Ngữ pháp: The active and passive causative - Unit 7. Artificial intelligence - Tiếng Anh 12 mớiTải vềTóm tắt lý thuyết ngữ pháp cấu trúc nhờ vả với động từ have/get dạng chủ động và bị động (The active and passive causative) Unit 7. Artificial Intelligence tiếng Anh 12 mới Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD The active and passive causative (Cấu trúc nhờ vả dạng chủ động và bị động) - Cấu trúc nhờ vả dạng chủ động được sử dụng khi chủ thể khiến/ nhờ vả ai đó làm việc gì. - Cấu trúc: have + tân ngữ chỉ người + động từ nguyên thể => Chủ thể đã sắp xếp người khác làm việc gì thay cho mình. Ví dụ: The A.I. expert had his assistant activate the newly made robot. (Chuyên gia trí tuệ nhân tạo đã nhờ trợ lý kích hoạt người máy mới được chế tạo.) - Động từ have và get cũng được sử dụng trong cấu trúc nhờ vả bị động. Thường không có chủ thể thực hiện hành động trong cấu trúc này: + have + tân ngữ chỉ vật + quá khứ phân từ (Ved/V3) Ví dụ: The A.I. expert had the newly made robot activated. (Chuyên gia trí tuệ nhân tạo đã nhờ người máy mới được tạo được kích hoạt.) + get + tân ngữ chỉ vật + quá khứ phân từ (Ved/V3) Ví dụ: The A.I. expert got the newly made robot activated. (Chuyên gia trí tuệ nhân tạo đã nhờ người máy mới được tạo được kích hoạt.) xemloigiai.com
|