Skills Practice C - SBT Tiếng Anh 7 Right on!1. Read the text and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say). 2. Read the text again and complete the sentence. 3. Read the text again. For question (1-4), choose the correct answer (A, B or C). 4. Listen to Kelly telling the story of a forest fire. Put picture (A-D) in the order. 5. Listen to an advert and complete the leaflet. 6. Listen to Clara talking to a friend about doing chores on holiday. Match the people (1-5) to the correct chores (a-f). 7. Read the Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Reading Bài 1 Reading
1. Read the text and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say). ( Đọc văn bản và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hoặc (không nhắc đến) ![]() Phương pháp giải: - Reserve (n): khu bảo tồn - Siren (n): còi báo động - Flame (n): ngọn lửa - Surround (v): bao quanh - Terrify (v): làm cho khiếp sợ - Firefighter (n): lính cứu hỏa - Guest (n): khách - Fisherman (n): người đánh cá - Boat (n): thuyền - Destroy (v): phá hủy, tàn phá - Arrange (v): sắp xếp, chuẩn bị - Terrible (a): khủng khiếp - Glad (n): vui lòng, vui mừng Tạm dịch: Câu chuyện của Peter. Vào ngày 2 tháng 7 năm 2017, tôi cùng bố mẹ đi nghỉ ở Sicily. Hôm đó, chúng tôi trở về từ khu bảo tồn thiên nhiên Zingaro và chuẩn bị cho bữa tối. Chúng tôi vừa định rời khỏi phòng khách sạn thì nghe thấy tiếng còi. Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ. Bầu trời đen kịt đỏ rực. Ngọn lửa màu cam khổng lồ bao quanh khách sạn! Tôi cảm thách kinh hãi. Các nhân viên cứu hỏa đã chiến đấu với ngọn lửa và tất cả các khách của khách sạn chạy nhanh đến biển.ở đó, ngư dân địa phương tóm lấy chúng tôi và đưa chúng tôi lên thuyền của họ. Chúng tôi đi thuyền qua vịnh đến làng San Vito, cách đó 10km. Chúng tôi đã an toàn. Chúng tôi ở lại qua đêm tại nhà một ngư dân. Ngày hôm sau, chúng tôi phát hiện ra rằng ngọn lửa đã thiêu rụi hoàn toàn khách sạn của chúng tôi. Chúng tôi bị mất tất cả đồ đạt của chúng tôi! Cảnh sát đã giúp chúng tôi sắp xếp chuyến đi về nhà. Đó là một kì nghỉ khủng khiếp, nhưng chúng tôi rất vui vì được sống! Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Reading Bài 2 2. Read the text again and complete the sentence. ( Đọc lại văn bản và hoàn thành câu.) ![]() Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Reading Bài 3 3. Read the text again. For question (1-4), choose the correct answer (A, B or C). ( Đọc lại văn bản. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng (A, B or C).) ![]() Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Listening Bài 4 Listening 4. Listen to Kelly telling the story of a forest fire. Put picture (A-D) in the order. ( Nghe Kelly kể chuyện cháy rừng. Đặt các bức tranh (A-D) theo thứ tự.)
![]() Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: Listening Bài 5 5. Listen to an advert and complete the leaflet. ( Nghe quảng cáo và hoàn thành tờ rơi.) ![]() Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: Listening Bài 6 6. Listen to Clara talking to a friend about doing chores on holiday. Match the people (1-5) to the correct chores (a-f) ( Nghe Clara nói chuyện với một người bạn về việc làm việc nhà vào kì nghỉ. Nối người (1-5) với công việc chính xác (a-f).)
![]() Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: Writing Bài 7 Writing 7. Read the poster and complete the Seal Rescue Centre’s tweet asking for volunteers. ( Đọc áp phích và hoàn thành dòng tweet của Trung tâm cứu hộ hải cẩu yêu cầu các tình nguyện viên.) ![]() Lời giải chi tiết: Writing Bài 8 8. Imagine you spent last Saturday volunteering at the Rocky Bay Seal Rescue Centre. Use the information in Exercise 7 to write the main paragraph of your email to your e-friend Robin. ( Hãy tưởng tượng bạn đã dành thứ bảy tuần trước cho hoạt động tình nguyện tại trung tâm cứu hộ hải cẩu vịnh Rocky. Sử dụng thông tin trong bài tập 7 viết đoạn văn chính trong email của cho người bạn điện tử Robin.) ![]() Lời giải chi tiết: Writing Bài 9 9. Look at the pictures in Exercise 4 again and write a blog entry based on them, with the title Kelly’s Lucky Escape (about 60-80 words). ( Nhìn lại các bức tranh trong bài tập 4 và viết một bài blog dựa trên chúng, với tiêu đề Kelly Lucky Escape (khoảng 60-80 từ).) Lời giải chi tiết:
|