Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng AnhThì quá khứ tiếp diễn có cấu trúc chung là: S + was/were V-ing với dấu hiệu nhận biết: at + thời gian + trạng từ quá khứ, được dùng để diễn tả sự đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ 1. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn 2.1. Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ My sister was doing her homework at 8 p.m. yesterday. (Lúc 8 giờ tối qua chị tôi đang làm bài tập về nhà.) 2.2. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ While I was taking a bath, she was using the computer. (Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.) While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.) 2.3. Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào I was listening to the news when she phoned. (Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.) I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.) 2.4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác When he worked here, he was always making noise. (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn.) My mom was always complaining about my room when she got there. (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó.) 3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. – at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…) – at this time + thời gian trong quá khứ (at this time two weeks ago, …) – in + năm (in 2000, in 2005) – in the past (trong quá khứ)
|