng gửi cho tôi một tin nhắn về bản thân và sở thích của bạn. Tôi đang đợi tin từ bạn!

Lời giải chi tiết:

Hi! My name is Bao and I come from Vietnam. I have been living in Ho Chi Minh city in Vietnam for more than 20 years. I live here with four members in my family. I like reading and traveling. I also like talking to everyone in the world, too. I really love London because it's a beautiful place but I have never had a chance to visit there before. Would you mind telling me about the weather and people in London? I'm so excited to know.

Tạm dịch:

CHÀO! Tôi tên là Bảo và tôi đến từ Việt Nam. Tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam hơn 20 năm. Tôi sống ở đây với bốn thành viên trong gia đình tôi. Tôi thích đọc sách và đi du lịch. Tôi cũng thích nói chuyện với mọi người trên thế giới. Tôi thực sự yêu London bởi vì đó là một nơi tuyệt đẹp nhưng tôi chưa bao giờ có cơ hội đến thăm nơi đó trước đây. Bạn có phiền kể cho tôi nghe về thời tiết và con người ở London không? Tôi rất vui mừng được biết.

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 1I. Culture

    1. SPEAKING Describe the photos. Can you name the ethnic groups in the photos? 2. Read the text. Where in Viet Nam do these people live? 3. Read the text again. Are these statements true or false? Write (T) and (F). 4. Listen to three Westerners talking about the wedding ceremonies they witnessed in Viet Nam. Which ethnic groups are mentioned by the speakers? 5. Listen again. Match the sentences with the speakers (1-3). Some sentences match with more than one speaker.

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 1H. Writing

    1. SPEAKING Work in pairs. What is a penfriend? Think of three reasons why somebody might want a penfriend in a different country. 2. Read the advertisement from a website for international penfriends above. What information does Adam ask for? 3. Read the task and the message below. Does Vinh provide all of the information that Adam asks for? What does Vinh ask for more information about? 4. KEY PHRASES Look at the polite requests. Which one does Adam use in his advertisement? Which one does Vin

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 1G. Speaking

    1. SPEAKING Work in pairs. Look at the advert below. In your opinion, what would be the best and worst things about spending a year with a family abroad? Use the prompts below and your own ideas. 2. Read the Speaking Strategy and the task above. Then match one or two of the ideas below with each topic. 3. Listen to a student doing the task from exercise 2. Does she discuss all the topics? Which ideas from the exercise does she mention? 4. Read the Learn this! box. Then complete sentences 1-3 usi

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 1F. Reading

    1. SPEAKING Do you sometimes argue with your parents? What do you argue about, and why? Use the ideas below to help you. 2. Read the text quickly, ignoring the gaps. Choose the best summary of the text: a, b or c. 3. Read the Reading Strategy. Then read the sentences below and the highlighted words in the text. Say which sentence links to which highlighted word and underline the part of the sentence which helped you to decide. 4. Use your answers to exercise 3 to match sentences A-G with gaps 1-

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 1E. Words Skills

    1. Read the article about a film. Explain in your own words what is unusual about the main character. 2. Match the highlighted phrasal verbs in the article with their definitions below. 3. Circle the correct words to complete the Learn this! box. Use the examples in the article to help you. 4. DICTIONARY WORK Read the Dictionary tip. Then find these phrasal verbs in a dictionary and check the difference in meaning between the two- and three-part phrasal verbs. 5. Complete the sentences with two-

2k7 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập mễn phí

close