Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn tiếng Anh 10Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho một hành động đang diễn ra trong quá khứ (hành động dài hơn), thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang làm gián đoạn hành động đang diễn ra đó (hành động ngắn hơn). I. Cách sử dụng: Chúng ta sử dụng: - thì quá khứ tiếp diễn cho một hành động đang diễn ra trong quá khứ (hành động dài hơn). - thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang làm gián đoạn hành động đang diễn ra đó (hành động ngắn hơn). Ví dụ: I was reading an article when she called. (Tôi đang đọc bài báo thì cô ấy gọi.) While I was reading an article, she called. (Trong khi tôi đang đọc bài báo thì cô ấy gọi.)
II. Cấu trúc với when: Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến. - When + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) Ví dụ: When we were playing football at 5.30 p.m yesterday, there was a terrible explosion. (Vào lúc 5h30 chiều qua, khi chúng tôi đang chơi bóng đã thì một vụ nổ lớn đã xảy ra.) - S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) when S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) Ví dụ: He was watching Netflix when you knocked on his door. (Anh ấy đang xem Netflix thì bạn gõ cửa.) => Hành động xen vào ở đây đó là “lúc bạn gõ cửa”. - When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) Ví dụ: When you knocked on his door, He was watching Netflix. (Khi bạn gõ cửa anh ấy đang xem Netflix.) III. Cấu trúc với while: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn. Khi đó thì hành động đang diễn ra sẽ dù thì quá khứ tiếp diễn và hành động cắt ngang sẽ dùng thì quá khứ đơn. - While + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) Ví dụ: While she was talking to us, his baby slept. (Khi mà cô ấy đang nói chuyện với chúng ta thì con cô ấy ngủ rồi.) - S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn) while + S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) Ví dụ: His baby slept while she was talking to us,. (Con cô ấy ngủ trong khi cô ấy đang nói chuyện với chúng tôi.) - While + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó). Ví dụ: While he was playing soccer, she was reading the newspaper. (Trong khi anh ấy đang chơi bóng trong thì cô ấy đang đọc báo.) - S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) while S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) Ví dụ: He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi bóng trong khi cô ấy đang đọc báo.)
|