Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Unit 9 Tiếng Anh 11 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.

Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed.   If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.

Câu 1.1

Silicon Valley is (1)         to hundreds of technology companies,…

  • A

    home

  • B

    house

  • C

    shelter

  • D

    housing

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

home (n): tổ ấm, mái nhà

house (n): ngôi nhà                

shelter (n): chỗ ở, ẩn náu

housing (n): nơi ăn chỗ ở

Lời giải chi tiết :

home (n): tổ ấm, mái nhà

house (n): ngôi nhà                

shelter (n): chỗ ở, ẩn náu

housing (n): nơi ăn chỗ ở

=> Silicon Valley is home to hundreds of technology companies,…

Tạm dịch: Thung lũng Silicon là ngôi nhà của hàng trăm công ty công nghệ,…

Câu 1.2

so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2)_______a smart city.

  • A

    from

  • B

    to

  • C

    into

  • D

    towards

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Cụm động từ

Cần tìm 1 giới từ thích hợp đi với transform

Lời giải chi tiết :

transform sth into sth: chuyển cái gì thành cái gì

=> so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself into a smart city.

Tạm dịch: do đó không có gì đáng ngạc nhiên khi San Jose hợp tác với gã khổng lồ công nghệ Intel để biến mình thành một thành phố thông minh.

Câu 1.3

San Jose and Intel will work (3) ________to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth,…

  • A

    each other

  • B

    together

  • C

    one another

  • D

    themselves

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

each other: lẫn nhau

together: cùng nhau               

one another: 1 cái khác

themselves: chính họ

Lời giải chi tiết :

each other: lẫn nhau

together: cùng nhau               

one another: 1 cái khác

themselves: chính họ

San Jose and Intel will work together to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth,…

Tạm dịch: San Jose và Intel sẽ hợp tác để tiếp tục sáng kiến ​​Tầm nhìn Xanh của thành phố - kế hoạch 15 năm cho tăng trưởng kinh tế, …

Câu 1.4

and improvew (4)______which it launched in 2007.

  • A

    love life

  • B

    a good life

  • C

    the life of quality

  • D

    quality of life

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

love life: cuộc sống tình yêu

a good life: 1 cuộc sống tốt               

the life of quality: cuộc sống của chất lượng 

quality of life: chất lượng cuộc sống

Lời giải chi tiết :

love life: cuộc sống tình yêu

a good life: 1 cuộc sống tốt               

the life of quality: cuộc sống của chất lượng 

quality of life: chất lượng cuộc sống

=> and improve quality of life which it launched in 2007.

Tạm dịch: nâng cao chất lượng cuộc sống mà nó đã ra mắt vào năm 2007.

Câu 1.5

Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (6)______.

  • A

    sustain

  • B

    sustainable

  • C

    sustainably

  • D

    sustainability

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

sustain (v): duy trì

sustainable (adj): có thể duy trì được

sustainably (adv): mang tính duy trì

sustainability (n): tính bền vững

Lời giải chi tiết :

sustain (v): duy trì

sustainable (adj): có thể duy trì được

sustainably (adv): mang tính duy trì

sustainability (n): tính bền vững

Chỗ cần điền đứng trước tính từ nên cần 1 danh từ

=> Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental sustainability.

Tạm dịch: Intel hy vọng sẽ giúp San Jose tạo ra 25.000 việc làm công nghệ sạch, tăng trưởng và cải thiện tính bền vững về môi trường của thành phố

Câu 1.6

To achieve this (6)______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow,…

  • A

    score

  • B

    goal

  • C

    point

  • D

    target  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

score (n): điểm số

goal (n): mục đích, bàn thắng            

point (n): điểm, chấm

target (n): mục tiêu

Lời giải chi tiết :

score (n): điểm số

goal (n): mục đích, bàn thắng            

point (n): điểm, chấm

target (n): mục tiêu

Cụm từ: achieve the goal (đạt được mục tiêu)

=> To achieve this goal, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow,…

Tạm dịch: Để đạt được mục tiêu này, Intel sẽ làm việc với thành phố để theo dõi dữ liệu thời gian thực về chất lượng không khí, ô nhiễm tiếng ồn, lưu lượng giao thông,…

Câu 1.7

and other environmental and (7)_____concerns,…

  • A

    town

  • B

    rural

  • C

    urban

  • D

    countryside

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

town (n): thị trấn

rural (adj): thuộc về nông thôn                      

urban (adj): thuộc về thành phố

countryside (n): miền quê

Lời giải chi tiết :

town (n): thị trấn

rural (adj): thuộc về nông thôn                      

urban (adj): thuộc về thành phố

countryside (n): miền quê

=> and other environmental and countryside concerns,…

Tạm dịch: và các mối quan tâm về môi trường và đô thị, …

Câu 1.8

which it will then use to encourage (8)_____-to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.

  • A

    inhabitants

  • B

    residence

  • C

    cavemen

  • D

    officials

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Từ vựng

inhabitants (n): dân cư

residence (n): thời gian cư trú

cavemen (n): người ở hang

officials (n): viên chức

Lời giải chi tiết :

inhabitants (n): dân cư

residence (n): thời gian cư trú

cavemen (n): người ở hang

officials (n): viên chức

=> which it will then use to encourage inhabitants to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.

Tạm dịch: cái mà sau đó sẽ sử dụng để khuyến khích người dân giảm phát thải bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp để đi làm hoặc đi học.

Câu 1.9

Smart cities may sound like something of the distant future (9)____many people thought the same thing about smartphones and smart homes.

  • A

    because

  • B

    when

  • C

    so

  • D

    as  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

because: bởi vì

when: khi                   

so: vì

as: như là

Lời giải chi tiết :

because: bởi vì

when: khi                   

so: vì

as: như là

=> Smart cities may sound like something of the distant future as many people thought the same thing about smartphones and smart homes.

Tạm dịch: Thành phố thông minh có thể giống như một cái gì đó của tương lai xa giống như điều tương tự về điện thoại thông minh và ngôi nhà thông minh.

Câu 1.10

If smart cities are (10)_____like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.

  • A

    anything

  • B

    nothing

  • C

    one

  • D

    most  

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

anything: bất kỳ cái gì

nothing: không gì                   

one: một 

most: hầu hết

Lời giải chi tiết :

anything: bất kỳ cái gì

nothing: không gì                   

one: một 

most: hầu hết

=> If smart cities are anything like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.

Tạm dịch: Nếu các thành phố thông minh là 1 cái gì đó giống như những sáng kiến ​​thông minh khác, chúng ta sẽ thấy chúng xuất hiện trong cộng đồng của chúng ta sớm còn hơn là muộn. 

Thung lũng Silicon là nơi có hàng trăm công ty công nghệ, do đó không có gì đáng ngạc nhiên khi San Jose hợp tác với công nghệ khổng lồ Intel để biến mình thành một thành phố thông minh. San Jose và Intel sẽ hợp tác để tiếp tục sáng kiến ​​Tầm nhìn xanh của thành phố - kế hoạch 15 năm cho tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống mà họ ra mắt vào năm 2007. Intel hy vọng sẽ giúp San Jose tạo ra 25.000 việc làm công nghệ sạch. tăng trưởng và cải thiện tính bền vững về môi trường của thành phố. Để đạt được mục tiêu này, Intel sẽ làm việc với thành phố để theo dõi các dữ liệu về chất lượng không khí, ô nhiễm tiếng ồn, lưu lượng giao thông và các mối quan tâm về môi trường và đô thị khác để khuyến khích người dân giảm phát thải bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp. để đi làm hoặc đi học.

Thành phố thông minh có thể giống như một cái gì đó của tương lai xa xôi như nhiều người nghĩ rằng cùng một điều về điện thoại thông minh và nhà thông minh. Tính đến nay, hơn 70 phần trăm người Mỹ trưởng thành đã sở hữu một chiếc điện thoại thông minh và 1,9 tỷ thiết bị nhà thông minh đã được lắp đặt. Nếu các thành phố thông minh giống như những sáng kiến ​​thông minh khác, chúng ta sẽ thấy chúng xuất hiện trong cộng đồng của chúng ta sớm hơn là sau này.

Câu hỏi 2 :

Read the following passage and choose the best answer to each question.

Predictions about the Cities of the Future

Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to transform our surroundings according to our needs. We have cut through mountains to make more land and created artificial islands to make skyscrapers. City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. However, a considerable amount of evidence (both archaeological and historical) proves the existence of fully planned cities in ancient times. Over the years, humans have made some mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.

We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving. The cities of the future would try to save our resources rather than deplete them. An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart futuristic city in the future. Planners are considering introducing sensors to monitor the water mains. Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes. While the idea sounds fantastic, a large amount of rational critique has called this plan an oversold dream. Amy Glasmier is an urban planning professor at MIT. She is a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold. 

Câu 2.1

City planning is thought _______.

  • A

    to have become a profession for about a hundred years

  • B

    to have existed professionally since ancient times

  • C

    to have come into existence to transform nature

  • D

    to make more land and created artificial islands to make skyscrapers

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Sử dụng thông tin: 

City planning, as an organized profession, has existed for less than a century.

Lời giải chi tiết :

Quy hoạch thành phố được cho là _______.

A. đã trở thành nghề nghiệp trong khoảng một trăm năm

B. đã tồn tại một cách chuyên nghiệp từ thời cổ đại

C. đã đi vào sự tồn tại để biến đổi thiên nhiên

D. để tạo thêm đất đai và tạo ra những hòn đảo nhân tạo để làm cho tòa nhà chọc trời

Thông tin: City planning, as an organized profession, has existed for less than a century.

Tạm dịch: Quy hoạch thành phố, như một nghề có tổ chức, đã tồn tại chưa đầy một thế kỷ.

=> City planning is thought to have become a profession for about a hundred years.

Câu 2.2

The most important task in building is _______.

  • A

    to use an excessive amount of resources for cities

  • B

    to raise the question about the future

  • C

    to make cities in the future sustainable

  • D

    to make future cities more organized

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Thông tin: This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.

Lời giải chi tiết :

Nhiệm vụ quan trọng nhất trong xây dựng là _______.

A. để sử dụng quá nhiều tài nguyên cho các thành phố

B. để nêu lên câu hỏi về tương lai

C. để làm cho các thành phố trong tương lai bền vững

D. để làm cho các thành phố trong tương lai được tổ chức tốt hơn

Thông tin: This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.

Tạm dịch: Điều này dẫn đến câu hỏi về sự bền vững của các thành phố trong tương lai.

=> The most important task in building is to make cities in the future sustainable.

Câu 2.3

All of the following statements may be true about smart cities EXCEPT that ______.

  • A

    street lights automatically switch on when necessary

  • B

    traffic light would be controlled by smart driving

  • C

    smart driving wouldn’t need traffic light

  • D

    cities in the future would conserve energy

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Thông tin: We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving.

Lời giải chi tiết :

Tất cả các câu sau đây có thể đúng về các thành phố thông minh NGOẠI TRỪ ______.

A. đèn đường tự động bật khi cần thiết

B. đèn giao thông sẽ được kiểm soát bởi lái xe thông minh

C. lái xe thông minh sẽ không cần đèn giao thông

D. các thành phố trong tương lai sẽ bảo tồn năng lượng

Thông tin: We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving.

Tạm dịch: Chúng tôi có thể nhìn vào các thành phố thông minh, trong đó đèn đường sẽ chỉ bật khi bạn ở gần và đèn giao thông sẽ bị loại bỏ nhờ việc lái xe thông minh.

=> All of the following statements may be true about smart cities EXCEPT that traffic light would be controlled by smart driving.

Câu 2.4

The residents in Kansas would not be worried about water in the future because ______.

  • A

    the infrastructure requires no repair or replacement

  • B

    the city will never have broken water pipes

  • C

    city officials often repair or replace the water mains

  • D

    there may be no disruption to water supply

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Thông tin: Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes.

Lời giải chi tiết :

Cư dân ở Kansas sẽ không lo lắng về nước trong tương lai vì ______.

A. cơ sở hạ tầng không yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế

B. thành phố sẽ không bao giờ có ống nước bị hỏng

C. cán bộ thành phố thường sửa chữa hoặc thay thế đường ống dẫn nước

D. có thể không có sự gián đoạn đối với cấp nước

Thông tin: Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes.

Tạm dịch: Cảnh báo sẽ được đưa ra với cán bộ thành phố khi cơ sở hạ tầng yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị vỡ đường ống.

=> The residents in Kansas would not be worried about water in the future because there may be no disruption to water supply.

Câu 2.5

The attitude of Amy Glasmier towards smart cities is ______.

  • A

    supportive

  • B

    doubtful

  • C

    indifferent

  • D

    disgusting

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Thông tin: She is a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold. 

Lời giải chi tiết :

Thái độ của Amy Glasmier đối với các thành phố thông minh là ______.

A. hỗ trợ

B. nghi ngờ

C. thờ ơ

D. kinh tởm

Thông tin: She is a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold. 

Tạm dịch: Cô là một người thành phố thông minh nhưng hay hoài nghi, người tin rằng tất cả các nghiên cứu và các câu chuyện là điều tuyệt vời nhưng đã được đề cao quá.

=> The attitude of Amy Glasmier towards smart cities is doubtful.

Dự đoán về các thành phố của tương lai

Các thành phố được xây dựng để tồn tại và phát triển thịnh vượng. Trong những năm qua, chúng tôi đã học cách biến đổi môi trường xung quanh theo nhu cầu của chúng tôi. Chúng tôi đã vượt qua những ngọn núi để tạo thêm đất đai và tạo ra những hòn đảo nhân tạo để tạo nên những tòa nhà chọc trời. Quy hoạch thành phố, như một nghề có tổ chức, đã tồn tại chưa đầy một thế kỷ. Tuy nhiên, một số lượng đáng kể các bằng chứng (cả khảo cổ và lịch sử) chứng minh sự tồn tại của các thành phố được quy hoạch đầy đủ trong thời cổ đại. Trong những năm qua, con người đã phạm một số sai lầm về việc sử dụng quá nhiều tài nguyên cho các thành phố. Điều này dẫn đến câu hỏi về sự bền vững của các thành phố trong tương lai.

Chúng tôi có thể nhìn vào các thành phố thông minh, trong đó đèn đường sẽ chỉ bật khi bạn ở gần và đèn giao thông sẽ bị loại bỏ bằng lái xe thông minh. Các thành phố của tương lai sẽ cố gắng tiết kiệm tài nguyên của chúng ta hơn là làm cạn kiệt chúng. Một ví dụ về một thành phố tiên tiến là Kansas. Các kế hoạch được đưa ra để biến Kansas trở thành một thành phố tương lai thông minh trong tương lai. Các nhà quy hoạch đang xem xét việc giới thiệu các cảm biến để giám sát các đường ống dẫn nước. Cảnh báo sẽ được cấp cho cán bộ thành phố khi cơ sở hạ tầng yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị vỡ đường ống. Trong khi ý tưởng nghe có vẻ tuyệt vời, một số lượng lớn các phê phán hợp lý đã gọi kế hoạch này là một giấc mơ quá bán. Amy Glasmier là giáo sư hoạch định đô thị tại MIT. Cô là một người hoài nghi thành phố thông minh, người tin rằng tất cả các nghiên cứu và nói chuyện là tuyệt vời nhưng đã được đánh giá cao quá.

close