Tập hợp con. Hai tập hợp bằng nhauNếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con (tập con) của B. Cho tập hợp A có n phần tử, khi đó số tập hợp con của A là: ({2^n}) 1. Lý thuyết + Định nghĩa: Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con (tập con) của B. + Kí hiệu A⊂B (đọc là A chứa trong B) hoặc B⊃A(đọc là B chứa A). + Nhận xét: · A⊂A và ∅⊂A với mọi tập A. · Nếu A không là tập con của B thì ta viết A⊄B · Nếu A⊂B hoặc A⊂B thì ta nói A và B có quan hệ bao hàm. + Số tập hợp con: Cho tập hợp A có n phần tử, khi đó số tập hợp con của A là: 2n + Biểu đồ Ven: Người ta thường minh họa tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín. Theo cách này, ta có thể minh họa A là tập con của B như sau: + Mối quan hệ giữa các tập hợp số N⊂Z⊂Q⊂R + Kiểm tra A là tập con của B A⊂B⇔∀x∈A suy ra x∈B A⊄B⇔∃x∈A:x∉B + Định nghĩa: Hai tập hợp bằng nhau Hai tập hợp A và B gọi là bằng nhau nếu mỗi phần tử của A cũng là phần tử của tập hợp B và ngược lại. + Kí hiệu: A=B + Nhận xét: A=B⇔{A⊂BB⊂A
2. Ví dụ minh họa Ví dụ về tập hợp con Cho tập hợp A={2;3;7} Các tập B={2},C={2;7} là các tập con của A. Kí hiệu: B⊂A, C⊂A Các tập D={4;5},E={0} không là tập con của A. Kí hiệu: D⊄A, E⊄A Ví dụ về hai tập hợp bằng nhau C là tập hợp các hình thoi có hai đường chéo bằng nhau. D là tập hợp các hình vuông Ta có: C⊂D và D⊂C nên C=D
|