Pronunciation - Ngữ âm - Unit 4. My Neighbourhood - Tiếng Anh 6 - Global Success

Pronunciation - Ngữ âm: Âm /iː/ và /ɪ/ - Unit 4. My Neighbourhood - Tiếng Anh 6 - Global Success (Pearson)

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

ÂM /ɪ/ & /i:/

I. Âm /ɪ/

1. Cách phát âm /ɪ/

Đầu lưỡi đẩy răng dưới, mặt lưỡi thấp hơn khi phát âm /i:/, thả lỏng các cơ nhưng hơi rộng hơn khi phát âm /i:/. Âm / ɪ / là nguyên âm ngắn, thời gian phát âm phải ngắn hơn /i:/, dây thanh âm rung khi phát âm.

2. Dấu hiệu nhận biết trong từ

Quy tắc

Ví dụ

- “a” được phát âm là / ɪ/ đối với từ có 2 âm tiết và tận cùng bằng “-age”

village/ˈvɪlɪʤ/ 

shortage/ˈʃɔːtɪʤ/

- “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết, tận cùng là một hoặc hai phụ âm, trước đó là âm “i”

sit/sɪt/ 

ship/ʃɪp/ 

- “e” được phát âm là / ɪ / khi trước đó là “be, de, re, ex, e, ej, em, en, pre” 

begin/bɪˈgɪn/

become/bɪˈkʌm/

remind/ˈrɪmaɪnd/ 

- “ui” được phát âm là / ɪ /

build/bɪld/  
guitar/gɪˈtɑː/

II. Âm /i:/

1. Cách phát âm /i:/

Đầu lưỡi đẩy nhẹ vào răng dưới. Hai môi mở và hơi bẹt. /ï:/ là nguyên âm dài, khi phát âm phải đủ độ dài, dây thanh âm rung khi phát âm.

2. Dấu hiệu nhận biết trong từ

- “ea” được phát âm là / iː/

sea /siː/

easy /ˈiːzi/

- “ee” được phát âm là / iː/

see/siː/

free/friː/

- “e” được phát âm là / iː/

she /ʃiː/

we/wiː/

- “ei” được phát âm là / iː/ chỉ khi đi sau âm /s/ hoặc chữ c, s

ceiling/ˈsiːlɪŋ/

receive/rɪˈsiːv/

- “ie” được phát âm là / iː/ khi nó là nguyên âm ở giữa 1 từ

believe/bɪˈliːv/

relieve/rɪˈliːv/  

III. Phân biệt âm /i:/ & /ɪ/

Em hãy nghe cách phát âm của những từ có phát âm gần giống nhau sau:

sit/sɪt/

seat/siːt/

it/ɪt/

eat/iːt/

chip/ʧɪp/

cheap/ʧiːp/

slip/slɪp/

sleep/sliːp/

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close