Cả nương và lương đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Nương:
(danh từ) ruộng ở khu vực cao (nương ngô)
(động từ) dựa vào cho được vững (nương tựa)
(danh từ) nàng, tiếng gọi tượng trưng cho đàn bà, con gái (cô nương)
Lương:
(danh từ) thực phẩm, thức ăn dự trữ được lâu (lương thực)
(danh từ) tiền công trả định kì (tiền lương)
(tính từ) tốt, lành (bất lương)
Đặt câu với các từ:
Nương rẫy là những khu đất canh tác được khai hoang trên sườn đồi.
Bố mẹ bạn ấy mất sớm nên hai chị em nương tựa vào nhau mà sống.
Đôi mắt của cô nương ấy như những vì sao lấp lánh.
Càng lớn, tôi càng nhận ra cao lương mĩ vị cũng không ngon bằng cơm mẹ nấu.
Tiền lương cần được trả đúng hạn và đầy đủ cho người lao động.
Một người có lương tâm sẽ luôn hành động đúng đắn và chính trực, luôn đối xử tốt với người khác.